Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 3 - Nguyễn Thị Quyên - Trường TH&THCS Húc Nghì

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 3 - Nguyễn Thị Quyên - Trường TH&THCS Húc Nghì

SƠN TINH THỦY TINH

A/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của truyện, giải thích hiện tượng tự nhiên theo quan niệm của nhân dân, mong ước sức mạnh chế ngự thiên nhiên của nhân dân.

2. Kĩ năng: Kĩ năng phân tích, liên tưởng.

3. Thái độ: Tích cực, tự giác, sáng tạo.

B/ CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên: Tranh ảnh minh họa.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk.

C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

I.Ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học.

II. Bài cũ: Kể tóm tắt truyện Thánh Gióng, nêu ý nghĩa của truyện?

III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề: Hàng năm nhân dân ta chịu biết bao thiên tai, bảo lụt. Để tồn tại, nhân dân ta phải tìm mọi cách để chế ngự thiên tai. Cuộc chiến đấu đầy gian truân ấy được thần thánh hóa vào truyện Sơn tinh thủy tinh.

 

doc 8 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 912Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 3 - Nguyễn Thị Quyên - Trường TH&THCS Húc Nghì", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ 9
	 Ngày soạn:06/09/08
sơn tinh thủy tinh
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của truyện, giải thích hiện tượng tự nhiên theo quan niệm của nhân dân, mong ước sức mạnh chế ngự thiên nhiên của nhân dân.
2. Kĩ năng: Kĩ năng phân tích, liên tưởng.
3. Thái độ: Tích cực, tự giác, sáng tạo.
b/ chuẩn bị :
1. Giáo viên: Tranh ảnh minh họa.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk.
c/ tiến trình bài dạy:
I.ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học.
ii. Bài cũ: Kể tóm tắt truyện Thánh Gióng, nêu ý nghĩa của truyện?
iii. bài mới:
1. Đặt vấn đề: Hàng năm nhân dân ta chịu biết bao thiên tai, bảo lụt. Để tồn tại, nhân dân ta phải tìm mọi cách để chế ngự thiên tai. Cuộc chiến đấu đầy gian truân ấy được thần thánh hóa vào truyện Sơn tinh thủy tinh.
2. triển khai bài: 
hoạt động của thầy + trò
nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
Gv: Hướng dẫn hs đọc bài, gv đọc mẫu.
Hs: Đọc bài, cả lớp nhận xét.
Gv: Đánh giá, uốn nắn, hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích.
Hs: Tóm tắt lại nội dung của truyện.
Gv: Nhận xét, khái quát.
Hoạt động 2:
* Vì sao vua Hùng băn khoăn khi kén rể?
* Giải pháp kén rể của vua Hùng?
* Giải pháp của vua Hùng cho ta thấy vua Hùng thiên về ai?
* Vì sao vua Hùng lại dành thiện cảm cho Sơn Tinh? (biết được sức mạnh tàn phá của Thuỷ Tinh, tin vào sức mạnh chiến thắng của Sơn Tinh)
* Người xưa bày tỏ tình cảm gì đối với ông cha?
* Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh vì lý do gì?
* Trận đánh của Thuỷ Tinh diễn ra như thế nào?
* Em hình dung cuộc sống thế gian sẽ như thế nào nếu Thuỷ Tinh đánh thắng Sơn Tinh?
* Thực tế Thuỷ Tinh thua Sơn Tinh mấy lần?
* Theo em Thuỷ Tinh tượng trưng cho sức mạnh nào của thiên nhiên?
* Sơn Tinh đánh lại Thuỷ Tinh vì lý do gì?
* Trận đánh của Sơn Tinh diễn ra như thế nào?
* Kết quả như thế nào?
* Sơn Tinh tượng trưng cho sức mạnh nào?
 Hoạt động 3:
Hs: Thảo luận, khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.
Gv: Nhận xét, khái quát.
Hs: Đọc ghi nhớ.
I. Tìm hiểu chung:
1. Đọc bài:
2. Kể tóm tắt:
II. Phân tích:
1. Vua Hùng kén rể:
- Muốn chọn cho con người chồng xứng đáng.
- Thách cưới với những lễ vật quý hiếm, khó tìm.
- Lễ vật có thuận lợi cho Sơn tinh.
ề Ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng.
2. Cuộc giao tranh Sơn Tinh Thủy Tinh. 
- Thủy Tinh: hô mưa, gọi gió, nước dâng ruộng đồng, nhà cửa. 
- Thế gian ngâp nước, không còn sự sống của con người.
- Thiên tai bảo lụt. 
* Sơn Tinh; Tự bảo vệ gia đình, đất đai, loài người . “ Bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi...”
- Sơn tinh vững vàng. Thủy Tinh kiệt sức.
ề Sức mạnh chế ngự thiên tai.
III: Tổng kết;
Ghi nhớ sgk
IV. Củng cố: 
Gv chốt lại nội dung kiến thức cần nắm về giá trị nội dung, nghệ thuật của truyện.
Hs ghi nhớ.
V. Dặn dò: Nắm nội dung bài học, đọc lại truyện, chuẩn bị bài Sự tích hồ Gươm.
Quyết chí thành danh
Tiết thứ 10
	 Ngày soạn:08/09/08
	Ngày dạy:11/09/08
nghĩa của từ
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm vững thế nào là nghĩa của từ, một số cách giải thích nghĩa của từ.
2. Kĩ năng: Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết.
3. Thái độ: Tích cực, tự giác, sáng tạo.
b/ chuẩn bị :
1. Giáo viên: Bảng phụ, ngữ liệu.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk.
c/ tiến trình bài dạy:
I.ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học.
ii. Bài cũ: Nêu tác dụng của việc mượn từ trong tiếng Việt.
iii. bài mới:
1. Đặt vấn đề: Muốn sử dụng từ ngữ một cách có hiệu quả thì chúng ta nhất thiết phải hiểu được nghĩa của từ ngữ.
2. triển khai bài: 
hoạt động của thầy + trò
nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
* Nếu lấy dấu (:) làm chuẩn thì các ví dụ gồm những phần nào?
Hs: Đọc phần giải nghĩa trong ví dụ.
* Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình?
Gv: Cho các từ Cây, đi, bà và yêu cầu hs giải nghĩa các từ đó.
* Thế nào gọi là nghĩa của từ?
Hoạt động 2:
Hs: Đọc lại chú thích ở phần 1.
* Hai từ tập quán và thói quen có thể thay thế cho nhau được không?
* Từ tập quán có thể giải thích như thế nào?
* Các từ Lẫm liệt, hùng dũng, oai nghiêm có thể thay thế cho nhau được không? (có thể thay thế cho nhau được)
* Các từ có thể thay thế cho nhau được gọi là hiện tượng gì? (Hiện tượng từ đồng nghĩa)
* Có những cách giải nghĩa nào?
Hoạt động 3:
Hs: Thảo luận, thực hiện theo yêu cầu của bài tập.
Gv: Nhận xét, đánh giá.
I. Khái niệm nghĩa của từ:
1. Ví dụ:
- Gồm hai phần:
+ Phần bên trái là các từ in đậm cần giải thích.
+ Phần bên phải là nội dung giải thích nghĩa của từ.
- Nghĩa của từ ứng với phần nội dung.
à Nội dung là cái chứa đựng trong hình thức của từ, là cái đã có từ lâu đời chúng ta cần phải tìm hiểu để dùng cho đúng.
2. Nhận xét:
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ) mà từ biểu thị.
II. Cách giải thích nghĩa của từ:
 * Tập quán:
a. Người Việt có tập quán ăn trầu.
b. Người Việt có thói quen ăn quà vặt.
à Câu a có thể dùng hai từ, câu b chỉ có thể dùng được từ thói quen.
- Từ tập quán có nghĩa rộng, số đông.
- Từ thói quen có nghĩa hẹp, cá nhân.
à Giải thích bằng cách diễn tả khái niệm mà từ biểu thị.
- Có hai cách giải nghĩa:
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
+ Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc từ trái nghĩa.
III. Luyện tập:
Bt2:
- Học tập.
- Học hỏi.
- Học hành.
Bt3:
- Trung bình.
- Trung gian.
- Trung niên.
IV. Củng cố: 
Gv chốt lại kiến thức cần nắm về nghĩa của từ.
Hs ghi nhớ.
V. Dặn dò: Nắm nội dung bài học, làm bài tập, chuẩn bị bài Từ nhiều nghĩa.
Quyết chí thành danh
Tiết thứ 11
	 Ngày soạn:09/09/08
	Ngày dạy:12/09/08
Sự việc và nhân vật 
trong văn tự sự
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm vững các yếu tố sự việc, nhân vật trong văn tự sự, đặc điểm và cách thể hiện các yếu tố đó trong văn tự sự.
2. Kĩ năng: Nhận diện, tìm hiểu, xâu chuổi các chi tiết, sự việc trong văn tự sự.
3. Thái độ: Tích cực, tự giác, sáng tạo.
b/ chuẩn bị :
1. Giáo viên: Bảng phụ, bài văn mẫu.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk.
c/ tiến trình bài dạy:
I.ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học.
ii. Bài cũ: Nêu khái niệm văn tự sự?
iii. bài mới:
1. Đặt vấn đề: Trong bài văn tự sự bao giờ cũng phải có việc, có người. Vai trò và đặc điểm của nhân vật và sự việc trong văn tự sự như thế nào?
2. triển khai bài: 
hoạt động của thầy + trò
nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
Hs: Đọc các sự việc trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh.
* Xác định sự việc khởi đầu, sự việc phát triển, sự việc cao trào, sự việc kết thúc?
* Mối quan hệ nhân quả của chúng?
Gv: Chốt lại.
* Chỉ 6 yếu tố cụ thể cần thiết của sự việc trong văn tự sự?(trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh)
* Các yếu tố thời gian, địa điểm có thể xoá bỏ được không?
* Nhân vật trong văn tự sự gồm những ai?
* Tìm nhân vật chính trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh?
* Có thể bỏ nhân vật phụ được không?
* Nhân vật trong văn tự sự được kể như thế nào?
Hs: Khái quát.
Gv: Nhận xét, chốt lại.
Hs: Đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2:
* Chỉ ra những việc làm mà các nhân vật trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh đã làm?
Hs: Thảo luận, trình bày.
Gv: Nhận xét, đánh giá.
I. Đặc điểm của nhân vật và sự việc trong văn tự sự:
1. Sự việc trong văn tự sự:
a. Ví dụ:
- Sự việc khởi đầu: câu1
- Sự việc phát triển: các câu 2,3,4.
- Sự việc cao trào: các câu 5,6.
- Sự việc kết thúc: câu 7.
+ Mối quan hệ: Cái trước là nghuyên nhân của cái sau, cái sau là kết quả của cái trước và là nguyên nhân của cái sau nữa cho đến hết.
à các sự việc móc nối với nhau chặt chẽ, không thể đảo lộn, không rợt bỏ.
- Ai làm: HV - ST - TT.
- Xãy ra ở đâu: Phong Châu.
- Xãy ra lúc nào: Thời vua Hùng.
- Nguyên nhân: Sự ghen tuông của TT.
- Diễn biến: 2 thần đánh nhau.
- Kết quả: TT không thể thắng ST, hàng năm cuộc chiến vẫn xãy ra.
2. Nhân vật trong văn bản tự sự:
- Là người thực hiện các sự việc - người được thể hiện trong văn bản.
- Nhân vật chính: ST, TT có vai trò quan trọng nhất.
- Nhân vật được nói tới nhiều nhất: TT.
- Nhân vật phụ: VH, MN.
à Nhân vật phụ nhưng cần thiết.
+ Nhân vật được kể:
- Được gọi tên, đặt tên.
- Giới thiệu lai lịch, tính tình, tài năng.
- Các việc làm, hành động ý nghĩ.
- Miêu tả chân dung.
II. Luyện tập:
 Bt1:
a. Vua Hùng kén rể, mời Lạc Hầu bàn bạc.
- Mị Nương theo chồng về núi.
- Sơn Tinh: Đến cầu hôn, đem sính lể đến trước đưa Mị Nương về. Dùng phép đánh Thuỷ Tinh, bốc đồi dựng luỹ ngăn nước, càng đánh càng vững.
- Thuỷ Tinh đến cầu hôn, đem sính lễ đến muộn, đem quân đuổi cướp Mị Nương, hô mây gọi gió làm giông bảo đánh Sơn Tinh.
IV. Củng cố: 
Gv chốt lại kiến thức cần nắm về sự việc, nhân vậ trong văn tự sự.
Hs ghi nhớ.
V. Dặn dò: Nắm nội dung bài học, hoàn thành bài tập, tìm hiểu tiếp nội dung bài học, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
Quyết chí thành danh
Tiết thứ 12
	 Ngày soạn:13/09/08
	Ngày dạy:16/09/08
Sự việc và nhân vật 
trong văn tự sự
	(T2)
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức, biết được thế nào la sự việc, nhân vật, đặc điểm cách thể hiện sự việc, nhân vật trong văn tự sự.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành
3. Thái độ: Tính tích cực, chủ động, sáng tạo trong cách kể chuyện.
b/ chuẩn bị :
1. Giáo viên: Bảng phụ, bài văn mẫu.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk.
c/ tiến trình bài dạy:
I.ổn định: Gv kiểm tra vệ sinh, nề nếp lớp học.
ii. Bài cũ: Không.
iii. bài mới:
1. Đặt vấn đề: Gv giới thiệu trực tiếp vào nội dung bài dạy
2. triển khai bài: 
hoạt động của thầy + trò
nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
Hs: đọc yêu cầu câu a và thảo luận nhóm câu a(Bt1)
Gv: Hướng dẫn hs thực hiện.
Hs: Thảo luận, trình bày
Gv: Đánh giá, bổ sung.
* Tóm tắt truyện theo sự việc của các nhân vật chính?
Hs tóm tắt
Gv nhận xét
Hoạt động 2:
Hs: đọc và thảo luận bt2
Hs: tự làm, trình bày 
Gv: nhận xét bổ sung
I.Luyện tập;
1. Bài tập1
a. Vai trò, ý nghĩa của các nhân vật.
- Vua Hùng: Nhân vật phụ không thể thiếu, là người quyết định cuộc hôn nhân lịch sử.
- Mị Nương: Nhân vật phụ, không có nàng không xảy ra xung đột.
-Thuỷ Tinh: Nhân vật chính, hình ảnh thần thoại hoá sức mạnh lũ ở vùng châu thổ sông Hồng.
- Sơn Tinh: Anh hùng chống lũ lụt
b. Tóm tắt truyện.
c.
-Tên thứ 2 thừa Hùng Vương, Mị Nương (vì 2 nhân vật phụ)
2. Bài tập 2:
- Kể việc gì? 
- Diễn biến; Chuyện xảy ra bao giờ?
- ở đâu? 
- Nhân vật chính là ai?
IV. Củng cố: 
Gv nhận xét tiết học, chốt lại kiến thức.
Hs ghi nhớ.
V. Dặn dò: Về nhà học bài cũ, xem trước bài mới “Chủ đề và dàn bài văn tự sự ‘
Quyết chí thành danh

Tài liệu đính kèm:

  • doct9-t12.doc