Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần thứ 7

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần thứ 7

Bài 7: Văn bản: EM BÉ THÔNG MINH.

 -Cổ tích-

 Tiết 25: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:

-Hiểu được ý nghĩa của truyện “em bé thông minh” và một số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật thông minh trong truyện.

-Kể lại được truyện.

B. Chuẩn bị: GV: Mở rộng kiến thức. Dự kiến tích hợp.

 HS: Đọc nhiều lần văn bản, tóm tắt và kể trước khi đến lớp. Đọc kỹ chú thích để hiểu nhân vật, văn bản. Chú ý cụm danh từ thể hiện nhân vật

C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định: Kiểm tra sỹ số.

 2. Kiểm tra 15 phút:

GV chép đề lên bảng:

*/Đề bài: Em biết gì về nhân vật Thạch Sanh? Em có cảm nghĩ gì về nhân vật này?

HS làm bài trong 15 phút. Sau đó GV thu bài.Nhận xét giờ kiểm tra.

*/Đáp án cơ bản: Thạch Sanh:

 

doc 5 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần thứ 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Ngày soạn: 20/10/2005
Tiết 25 & 26 Ngày dạy: 22/10/2005
Bài 7: Văn bản: EM BÉ THÔNG MINH.
 -Cổ tích-
 Tiết 25: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
-Hiểu được ý nghĩa của truyện “em bé thông minh” và một số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật thông minh trong truyện.
-Kể lại được truyện.
B. Chuẩn bị: GV: Mở rộng kiến thức. Dự kiến tích hợp.
 HS: Đọc nhiều lần văn bản, tóm tắt và kể trước khi đến lớp. Đọc kỹ chú thích để hiểu nhân vật, văn bản. Chú ý cụm danh từ thể hiện nhân vật 
C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định: Kiểm tra sỹ số.
 2. Kiểm tra 15 phút:
GV chép đề lên bảng:
*/Đề bài: Em biết gì về nhân vật Thạch Sanh? Em có cảm nghĩ gì về nhân vật này?
HS làm bài trong 15 phút. Sau đó GV thu bài.Nhận xét giờ kiểm tra.
*/Đáp án cơ bản: Thạch Sanh:
-Con của dân thường,cuộc đời, số phận gần gũi với nhân dân. ( 1đ)
-Ra đời và lớn lên kỳ lạ =>lập nhiều chiến công.( 1đ)
-Thật thà, chất phác, dũng cảm, tài năng, nhân đạo, yêu hòa bình. (1đ)
-Nhân vật đại dện cho cái thiện (1đ)
=>Cảm nghĩ:Thương khi thấy TS nghèo khổ thật thà (1đ)
Khâm phục: tài, dũng cảm. (1,5đ)
Giận: khi TS cả tin Lý Thông (1,5đ)
Trình bày đẹp, đúng, ý chặt chẽ, lô gic. (2đ)
 3. Bài mới:
Bên cạnh những nhân vật xấu xí, dũng sĩ, nhân vật thông minh cũng là kiểu nhân vật phổ biến trong truyện cổ tích VN và thế giới.Truyện đề cao trí khôn DG. Tạo những tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên, chất phác nhưng không kém phần thâm thúy của ND trong đời sống hằng ngày. Hôm nay chúng ta sẽ đọc và tìm hiểu văn bản này.
 ( GV ghi tên bài lên bảng).
 * GV củng cố phần bài đã học: Mưu trí của em bé được phát hiện bằng câu đố trong dân gian. Kiến thức đời ssống.
 * GV dặn HS về học bài và chuẩn bị: Tìm hiểu ý nghĩa của truyện.
Tuần 7 Ngày soạn: 21/10/2005
 Ngày dạy: 24/10/2005
Tiết 26 Văn bản: EM BÉ THÔNG MINH (TT)
A. Mục tiêu bài học: (Tiết 25)
B. Tiến trình tiết dạy: 1/ Ổn định; Kiểm tra sỹ số.
 2/ Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt truyện EM BÉ THÔNG MINH?
 Em bé thông minh được phát hiện bằng cách nào?
 3/ GV giới thiệu bài tiếp: (GV dùng Bảng phụ 2&3 ...)
Hoạt động dạy và học
Nội dung ghi bảng
 GV dùng bảng phụ 2 & 3: ND (SGV-124,125).
(H). Những thử thách của cậu bé thông minh lý thú chỗ nào?
 GV: Những lời giải đố chứng tỏ trí tuệ thông minh hơn người (hơn cả bao nhiêu đại thần, bao nhiêu ông trạng và các nhà thông thái) của chú bé. Ý nghĩa đề cao sự thông minh của nhân vật này càng bộc lộ rõ ở đây.
(H).Câu chuyện có ý nghĩa gì?
GV: Một em bé nông thôn nhờ sự thông minh được phong làm trạng nguyên. Được vua xây một dinh thự bên hoàng cung cho em ở để tiện hỏi han.
 (H).Truyện đề cao điều gì? (Thông minh, mưu trí)
GV:Giỏi chữ nghĩa nhưng không phải văn chương sách vở mà kinh nghiệm đời sống. Cuộc đấu trí xoay quanh đường cày, bước chân ngựa, con trâu, chim sẻ, con ốc, con kiến...Tiêu biểu cho trí khôn và trí thông minh được đúc kết từ đời sống.
(H).Ngoài ý nghĩa đề cao trí thông minh, truyện còn có ý nghĩa gì?
HĐ3: HS đọc ghi nhớ-SGK. GV nhấn mạnh và khắc sâu ghi nhớ.
GV hướng dẫn HS kể diễn cảm câu c, HS đọc phần đọc thêm.
(H).Lương Thế Vinh và em bé này có điểm nào giống nhau?
(Thông minh, thông minh từ kinh nghiệm DG).
I/ Đọc và tìm hiểu chú thích:
II/ Tìm hiểu văn bản:
1. Nhân vật em bé thông minh:
 => Đẩy thế bí về người ra câu đố ,làm người đố tự thấy cái phi lý của điều mà họ nói.
 2.Ý nghĩa của truyện:
- Đề cao trí thông minh. Kinh nghiệm đời sống.
 -Hài hước, mua vui.
*/Ghi nhớ:SGK.
III/Luyện tập:
4.Củng cố: (H).Tại sao nói đây là một truyện đề cao trí thông minh?
 (H).Tại sao nói những thử thách đối với em bé, thử thách sau khó khăn hơn thử thách trước?
5. Hướng dẫn về nhà:
 Học bài, tìm đọc và kể câu truyện về một em bé thông minh mà em biết.
 Chuẩn bị bài “Chữa lỗi dùng từ”
Tuần 7 Ngày soạn: 21/10/2005
Tiết 27 Ngày dạy: 25/10/2005
CHỮA LỖI DÙNG TỪ
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Nhận ra những lỗi thông thường về nghĩa của từ.
- Có ý thức dùng từ đúng nghĩa.
B. Chuẩn bị: GV: giải hết bài tập.
 HS: nghiên cứu các bài tập và thử giải.
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định: kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra bài tập 2-SGK. 3-SBT.
3. Bài mới: GV ghi bài: Trong quá trình sử dụng từ ngữ viết văn chúng ta chỉ mắc các lỗi như lặp từ, dùng từ gần âm, sai nghĩa dùng từ không đúng nghĩa cũng phổ biến. Do đó chúng ta sẽ chữa một số lỗi dùng từ không đúng nghĩa.
Hoạt động của thầy và trò
HĐ1: Phát hiện và chữa lỗi.
HS đọc câu a. (H). Câu a dùng sai từ nào? Vì sao từ này dùng ở đây lại sai?
(H). Có thể thay “ yếu điểm” bằng từ nào cho đúng?
HS đọc câu b.
(H). Câu b dùng từ nào sai?
 (H).Tại sao dùng từ “ đề bật” trong trường hợp này lại sai?
(H).Nên thay bằng từ nào cho thích hợp?
HS đọc ví dụ c. (H).Câu c sai từ nào?
(H). “Chứng thực” có nghĩa là gì? 
(H).Nên thay “chứng thực” bằng từ nào cho hợp lý?
 HĐ2:
(H).Nguyên nhân nào dẫn đến mắc lỗi trên?
(H).Có cách nào khắc phục được những nguyên nhân này?
HĐ3:
HS đọc bài tập1.
GV hướng dẫn HS làm. Thu 5 bài chấm, nhận xét, sửa chữa.
HS đọc bài tập2.
(H).Yêu cầu của bài tập2?
GV hướng dẫn HS làm: Điền từ phải hiểu nghĩa của từ ấy.
Xác định đúng...
HS làm bài tập3.
GV nhận xét, sửa chữa.
GV đọc cho HS viết chính tả. Lưu ý: tr/ ch; dấu ?/~.
ND ghi bảng
I,Dùng từ không đúng nghhĩa:
a.Yếu điểm: Điếm quan trọng.
Thay bằng: Nhược điểm.
Mặc dù còn một số nhược điểm nhưng so với năm hộc cũ lớp 6b đã tiến bộ vượt bậc.
b.Đề bạt:Cử giữ chức vụ cao hơn(thường do cấp có thẩm quyền cao hơn quyết định mà không phải do bầu cử).
Chữa lại: Trong cuộc...nhất trí bầu ... trưởng.
c.Chứng thực: Xác định là đúng sự thật.
=>Nhà thơ ...chứng kiến....nông dân.
*Nguyên nhân mắc lỗi:
-Không biết nghĩa.
-Hiểu sai nghĩa.
-Hiểu nghĩa không đầy đủ.
*/Khắc phục: 
-Không hiểu nghĩa hoặc chưa rõ nghĩa thì chưa dùng.
-Khi chưa hiểu nghĩa cần tra từ điển.
II/Luyện tập: 1.Bài tập1:
Các kết hợp đúng.
-Bản tuyên ngôn.
-Tương lai xán lạn.
-Bôn ba hải ngoại.
-Bức tranh thủy mặc.
-Nói năng tùy tiện.
2.Điền từ thích hợp:
a.Khinh khỉnh... 
b.Khẩn trương.
c.Băn khoăn.
3.Chữa lỗi dùng từ:
a.Thay (đá = đấm) ; (tống = tung).
b.Thay (thực thà = thành khẩn);
(bao biện = ngụy biện).
c.Thay (tinh tú = tinh túy)
4. Chính tả:
4. Củng cố: HS đọc: Một số ý kiến về dùng từ.
(H).Em có ý kiến gì khi đọc, nghe đoạn văn này? Làm bài tập còn lại, vận dụng làm bài làm văn, cẩn thận tránh mắc phải các lỗi dùng từ. Nghiên cứu bài mới “Danh từ”, chuẩn bị kiểm tra văn 1 tiết.
5.Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập còn lại, vận dụng làm bài làm văn, cẩn thận tránh mắc phải các lỗi dùng từ. Nghiên cứu bài mới “Danh từ”, chuẩn bị kiểm tra văn 1 tiết.
Tuần 7 Ngày soạn: 22/10/2005
Tiết 28 Ngày dạy: 25/10/20056
KIỂN TRA VĂN (1 tiết)
A. Mục tiêu cần đạt: - Kiểm tra kiến thức HS về truyền thuyết, cổ tích. - Lấy điểm hệ số 2
 - Rèn luyện kĩ năng làm bài.
B. Chuẩn bị: GV: Ra đề, đáp án + biểu điểm.
 HS: Ôn bài, học bài thậi kĩ.
C. Hoạt động dạy hoc: 1. Ổn định: kiểm tra sĩ số, nhắc nội quy.
 2. Kiểm tra 1 tiết:
GV phát đề cho HS, hướng dẫn HS làm bài.
Đề bài:
I/ Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất:
1. ... “Là loại truyện dân giankể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời kì quá khứ. Thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo, thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử” là nội dung của:
 A. Truyền thuyết B. Cổ tích C. Truyện cười D. Thần thoại
2. Truyện “Bánh chưng - Bánh giày” là truyện:
 A. Cổ tích B. Truyền thuyết C. Thần thoại D. Truyện ngụ ngôn
3. Trong truyện “Sơn Tinh - Thủy Tinh” nhân vật nào là nhân vật chính?
 A. Mị Nương - Vua Hùng B. Sơn Tinh, Thủy Tinh
 C. Mị Nương D. Cả 3 đều đúng
4. Truyện “Thánh Gióng” ở đời Hùng Vương thứ mấy?
 A. Thứ 18 B. Thứ 16 C. Thứ 10 D. Thứ 6
5. Nhân vật Sọ Dừa trong truyện “Sọ Dừa” thuộc kiểu nhân vật nào?
A. Nhân vật bất hạnh
B. Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng
C. Nhân vật thông monh và nhân vật ngốc nghếch
D. Nhân vật là động vật
6. Em bé thông minh trong truyện “Em bé thông minh” thuộc kiểu nhân vật nào?
A. Nhân vật bất hạnh
 B. Nhân vật thông monh và nhân vật ngốc nghếch
 C. Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng
D. Nhân vật là động vật
7. Trong truyện “Em bé thông minh” em bé trãi qua mấy lần thử thách?
 A. 4 lần B. 6 lần C. 1 lần D. 3 lần
8. Qua những lần thử thách, khó khăn Thạch Sanh đã bộc lộ những phẩm chất gì?
A. Thật thà
B. Dũng cảm
C. Tài năng, giàu lòng nhân đạo và yêu chuộng hòa bình
D. Cả 3 ý trên
II) Tự luận (6 điểm)
1. Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích? (3 điểm)
2. Em hãy nêu ý nghĩa của truyện “Em bé thông minh”? Qua truyện này em rút ra bài học gì cho bản thân? (3 điểm)
*Đáp án + biểu điểm:
I) Phần Trắc nghiệm: 1.A; 2.B; 3.B; 4.D; 5.A; 6.B; 7.A; 8.D.
II) Phần Tự luận:
 1.a/ Giống nhau: (1 điểm) - Đều là truyện DG được ND sáng tác và lưu truyền.
 - Đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo
 - Đều diễn đạt bằng phương thức tự sự.
 1.b/ Khác nhau: (2 điểm)
 - Truyền thuyết: Nội dung gắn với sự thật lịch sử trong thời quá khứ. (1 điểm)
 - Truyện cổ tích: Kể về một số kiểu nhân vật (mồ côi, bất hạnh, thông minh, ngốc nghếch, nhân vật là loài vật ...). Sự đấu tranh của cái thiện đối với cái ác; sự chiến thắng của công bằng, lẽ phải. Ở hiền gặp lành. (1 điểm)
2. Ý nghĩa của truyện “Em bé thông minh”
 - Đề cao trí thông minh. (1 điểm)
 - Đề cao kinh nghiệm đời sống. (1 điểm)
 - Hài hước, mua vui. (1 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN NV t7.doc