Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 34, Bài 9: Vọng Lư Sơn Bộc Bố - Năm học 2006-2007

Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 34, Bài 9: Vọng Lư Sơn Bộc Bố - Năm học 2006-2007

A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh.

- Vận dụng những kiến thức đã học về văn miêu tả và biểu cảm để phân tích được vẻ đẹp của thác núi Lư. Qua đó thấy được 1 số nét trong tâm hồn và tính cách của nhà thơ.

- Bước đầu có ý thức và biết sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và tích luỹ vốn từ Hán Việt.

B/ Chuẩn bị:

 Giáo viên: Nghiên cứu SGV.

 Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động.

* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.

* Hoạt động 2: Giới thiệu bài. (1phút)

- Thơ Đường là 1 thành tựu huy hoàng của thơ cổ Trung Hoa, do hơn 2000 nhà thơ sống ở triều đại nhà Đường viết ra. Xa ngắm thác núi Lư là 1 trong những bài thơ nổi tiếng của Lý Bạch - ông là nhà thơ Đường nổi tiếng hàng đầu

 

doc 5 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 1180Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 34, Bài 9: Vọng Lư Sơn Bộc Bố - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 29/10/2006
 Ngày giảng: 3/11/2006.
Bài 9: vọng lư sơn bộc bố
 (Xa ngắm thác núi Lư) Lý Bạch
 Tiết 34 : Đọc – hiểu văn bản 
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh.
- Vận dụng những kiến thức đã học về văn miêu tả và biểu cảm để phân tích được vẻ đẹp của thác núi Lư. Qua đó thấy được 1 số nét trong tâm hồn và tính cách của nhà thơ.
- Bước đầu có ý thức và biết sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và tích luỹ vốn từ Hán Việt.
B/ Chuẩn bị:
 Giáo viên: Nghiên cứu SGV.
 Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động. 
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài. (1phút)
- Thơ Đường là 1 thành tựu huy hoàng của thơ cổ Trung Hoa, do hơn 2000 nhà thơ sống ở triều đại nhà Đường viết ra. Xa ngắm thác núi Lư là 1 trong những bài thơ nổi tiếng của Lý Bạch - ông là nhà thơ Đường nổi tiếng hàng đầu 
* Hoạt động 3: Bài mới. (43 phút)
Hoạt động của thầy
HĐ của h/s
Nội dung
? Đọc chú thích * nêu hiểu biết của em về Lý Bạch.
- GV: Lý Bạch (tiên thơ - ông tiên làm thơ) nổi tiếng nhất đời Đường.
- Tính tình phóng khoáng, văn hay võ giỏi, thích rượu, đi nhiều nơi, làm thơ nhanh và hay.
- Ngôn ngữ thơ điêu luyện, tự nhiên, có nhiều bài thơ hay về chiến tranh, thiên nhiên, tình yêu và tình bạn 
- Yêu cầu: Đọc chính xác, giọng phấn chấn, hào hùng ngợi ca.
- Nhịp 4, 3, nhấn mạnh những từ: vọng, sinh, quải, nghi, lạc.
- Đọc từng câu (bản phiên âm) -> giải nghĩa từng từ Hán Việt -> dịch nghĩa cả câu.
- GV: đọc mẫu (phiên âm) -> h/s đọc
(cả 3 văn bản).
- Đọc chú thích 1, 2 sgk – tr111.
? Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào.
? Văn bản này được tạo bởi phương thức biểu đạt nào.
? Cái gì được miêu tả, điều gì được biểu cảm.
? Như vậy có mấy nội dung được phản ánh trong văn bản.
? Mỗi nội dung trên tương ứng với lời thơ nào.
? Căn cứ vào nghĩa của 2 chữ (vọng) trong đề thơ và (dao) ở câu 2. Em hãy xác định vị trí ngắm thác nước của tác giả.
? Vị trí này có thuận lợi gì trong quan sát và miêu tả.
? Đọc nội dung câu 1 (3 văn bản) và xác định đối tượng miêu tả.
? Xét trong mối quan hệ với 3 câu sau thì câu 1 có vai trò gì.
? Vì sao dân gian lại gọi ngọn núi cao của dãy Lư sơn là Hương Lô.
? Hãy phát hiện cái mới và đặc sắc trong cách miêu tả của Lý Bạch so với cách tả của nhà sư Tuệ Viễn “Khí bao trùm trên đỉnh Hương Lô mịn mù như sương khói”
? Đối chiếu với bản dịch thơ và bản dịch nghĩa em thấy bản dịch thơ có chỗ nào dịch chưa sát, làm mất đi cái hay của câu thơ. 
? Qua việc miêu tả của nhà thơ, em cảm nhận gì về cảnh núi Hương Lô.
- Giáo viên khái quát chuyển ý.
- Gọi h/s đọc 3 câu cuối
? Trên nền cảnh núi rực rỡ, hùng vĩ đó hình ảnh nào xuất hiện.
? Đọc câu thơ thứ 2 ( 3 văn bản)
? ở câu thơ này dòng thác được miêu tả trong trạng thái nào? Chữ nào thể hiện rõ điều này.
? Dựa vào nghĩa của từ (Quải) và (Tiền xuyên) trong chú thích, hãy xác nhận nghĩa của câu thơ này.
? Vì sao tác giả lại miêu tả như vậy.
? Qua đây em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của dòng thác.
- Đọc câu thơ thứ 3
? Em hiểu “phi” “trực” ở đây có nghĩa là gì.
? Vậy câu thơ thứ 3 tả cảnh thác nước ở trạng thái nào.
? Nghĩa của câu thơ này là gì.
? Từ việc miêu tả hình ảnh dòng thác, cho ta hiểu gì về đặc điểm của dãy núi Lư.
? Con số 3000 thước có phải là con số chính xác không? Cách nói đó có tác dụng gì.
? Qua việc miêu tả đó gợi ra 1 cảnh tượng thiên nhiên như thế nào.
? Cảnh tượng mãnh liệt và kì ảo kích thích trí tưởng tượng của nhà thơ để tác giả viết tiếp lời thơ rất ấn tượng. Đó là lời thơ nào (ở bản phiên âm, dịch thơ, dịch nghĩa) ?
? Lời thơ này gợi tiếp 1 cảnh tượng như thế nào.
? Chữ dùng táo bạo nhất trong lời thơ này là chữ nào.
? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ của tác giả.
? Lời thơ này gợi ra vẻ đẹp nào của dòng thác.
*Giáo viên bình:
Với một tình yêu mãnh liệt, một trí tưởng tượng bất ngờ thú vị, Lý Bạch đã làm sống dậy 1 công trình tráng lệ và kì vĩ vào thiên nhiên.
GV khái quát – chuyển ý.
? Tìm trong văn bản (phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ) các ngôn từ chỉ sự có mặt của nhà thơ nơi thác núi Lư.
? Các hoạt động ngắm, trông, tưởng ở đây mang ý nghĩa (nhìn, nghĩ, thấy) thông thường hay mang ý nghĩa nào trước những vẻ đẹp của thiên nhiên.
? Người ta chỉ thưởng ngoạn khi yêu quý thiên nhiên nhưng ở đây là 1 niềm yêu quí thiên nhiên đến mức nào.
? Đối tượng (ngắm, trông, tưởng) của nhà thơ là những hiện tượng thiên nhiên như thế nào.
? Từ đó em hiểu gì về vẻ đẹp tâm hồn trong tính cách nhà thơ Lý Bạch.
? Qua phân tích em thấy tác giả đã sử dụng thành công những biện pháp nghệ thuật gì.
? Nêu nội dung chính của bài thơ.
? Đọc diễn cảm bài thơ.
? Vẻ đẹp của bức tranh thác núi Lư: 
a- Hiền hoà, thơ mộng.
b- Tráng lệ kỳ ảo.
c- Hùng vĩ, tĩnh lặng.
- Đọc
- Tóm tắt
- 2 h/s đọc
- Phát biểu
- Phát biểu
- Phát hiện
- Phát biểu
- Phát biểu
- Thảo luận nhóm(5 phút)
- Đại diện nhóm trình bày
- Suy nghĩ, phát biểu
- Suy nghĩ, phát biểu.
- Đọc
- Phát hiện
- Đọc phiên
âm,dịch nghĩa, dịch thơ
- Phát biểu
- Phát biểu
- Đọc
- Phát biểu
- Phát biểu 
- Phát biểu
- Phát hiện
- Phát biểu
- Đọc (3 văn bản)
- Phát hiện và phân tích
- Phát hiện
- Phát biểu
- Suy nghĩ, trả
lời.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện trả lời.
- Phân tích
- Phát biểu
Khái quát ý
- Phát biểu
- Đọc
- Phát hiện
I- Đọc – tiếp xúc văn bản
* Tác giả - tác phẩm:
* Đọc:
* Từ khó:
* Thể thơ:
-Thất ngôn tứ tuyệt
* Phương thức:
- Biểu cảm và miêu tả.
* Bố cục: Hai phần.
- Cảnh thác núi Lư.
- Tình cảm của tác giả trước dòng thác.
II- Đọc – tìm hiểu văn bản:
1- Cảnh thác núi Lư
* Câu 1: Ngọn núi Hương Lô
- Là cái phông nền cho bức tranh toàn cảnh.
- Cách so sánh của Tuệ Viễn là sự so sánh thông thường.
- Cách tả của Lý Bạch mới hơn, đặc sắc hơn là biết chọn thời điểm để miêu tả: Núi Hương Lô hiện ra dưới ánh mặt trời, làn hơi nước dưói tácđộng của ánh mặt trời đã chuyển thành màu tím rực rỡ kỳ ảo.
- Bản dịch nghĩa có động từ “sinh” khiến cho ánh nắng mặt trời xuất hiện như một chủ thể làm mọi vật sinh sôi, sống động -> mối quan hệ nhân - quả.
- Bản dịch thơ: Động từ “sinh” chuyển thành “bay” làm cho mối quan hệ nhân quả bị phá vỡ.
=> Rực rỡ, lộng lẫy, huyền ảo
* Ba câu cuối:
- Thác nứơc núi Lư.
+ Quải: treo
+ Tiền xuyên
- Đứng xa trông dòng thác giống như 1 dòng sông treo trước mặt.
=> Như một bức danh hoạ tráng lệ.
- Thác nước được miêu tả ở trạng thái động.
- Thác chảy như bay đổ thẳng xuống 3000 thước.
- Thấy núi cao, sườn núi dốc.
=> Cảnh tượng mãnh liệt kì ảo của thiên nhiên.
- Câu 4: “Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên”
+ Dòng thác treo đứng trước mặt khác nào như dòng sông Ngân Hà từ trên trời rơi xuống.
+ Chữ lạc -> nghĩa là rơi xuống.
+ Dùng từ táo bạo nhưng hay vì tính gợi hình, gợi cảm cao, mới mẻ.
=> Kì vĩ, huyền ảo.
2- Tình cảm của nhà thơ.
- Vọng (ngắm).
- Dao khan (xa nhìn, xa trông).
- Nghi (ngờ, tưởng)
- ý nghĩa thưởng ngoạn: say mê khám phá những vẻ đẹp tráng lệ của thiên nhiên.
- Đắm say, mãnh liệt.
- Cao rộng, mãnh liệt, hùng vĩ, phi thường.
=> Tình yêu thiên nhiên đằm thắm. Tính cách hào phóng mạnh mẽ.
III- Tổng kết:
* Nghệ thuật:
- Miêu tả, liên tưởng, so sánh, từ ngữ gợi hình, gợi cảm.
* Nội dung: (ghi nhớ).
IV- Luyện tập:
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. (1 phút)
- Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- Học thuộc lòng ghi nhớ.
- Soạn: từ đồng nghĩa.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 34 - Vong lu son boc bo.doc