A/ Mục tiêu cần đạt:
Giỳp học sinh:
- Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ.
- Thông qua luyện tập, nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ.
B/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tham khảo SGV.
- Học sinh: Tìm hiểu đề bài (sgk – tr88)
C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( phút)
? Thế nào là quan hệ từ ? Cách sử dụng quan hệ từ.
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1 phút)
*Hoạt động 3: Bài mới ( phút).
Ngày soạn: /10/2006 Ngày giảng: /10/2006 Bài (8 + 9) - Tiết 33: Đề chữa lỗi về quan hệ từ A/ Mục tiờu cần đạt: Giỳp học sinh: - Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ. - Thông qua luyện tập, nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ. B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Tham khảo SGV. - Học sinh: Tìm hiểu đề bài (sgk – tr88) C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( phút) ? Thế nào là quan hệ từ ? Cách sử dụng quan hệ từ. * Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1 phút) *Hoạt động 3: Bài mới ( phút). Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt ? Đọc yêu cầu và nội dung của 2 bài tập. ? Hai câu trên thiếu quan hệ từ ở chỗ nào ? Hãy chữa lại cho đúng. ? Nêu yêu cầu và nội dung của các bài tập ở mục 2. ? Các quan hệ từ “và, để” trong hai ví dụ sau có diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu không. - Nên thay (và, để) ở đây bằng quan hệ từ gì ? ? Vì sao các câu trên thiếu chủ ngữ ? Hãy sửa lại cho câu văn được hoàn chỉnh. ? Nêu yêu cầu và nội dung của bài tập. ? Các câu (in đậm) dưới đây sai ở đâu, sửa lại cho đúng. ? Như vậy khi sử dụng quan hệ từ, ta cần tránh các lỗi nào. ? Nêu yêu cầu và nội dung của bài tập. ? Thêm quan hệ từ thích hợp (có thể thêm hoặc bớt một vài từ khác) để hoàn chỉnh câu sau đây. ? Nêu yêu cầu và nội dung của bài tập. Đọc - Trao đổi, phát biểu. - Sửa thêm quan hệ từ Ghi, đọc Thảo luận. Tự p/tích ý nghĩa rồi rút ra kết luận. - Phân tích bài tập. - Sửa lại Ghi vở. Đọc bài tập Phân tích Kết luận - Sử lại - Đọc - Đọc bài tập. - Phân tích bài tập. I- Các lỗi thường gặp về quan hệ từ. 1- Thiếu quan hệ từ. * Bài tập (sgk – 106). - Câu 1: thiếu (Nà). - Câu 2: thiếu (- với). *Sửa lại: Câu 1: Đừng nên nhìn hình thức (mà) đánh giá kẻ khác. Câu 2: Câu trạng ngữ chỉ đúng (với) xã hội xưa, còn ngày nay thì không đúng. 2- Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. * Bài tập (sgk – tr106). - Câu 1: Nhà em ở xa trường (và) bao giờ em cũng đến trường đúng giờ. - Câu 2: Chim sâu rất có ích cho nông dân (để) nó diệt sâu phá hoại mùa màng. * Sửa lại: - Câu 1: Nên thay (và = nhưng) -> có ý tương phản. - Câu 2: Thay (để = vì) giải thích lý do. 3- Thừa quan hệ từ. * Bài tập (skg – tr106). - Vì thừa quan hệ từ (qua, về) đứng ở đầu mọi câu. * Sửa lại: - Bỏ quan hệ từ (qua, về). 4- Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết. * Bài tập: (sgk – tr107). - Sai ở chỗ nào: cả 2 câu cùng không dùng quan hệ từ (mà) nên không có tác dụng liên kết. * Sửa lại: Câu 1: Nam không những giỏi về môn toán, môn văn (mà) còn là h/s giỏi toàn diện. Câu 2: Nó thích tâm sự với mẹ (nhưng) không thích tâm sự với chị. * Ghi nhớ (sgk – tr107) II- Luyện tập: *Bài tập 1: sgk – tr107. Thêm quan hệ từ thích hợp. Câu 1: Thiếu quan hệ từ “từ”. Câu 2: Thiếu “để” hoặc “ cho”. * Bài tập 2: (sgk – 107). Thay quan hệ từ dùng sai bằng quan hệ từ thích hợp. Câu 1: Thay (Với) bằng ( Như). Câu 2: Thay (Tuy) bằng (dù hoặc nếu). Câu 3: Thay (bằng) – (về). * Bài tập 3: (sgk – 108): Chữa lại cho hoàn chỉnh. Câu 1: bỏ “Đối với” Câu 2: bỏ “Với” Câu 3: bỏ “Qua” * Bài tập 4: sgk – tr 108): Quan hệ từ dùng đúng hay sai. - Quan hệ từ dùng đúng: a, b, d, h. - Quan hệ từ dùng sai: c, e, g, i. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ở nhà (2 phút) - Nắm được các lỗi thường gặp về quan hệ từ. - Làm các bài tập còn lại. - Soạn bài 9: + Vọng lư sơn bộc bố. + Từ đồng nghĩa.
Tài liệu đính kèm: