Giáo án Ngữ văn 7 - Tập 1

Giáo án Ngữ văn 7 - Tập 1

Tuần 1

Bài 1 Tiết 1

CỔNG TRƯỜNG MỞ RA

(LÍ LAN)

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:

- KT:Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.

- KN:Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.

B. CHUẨN BỊ:

- Đọc – nghiên cứu SGV – SGK – Vẽ tranh

- Soạn bài.

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1- Ổn định tổ chức

2- Kiểm tra bài cũ:

 “Cổng trường mở ra” là văn bản nhật dụng. Thế nào là văn bản nhật dụng?

Kể tên những văn bản nhật dụng đã học lớp 6. Nội dung của văn bản này bàn tới vấn đề gì?

Kể tên những văn bản ở lớp 7 - Vấn đề đề cập ở những văn bản ấy?

3- Bài mới:

Trong cuộc đời học trò ngày khai trường đầu tiên luôn để lại dấu ấn , những kỉ niệm khó quyên trong tâm hồn : Một chút vui mừng , một chút lo âu , hồi hộp tâm trạmg thật xao xuyến khó tả . Đó là tâm trạng của chúng ta còn mẹ ? Mẹ sẽ nghĩ gì khi con vào lớp một ? Khi cánh cổng trường lần đầu tiên mở ra để đón bước chân con ?

 

doc 274 trang Người đăng thu10 Lượt xem 1345Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Tập 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	
Bài 1 Tiết 1	
Cổng trường mở ra
(Lí Lan)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- KT:Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.
- KN:Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.
B. Chuẩn bị: 
- Đọc – nghiên cứu SGV – SGK – Vẽ tranh
- Soạn bài.
C. tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :	
1- ổn định tổ chức 
2- Kiểm tra bài cũ:
 “Cổng trường mở ra” là văn bản nhật dụng. Thế nào là văn bản nhật dụng?
Kể tên những văn bản nhật dụng đã học lớp 6. Nội dung của văn bản này bàn tới vấn đề gì?
Kể tên những văn bản ở lớp 7 - Vấn đề đề cập ở những văn bản ấy?
3- Bài mới:
Trong cuộc đời học trò ngày khai trường đầu tiên luôn để lại dấu ấn , những kỉ niệm khó quyên trong tâm hồn : Một chút vui mừng , một chút lo âu , hồi hộp tâm trạmg thật xao xuyến khó tả . Đó là tâm trạng của chúng ta còn mẹ ? Mẹ sẽ nghĩ gì khi con vào lớp một ? Khi cánh cổng trường lần đầu tiên mở ra để đón bước chân con ? 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức trọng tâm
Hướng dẫn HS đọc. Chú ý giọng.
Thì thầm, xa vắng, buồn.
I. Đọc hiểu chú thích 
1. Đọc
? Văn bản vừa đọc kể chuyện gì? Chuyện nhà trường? Chuyện đứa con đến trường? Tâm tư người mẹ trước ngày con vào lớp 1?
? Tâm tư của mẹ cụ thể là gì?
+ Nỗi lòng yêu thương của mẹ.
+ Suy nghĩ của mẹ về vai trò của xã hội và nhà trường trong giáo dục trẻ em.
? Hãy xác định phạm vi của hai phần đó trên văn bản?.
Học sinh trả lời
2. Bố cục:2 phần 
..”Thế giới mà mẹ vừa bước vào”
- Còn lại.
II. Đọc hiểu chi tiết
Đọc lại đoạn 1
 ? Người mẹ nghĩ đến con trong thời điểm nào?
1. Nỗi lòng của mẹ:
(Đêm trước ngày con vào lớp 1)
? Đêm ấy, cảm xúc của con thế nào? (Tìm từ ngữ).
- Háo hức chuẩn bị quần áo mới cặp mới,vở mới
 - Hăng hái dọn dẹp đồ chơi , nhà cửa cùng mẹ .., cảm nhận được sự quan trọng, ngày mai thức dậy cho kịp giờ, không có mối bận tâm nào khác.
? Háo hức: nghĩa là gì ?
? Con là một cậu bé như thế nào?
 - Rất vô tư .
? Còn mẹ? Mẹ làm gì?
- Mẹ ngắm nhìn con.
- (Không ngủ được) - Đắp mền, buông mùng
Không tập trung, không biết làm việc gì cả
? Trằn trọc: Nghĩa là gì?
- Lên giường sớm, trằn trọc.
- Trở mình luôn, cố ngủ mà không ngủ được 
? Theo em tại sao mà mẹ lại không ngủ được ?
-> Hồi hộp, bồn chồn, xúc động: 
Mẹ rất yêu thương con.
? Cũng trong đêm ấy tâm trí mẹ đã sống lại những kỷ niệm gì?
(Ngày đầu tiên mẹ đến trường)
- Mẹ sống lại kỷ niệm ngày tựu trường:
? Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã để lại dấu ấn trong tâm trí mẹ?.
- Cứ nhắm mắt lại nghe tiếng đọc bài trầm bổng....
- Mẹ nhớ sự nôn nao hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại .
+ Mẹ nhớ sự nôn nao, hồi hộp ...nỗi chơi vơi, hốt hoảng khi cổng trường đóng lại .
? Qua những chi tiết trên em có cảm nhận gì về tâm trạng của người mẹ trước buổi tựu trường của con ?
-> Mẹ muốn truyền cho con, cậu học sinh lớp 1 những cung bậc tâm trạng đẹp đẽ của cuộc đời. Mẹ muốn nhẹ nhàng, cẩn thận và tự nhiên ghi vào lòng con cái ấn tượng trong lòng một 
Con người về cái ngày “Hôm nay tôi đi học”. Để rồi bất cứ một ngày nào đó trong đời, khi nhớ lại, lòng con lại rạo 
rực những cảm xúc bâng khuâng, xao xuyến.
? Qua những chi tiết ấy, em hiểu thêm gì về người mẹ?
Học sinh trả lời
-> Mẹ giàu tình nhân ái.
? Trong đêm không ngủ mẹ còn nghĩ về điều gì?
- Mẹ nghĩ về ngày tựu trường ở Nhật: họ rất quan tâm đến gd – ngày khai trường là ngày lễ trọng đại , các quan chức đều đến dự , người lớn nghỉ việc đưa trẻ đến trường . 
2.Những suy của mẹ về vai trò của xã hội và nhà truờng trong giáo dục trẻ em.
- Mẹ nghĩ về ngày tựu trường ở Nhật
? Vì sao mẹ lại nghĩ đến điều đó?
Học sinh thảo luận trả lời
-> Ngày hội khai trường ấy đã thể hiện sự chăm sóc của người lớn, xã hội đối với trẻ em, với tương lai của Đất nước.
? Kết thúc bài người mẹ nói : ““Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kỳ diệu sẽ mở ra”
Là học sinh lớp 7, đã 7 lần bước qua ‘cánh cổng trường” như thế, em hiểu thế giới kỳ diệu đó là gì?
-> Thế giới kỳ diệu: là những điều mới mẻ, rộng lớn về tri thức văn hoá, cuộc sống, về đạo lý làm người, về tình thầy trò....Bước qua cánh cổng trường là bước từ thế giới bé bỏng, dại khờ vào một thế giới mới vững vàng, tự tin hơn.
? Câu văn nào trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ ?
-“Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong GD sẽ ảnh hưởng đến cả một thế hệ mai sau , và sai lầm một li có thể đưa cả thế hệ ấy đi chệch cả hàng dặm sau này”
? Từ đó em hiểu gì về vai trò của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người ?
-> Nhấn mạnh vai trò, vị trí của nhà trường là nơi trau dồi tri thức , văn hoá và phát triển nhân cách tốt nhất của mỗi người .
? Nhan đề văn bản có ý nghĩa gì?
3. Nhan đề văn bản:
Cổng trường mở ra: Thế giới diệu kỳ của hiểu biết phong phú, của những tình cảm mới, con người mới sẽ mở ra, đến với con.
? Cả văn bản có phải mẹ nói trực tiếp với con? Mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết đó có tác dụng gì?
 (Mẹ nói với chính mình bằng giọng độc thoại -> Mẹ – nhân vật trữ tình – dễ bộc lộ nội tâm său sắc, thể hiện tình cảm sâu lắng)
Học sinh thảo luận trả lời
? Cách viết này có gì khác với cách viết ở những văn bản nhật dụng đã được làm quen ở lớp 6 -> Văn bản biểu cảm.
Học sinh trả lời
(* Ghi nhớ: SGK)
II. Tổng kết:
? Nhận xét về nghệ thuật – nội dung?
Học sinh trả lời
1. Nghệ thuật:
- Giọng văn biểu cảm
- Ngôn ngữ độc thoại
2. Nội dung:
- Tấm lòng yêu thương, tình cảm sâu lắng của mẹ.
- Vai trò của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.
Đọc và học thuộc ghi nhớ.
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyên tập
Viết 1 đoạn văn về kỷ niệm ngày tựu trường.
D. Hướng dẫn các hoạt động nối tiếp :
 - Học bài và làm bài tập 
 - soạn bài : Mẹ tôi 
Tiết 2
Mẹ tôi
(“Những tấm lòng cao cả” - ét-môn-đô đơ Amixi)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Cảm nhận và hiểu được tình cảm lớn lao cha mẹ dành cho con cái.
- Biết được nghệ thuật biểu hiện thái độ, tình cảm và tâm trạng gián tiếp qua bức thư. Ngôi kể thứ nhất, xưng “tôi”.
B. Chuẩn bị: 
- Đọc “Những tấm lòng cao cả”.
- Nghiên cứu SGK – SGV
- Soạn bài.
C. tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
1- ổn định tổ chức 
2- Kiểm tra bài cũ:
 Nêu nội dung – nghệ thuật của “Cổng trường mở ra”?
Chi tiết nào của “Cổng trường mở ra” em thích nhất? Vì sao?.
3- Bài mới:
Trong cuộc đời của mỗi chúng ta người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao , thiêng liêng và cao cả , nhưng không phải bao giờ ta cũng ý thức hết được điều đó . Chỉ đến khi mắc lỗi lầm ta mới nhận ra điều đó . Bài văn “Mẹ tôi”sẽ cho ta một bài học như thế .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức trọng tâm
GV hướng dẫn: giọng chậm, nghiêm, tình cảm.
Học sinh lắng nghe
I.Đọc - hiểu chú thích :
1. Đọc
? Văn bản được viết dưới dạng gì?
( Nhật ký – bức thư)
 - Thư .
2. Tác giả (1846 – 1908)
- Nhà văn I – ta – li –a
3. Chú thích (SGK, 11)
4. Văn bản nhật dụng
? Thư ai gửi cho ai? Để làm gì?
( Bố gửi cho con, giáo dục con sửa lỗi)
Học sinh trả lời
II. Đọc hiểu chi tiết
? Tại sao vb là một bức thư mà lại đặt nhan đề là “Mẹ tôi” ? 
- Bài văn không xuất hiện trực tiếp hình ảnh người mẹ nhưng qua bài văn người đọc vẵn thấy hiện lên hình ảnh người mẹ cao cả và lớn lao , dành tất cả tình yêu và sự hi sinh cho con .
? Văn bản kể về việc gì ? vì sao bố phải viết thư cho En ri cô và cảm xúc của En ri cô khi đọc thư của bố?
- Câu chuyện kể lại việc En ri cô phạm lỗi với mẹ điều đó khiến mẹ rất buồn và tức giận . Ông đã viết thư thể hiện thái độ nghiêm khắc trước sự vô lễ của con , En ri cô vô cùng xúc động khi đọc thư của bố .
1. Hình ảnh người mẹ
? Tim những câu bố viết về mẹ.
(Qua tâm tình và thái độ của người cha)
- Đã thức suốt đêm canh chừng hơi thở hổn hển của con .
- Khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể mất con
- Sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để tránh cho con một giờ đau đớn .
- Có thể hi sinh tính mạng để cứu sống con .
? Qua những câu văn bố viết như thế em hiểu mẹ cậu bé là người như thế nào?
Học sinh thảo luận trả lời
-> Hết lòng yêu thương,sẵn sàng hi sinh cả tính mạng vì con.
Đúng là “Đi suốt đời lòng mẹ vẫn theo con” 
? Mẹ yêu con, sẵn sàng hi sinh vì con như vậy nhưng con lại thiếu lễ độ đối với mẹ. Trước lầm lỗi ấy của con, bố cảm thấy như thế nào? (Tìm câu văn thể hiện tâm trạng của bố)
- Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy .
2. Thái độ của bố:
? Qua chi tiết trên em thấy tâm trạng của người bố ntn ?
-> Quá đau đớn và thất vọng – Trái tim bố như rỉ máu.
? Vì sao bố có tâm trạng như vậy?
-> Bố quá yêu con, yêu mẹ.
Bình: Bố đau đớn như vậy hẳn mẹ cũng vô cùng đau đớn. Nhát dao lỗi lầm ấy đâm vào tim bố có thể đã làm tan nát trái tim mẹ. Bố hiểu như thế và bố đưa ra với con những tình huống giả định: 
Khi con khôn lớn trưởng thành (Mẹ không còn nữa). Con sẽ:
+ Mong ước thiết tha được nghe lại tiếng nói của mẹ .
+ Con sẽ vẫn thấy mình....
+ Con sẽ cay đắng....
+ Con sẽ không thể....
+ Lương tâm con....
+ Tâm hồn con...
=> Tha thiết, nghiêm khắc mà sâu sắc
? Bố chỉ cho con những điều đó để làm gì?
-> Bố muốn cảnh tỉnh con, chỉ cho con thấy những thiệt thòi.
Bố muốn con nhớ: “Tình yêu thương kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả”
GV: Lời của nói với En ri cô hay chính là bức thông điệp dành cho mọi người: Tình cảm cha mẹ – con cái là một tình cảm thiêng liêng.
? Bố đã yêu cầu En ri cô những gì ?
- Yêu cầu con:
+ Con không bao giờ được thốt ra một lời nói nặng với mẹ . 
+ Con phải xin lỗi mẹ .
? Nhận xét gi về lời yêu cầu trên ? 
-> Dứt khoát, rõ ràng như mệnh lệnh.
? Em hiểu như thế nào về lời khuyên?
Học sinh trả lời
- Khuyên: Con hãy cầu xin .
-> Xin mẹ bao dung, tha thứ, xin mẹ xoá đi nỗi ân hận trong con
Chiếc hôn làm dịu đi nỗi đau lòng mẹ
? Tại sao bố yêu cầu con làm như thế với mẹ, còn với mình, bố lại từ chối nụ hôn của con?
Học sinh thảo luận trả lời
-> Đó là cách giáo dục cương quyết. Ông từ chối tình cảm với đứa con mà ông yêu thương bởi ông muốn nó hiểu thế nào là yêu thương. Có lẽ chỉ khi người ta mất đi 1 điều gì đó người ta mới thấu hiểu giá trị của nó.
? Tại sao người bố không nói tất cả những điều đó với con mà lại phải viết thư? Như thế liệu có quá vòng vèo phiền toái?
(Nói được những điều không dễ nói 1 cách tỉ mỉ, cặn kẽ,còn có nhiều thời gian để ngẫm nghĩ)
? Em hiểu như thế nào về người cha và cách giáo dục con của ông?
Học sinh thảo luận trả l ...  về cuộc sống Sài Gòn
- Phần 3 : Còn lại : Khẳng định lại tình yêu của tác giả với tác phẩm ấy.
II. Đọc hiểu chi tiết.
1. Thiên nhiên
- Các hiện tượng : nắng sớm, buổi chiều...
- Không khí và nhị điệu của thành phố trong những thời khắc khác nhau : đêm khuya thưa thớt tiếng ồn, phố phường náo động
đ Tình yêu nồng nhiệt, thiết tha
-Biện pháp nghệ thuật điệp ngữ “ tôi yêu” , điệp cấu trúc : nhấn mạnh tình cảm của tác giả và sự phong phú của thiên nhiên, khí hậu của Sài Gòn.
3. Con người Sài Gòn
- Hội tụ của con người bốn phương, nhưng hoà hợp, không phân biệt nguồn gốc.
- Chân thành, bộc trực, cởi mở.
- Các cô gái SG trước năm 1945 : duyên dáng, dễ gần, đẹp tự nhiên và ý nhị.
- Giàu lòng yêu nước, dám xả thân vì chính nghĩa, vì cách mạng và kháng chiến, vì đất nước và nhân dân.
* Thái độ của tác giả : chân trọng, quý mến, cảm phục con người SG.
* Tác giả yêu SG và yêu cả con người SG. Mối tình ấy “ dai dẳng, bền chặt ”. Tác giả mong ước “ mọi người nhất là các bạn trẻ đều yêu SG như tôi ”. Đó là tình cảm “ chân thành, bộc trực ”
III. Ghi nhớ (SGK, 173)
IV. Luyện tập
BT2 (SGK, 173)
D. Dặn dò
- Soạn bài : Mùa xuân của tôi
- Ôn tập tác phẩm trữ tình
Tuần :	Ngày soạn :
Bài : Tiết 65	Ngày dạy :
Luyện tập sử dụng từ
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng từ đúng chuẩn mực, mở rộng vốn từ, góp phần nâng cao chất lượng diễn đạt, viết văn bản biểu cảm và văn bản nghị luận sẽ học.
- Bồi dưỡng năng lực và hứng thú cho việc học tiếng Việt nói riêng và môn ngữ văn nói chung.
B. Chuẩn bị
1. GV : Soạn GA, tài liệu tham khảo
2. HS : Soạn và chuẩn bị bài trước khi tới lớp
C. Khởi động
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1 :Khởi động
1.ổn định
2. Kiểm tra chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức:
(1) Trong tiếng Việt, các từ được chia thành nhiều loại khác nhau. Em hãy nhắc lại các cách phân loại ấy?
* Chia làm 4 tổ, thảo luận nhóm 3 phút. Nhóm cử đại diện lên bảng ghi rõ.
- Lớp bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
 (2) Giải nghĩa các yếu tố HV trong bài thơ “ Nguyên tiêu ”
* Mỗi HS giải nghĩa một từ :
- Từ Hán Việt
- Nghĩa
- Từ ghép có chứa yếu tố HV đó
 (3) Giải bài đố vui sau :
a. Lễ gì nhộn nhịp tưng bừng mở đầu năm học xin đừng ai quên?
b. Lễ gì đối với người trên?
c. Lễ gì chỉ có một đêm nhà thờ?
d. Lễ gì xứ Phật mong chờ
Một năm ngày ấy nằm mơ Niết Bàn?
e. Lễ gì ai cũng hân hoan
Bốn phương trẩy hội bạt ngàn ngựa xe?
f. Lễ gì cả nước hướng về
Đã thành quốc lễ cự kỳ thiêng liêng?
g. Lễ gì vừa chung vừa riêng
Để cho hai họ xóm giềng cùng vui?
 (4) Đọc các bài văn của em từ đầu năm đến nay.Ghi lại những từ em đã dùng sai (âm, chính tả, nghĩa, tính chất nội dung và sắc thái biểu cảm) và nêu cách sửa.
I. Phân loại từ
1. Về từ loại : danh từ ,động từ tính từ,số từ, đại từ, phó từ, chỉ từ, lượng từ, quan hệ từ.
2. Về cấu tạo từ : Từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy, thành ngữ
3. Về nguồn gốc : Từ thuần Việt, từ HV, từ mượn
4. Về quan hệ so sánh, ý nghĩa : Từ đồng âm - đồng nghĩa – trái nghĩa
5. Về các biện pháp tu từ : So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ, chơi chữ
II. Sử dụng từ Hán Việt
1. Nguyên :
a. Đầu tiên, bắt đầu, đứng đàu (nguyên niên, nguyên đại, nguyên lão, nguyên soái)
b. Nguồn gốc (Căn nguyên, tài nguyên, đào nguyên)
c. Vùng đất rộng bằng phẳng (bình nguyên, thảo nguyên, cao nguyên)
2. Tiêu
a. Đêm (nguyên tiêu)
b. Cây chuối (ba tiêu, chuối tiêu)
c. Cây hồ tiêu (hạt tiêu)
d. Ngọn cây (tiêu phong), vật làm mốc (tiêu bản, tiêu chí)
e. Một loại nhạc cụ (chiếc tiêu, thổi tiêu)
III. Sử dụng thành ngữ , từ
Đáp án cho các câu đố :
a. Lễ khai giảng
b. Lễ mừng thọ
c. Lễ Noen (24/12)
d. Lễ Phật đản (8/4)
e. Lễ hội Chùa Hương 
f. Giỗ tổ Hùng Vương
g. Lễ cưới
IV. Sửa lỗi dùng từ sai âm, sai chính tả
VD : Tre trở đ che chở
 Trở lên đ trở nên
 Xẽ đ sẽ
D. Dặn dò
- Soạn bài “ Ôn tập tác phẩm trữ tình ”
Tuần :	Ngày soạn :
Bài : Tiết 66-67	Ngày dạy :
Ôn tập tác phẩm trữ tình
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
KT:- Bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và một số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình.
 KN:- Củng cố những kiến thức cơ bản và duyệt lại một số kỹ năng đơn giản đã được cung cấp và rèn luyện, trong đó lưu ý cách tiếp cận một tác phẩm trữ tình.
B. Chuẩn bị
1. GV : Soạn GA, tư liệu tham khảo
2. HS : Soạn bài
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1 :Khởi động
1.ổn định
2. Kiểm tra chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới :
Hoạt động 2 : Hệ thống hoá tác giả, tác phẩm, nội dung tư tưởng, tình cảm của tác phẩm
I. Hệ thống hoá các tác phẩm trữ tình đã học
STT
Tác giả - tác phẩm
Thể loại
ND tư tưởng, tình cảm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Sông núiL.T.Kiệt
Phò giáT.Q.Khải
Buổi chiềuT.N.Tông
Bài ca Côn Sơn..N.Trãi
Sau phútĐ.T.Côn
Bánh trôiH.X.Hương
Qua ĐèoB.H.T.Q
Bạn đến  N.Khuyến
Xa ngắmLý Bạch
Cảm nghĩ Lý Bạch
Ngẫu nhiênH.T.C
Bài caĐỗ Phủ
Cảnh khuyaHCM
Rằm thángHCM
Tiếng gà X.Quỳnh
Một thứ quàT.Lam
Sài GònM.H
Mùa xuânVũ Bằng
Thất ngôn tứ tuyệt
Ngũ ngôn tứ tuyệt
Thất ngôn tứ tuyệt
Lục bát
Song thất lục bát
Thất ngôn tứ tuyệt
Thất ngôn bát cú
Thất ngôn bát cú
Thất ngôn tứ tuyệt
Ngũ ngôn tứ tuyệt
Thất ngôn tứ tuyệt
Cổ thể
Thất ngôn tứ tuyệt
Thất ngôn tứ tuyệt
Thơ năm chữ
Tùy bút
Tùy bút
Tùy bút
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS luyện các BT trong SGK (180 – 181)
II. Bài tập:
- BT4 (181) : Những ý kiến không chính xác : a, e, i, k
- BT5 (182) 
Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS khắc sâu ghi nhớ (SGK, 182)
III. Ghi nhớ (SGK, 182)
1. Tác phẩm trữ tình : Thơ và văn xuôi (tùy bút)
2. Ca dao trữ tình
3. Tình cảm, cảm xúc biểu hiện : trực tiếp, gián tiếp
IV. Bài tập
1. Đọc kỹ lại ba bài tùy bút trong bài 14, 15. Hãy lựa chọn những câu mà em cho là đúng.
a. Tuỳ bút có nhân vật và cốt truyện
b. Tùy bút không có cốt truyện và có thể không có nhân vật
c. Tùy bút sử dụng nhiều phương thức ( tự sự + miêu tả + biểu cảm + thuyết minh, lập luận) nhưng biểu cảm là phương thức chủ yếu.
d. Tùy bút thuộc loại tự sự
e. Tùy bút có những yếu tố gần với ự sự nhưng chủ yếu thuộc loại trữ tình 
2. Đọc đoạn văn và trả lời trắc nghiệm
“ Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước  hạn phúc lâu bền” 
a, ý chính của đoạn văn?
 *A : Giá trị của cốm
 B : Cảm hứng được gợi lên từ hương vị từ lá sen
 C : Sự hình thành của cốm
 D : Cách thưởng thức cốm
b, Câu văn nào khái quát giá trị của cốm?
 *A : Cốm là một thức quà riêng biệt
 B : Một thứ thanh đạm, một thứ ngọt sắc
 C : Ai đã nghĩ đầu tiên dùng cốm để làm đồ sêu Tết
c, Từ nào trái nghĩa với trung thành?
 A : Chân thành B : Hết lòng *C : Phản bội D : Tận tuỵ
d,Tìm từ đồng nghĩa với từ đất nước?
 A : Cánh đồng B : Đồng quê C : Giang sơn D : Tục lệ
e,Tìm câu trả lời đúng nhất cho tên gọi An Nam?
 A : Tên gọi của nước VN trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ
 B : Tên gọi của nước VN ngày nay
 *C : Tên gọi của nước VN dưới thời Bắc thuộc và còn dùng dưới thời thuộc Pháp
D. Dặn dò : Soạn bài “ Ôn tập tiếng Việt ”
Tuần :	Ngày soạn :
Bài : Tiết 68	Ngày dạy :
Ôn tập tiếng Việt
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
KT:- Hệ thống hoá những kiến thức đã học về từ : Từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ, yếu tố HV, từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, điệp ngữ, thành ngữ, chơi chữ.
KN:- Rèn kỹ năng phát hiện và vận dụng các loại từ đã học.
B. Chuẩn bị
1. GV : Soạn GA, SGK, SGV NV 7 tập 1
2. HS : Soạn bài
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1 :Khởi động
1.ổn định
2. Kiểm tra chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS lập bảng 
Thảo luận :
(1) Nhắc lại các khái niệm (Tổ 1)
(2) Phân loại (Tổ 2)
(3) Tìm ví dụ (Tổ 3)
(4) Đặt câu có sử dụng VD (Tổ 4)
Kết hợp linh hoạt cách trả lời của 4 tổ với từng loại từ
G : Vẽ sơ đồ hình cây cho từ phức và đại từ?
* Gọi 2 HS lên bảng vẽ
Cả lớp cho VD và đăt câu
Hoạt động 3 : Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng
*Gọi HS phân biệt và cho VD minh hoạ.
I. Bảng từ (NV 7, tập 1)
* Từ ghép :
- Khái niệm 
- Phân loại và VD : quần áo, hoa cỏ
- Câu có sử dụng : Quần áo của tôi đã cũ
*Từ láy :
- Khái niệm
- Phân loại và VD : Hiu hắt, lom khom
- Câu có sử dụng : Gió thổi hiu hắt
II. QHT với DT, ĐT, TT
* DT, ĐT, TT :
- ý nghĩa : Biểu thị người , sự vật, hoạt động, tính chất
- Chức năng : Có khả năng làm thành phần của cụm từ, của câu
*QHT :
-ý nghĩa : Biểu thị ý nghĩa quan hệ
-Chức năng : Liên kết các thành phần của cụm từ, của câu
E.Dặn dò : Ôn tập tổng hợp
Tuần :	Ngày soạn :
Bài : Tiết 69	Ngày dạy :
Chương trình địa phương phần tiếng Việt
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương
B. Chuẩn bị
 1. GV : Soạn GA, bảng phụ
 2. HS : Soạn bài
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1 :Khởi động
 1.ổn định
 2. Kiểm tra chuẩn bị bài của HS.
 3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2 :
- HS đọc câu hỏi
- Suy nghĩ trả lời
* HS thảo luận nhóm : 4 HS
1. Điền vào chỗ trống
- Xử lý, sử dụng, giả sử, xét xử
- Tiểu sử, tiểu sử, tiểu thuyết, tuần tiễu
- Chung sức, trung thành, thuỷ chung, trung đại
- Mỏng manh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng
2. Tìm từ theo yêu cầu
- Tên loài cá bằng : Ch, tr
+ Cá chày, cá chép, cá chim, cá chuồn
+ Cá trôi, cá trắm, cá trích
- Tìm các từ chỉ hoạt động trạng thái chưa có thanh hỏi :
+ Nghỉ ngơi, nghỉ hưu, nghỉ việc, nghỉ phép, nghĩ mãi
+ Suy nghĩ, nghĩngợi, nghĩ bụng
- Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nguyên tắc và đặc điểm ngữ âm cho sẵn:
+ Không thật, giả dối
+ Tàn ác vô nhân đạo – dã man
D. Dặn dò : - Làm BT còn lại
 - Nhớ và viết một bài thơ hoặc một đoạn thơ văn xuôi đúng lỗi chính tả
Tuần :	Ngày soạn :
Bài : Tiết 70-71	Ngày dạy :
Kiểm tra học kỳ I
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
KT:- Nắm được mội dung cơ bản của ba phần ngữ văn
- Vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức 3 phần văn – tiếng Việt – Tập làm văn
- Đánh giá năng lực vận dụng phương thức tự sự biểu cảm nói riêng và kỹ năng tạo lập văn bản nói chung để viết một văn bản
KN:- Rèn kỹ năng làm bài
B. Chuẩn bị:
1. GV : Đề bài, đáp án.
2. HS : Ôn luyện
C . Tiến trình các hoạt động dạy và học
1.ổn định
2. Kiểm tra chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới :
Đề bài trong sổ lưu đề
D. Dặn dò :
- Thu bài chấm
- Nhận xét giờ làm bài của học sinh
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 7 Cong truong mo ra.doc