A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về cách sử dụng từ đúng, chuẩn chính tả, ngữ âm, ngữ pháp, phong cách.
2 Kỹ năng: Tiếp tục nhận diện các mẫu mực về từ đúng, chuẩn qua bài văn vừa học và sửa lỗi về từ qua các bài tập làm văn.
3. Thái độ: Tiếp tục rèn luyện năng lực sử dụng từ đúng chuẩn thông qua việc học tập các mẫu mực dùng từ ngữ ở các bài tuỳ bút đã học.
B.CHUẨN BỊ.
- GV: Chọn một số lỗi dùng từ sai của học sinh
- HS : Chuẩn bị bài, xem lại các bài văn đã viết.
C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
HOẠT ĐỘNG 1:Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
HOẠT ĐỘNG 2 Giới thiệu bài.
Tiết học trước, các em đã hiểu và nắm được những chuẩn mực về sử dụng từ. Để giúp các em nhận ra những lỗi dùng từ sai trong quá trình làm văn và cách sửa lại thế nào cho đúng, tiết học hôm nay cô và các em sẽ làm một số bài tập sửa lỗi dùng từ.
HOẠT ĐỘNG 3: Bài mới.
Ngày soạn: 25/12/2006 Tiết 65. Ngày dạy: 27/12/2006 Luyện tập sử dụng từ. A.Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về cách sử dụng từ đúng, chuẩn chính tả, ngữ âm, ngữ pháp, phong cách. 2 Kỹ năng: Tiếp tục nhận diện các mẫu mực về từ đúng, chuẩn qua bài văn vừa học và sửa lỗi về từ qua các bài tập làm văn. 3. Thái độ: Tiếp tục rèn luyện năng lực sử dụng từ đúng chuẩn thông qua việc học tập các mẫu mực dùng từ ngữ ở các bài tuỳ bút đã học. B.Chuẩn bị. - GV: Chọn một số lỗi dùng từ sai của học sinh - HS : Chuẩn bị bài, xem lại các bài văn đã viết. C.Tiến trình tổ chức các hoạt động. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Hoạt động 2 Giới thiệu bài. Tiết học trước, các em đã hiểu và nắm được những chuẩn mực về sử dụng từ. Để giúp các em nhận ra những lỗi dùng từ sai trong quá trình làm văn và cách sửa lại thế nào cho đúng, tiết học hôm nay cô và các em sẽ làm một số bài tập sửa lỗi dùng từ. Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động của giáo viên HĐcủa HS Nội dung cần đạt - GV: Chọn một số câu văn biểu cảm trong các bài tuỳ bút đã học. - Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm. ? Nêu giá trị biểu cảm của các câu văn. - GV: Đó chính là tình yêu mà các tác giả dành cho những mảnh đất quê hương. ? Chỉ ra các từ địa phương có trong ba bài tuỳ bút? Nghĩa toàn dân của các từ đó? ? Các từ địa phương được dùng trong các bài tuỳ bút biểu cảm có ý nghĩa gì? + Lưu ý: Không nên sử dụng từ địa phương quá hẹp sẽ gây khó hiểu. Nhưng nếu sử dụng từ địa phương đúng sẽ tăng giá trị biểu đạt cho lời văn, lời thơ. VD: O du kích nhỏ giương cao súng - > Đã làm nổi bật hình ảnh cô gái miền Trung... ? Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau? ? Việc sử dụng các từ đồng nghĩa có ý nghĩa như thế nào? - GV: Hướng dẫn học sinh đọc thầm 3 bài văn đã viết. - Ghi lại các từ dùng sai về âm, chính tả. Diễn đạt, chữa lại cho đúng. ? Những từ sau mắc lỗi gì? ? Hãy sửa lại cho đúng. - Cho học sinh đổi bài và nhận xét bài làm của bạn, chữa lại lỗi sai. - GV: Kiểm tra gọi vài nhóm lên chữa. - HS thảo luận 2 em. - Đại diện trình bày. - HS nghe. - HS phát hiện. - Nhận xét. - HS tìm từ đồng nghĩa. - Nêu nhận xét. - HS phát hiện lỗi sai, chữa lại cho đúng. - Học sinh phát hiện. - Sửa lỗi sai - Nhận xét. - Sửa lỗi sai trong bài viết của bạn. I. Bài tập. 1. Bài tập 1: Dùng từ biểu cảm. - Tôi yêu Sài Gòn da diết...Tôi yêu trong nắng sớm.../169- SGK. - Tôi yêu sông xanh, núi tím Mùa xuân của tôi mùa xuân Bắc Việt.../173 - Cái mùa xuân thần thánh của tôi nó làm cho người ta phát điên lên...Ngồi yên không thể chịu được...Nhựa sống ở trong người căng lên... - Đẹp quá đi, mùa xuân ơi- Mùa xuân của Hà Nội thân yêu, của Bắc Việt thương mến.../175 2. Bài tập 2: Sử dụng từ địa phương trong văn biểu cảm. - Ui ui- oi oi. - Chơn thành- Chân thành. - Thị thiềng- Thị thành. - Nón vải - mũ may bằng vải. - Tánh mạng - Tính mạng. - Chút chiu- Chắt chiu. - Riêu riêu- Riu riu -> Tạo sắc thái riêng cho từng vùng, miền và tạo sắc thái biểu cảm cho bài văn. 3. Sử dụng từ đồng nghĩa trong văn biểu cảm. - Mang mang - Mênh mông. - Riêu riêu- Riu riu. - Chút chiu- Chắt chiu. - Chơn thành- Chân thành. -> Tạo sự phong phú trong cách diễn đạt và lời văn câu văn phong phú có sự thay đổi linh hoạt. 4. Chữa bài tập làm văn đã viết. - Từ dùng sai - Sửa đúng + Tre trở- Che chở. + Nỗi sai- Lỗi sai. + Chăm xóc- Chăm sóc. + Cao ráo - Cao to. + Lọ mọ - Cần mẫn. - Bàng quang-> bàng quan - Sáng lạng ->xán lạn - Bá cá -> báo cáo -> Sai âm, sai chính tả. II. Luyện tập. - Đọc bài văn của một bạn cùng lớp, nhận xét các trường hợp dùng từ không đúng nghĩa, không đúng tính chất ngữ pháp, không đúng sắc thái biểu cảm và không hợp với tình huống giao tiếp trong bài làm của bạn. Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Tương tự cách sửa như trên, về nhà tự sửa những lỗi còn lại. - Lập dàn ý của đề bài số 3. - Tiếp tục ôn tập văn biểu cảm.
Tài liệu đính kèm: