A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu được Thánh Gióng là một truyền thuyết lịch sử, ca ngợi người anh hùng làng Gióng có công đánh giặc ngoại xâm cứu nước.
- Truyện phản ánh khát vọng và ước mơ của nhân dân về sức mạnh kì diệu lớn lao trong việc chống giặc ngoại xâm bảo vệ đất nước.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc, kể truyện.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
B. CHUẨN BỊ :
- Thầy: Bài soạn, tranh.
- Trò : chuẩn bị ở nhà .
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sỹ số:
2. Kiểm tra bài:
? Kể truyện "Bánh chưng, bánh giầy"? Nêu ý nghĩa của truyện?
3. Giảng bài mới:
a) Dẫn vào bài:
Đánh giặc cứu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta từ nghìn xưa tới nay. Thánh Gióng là truyền thuyết thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Bài học hôm nay sẽ giúp ta làm rõ hơn điều đó.
b) Các hoạt động dạy và học:
Tuần : 2 tiết 5. Ngày soạn: 23.8.2009.Ngày dạy: 25.8.2009 Văn bản : THáNH GióNG (Truyền thuyết) A. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được Thánh Gióng là một truyền thuyết lịch sử, ca ngợi người anh hùng làng Gióng có công đánh giặc ngoại xâm cứu nước. - Truyện phản ánh khát vọng và ước mơ của nhân dân về sức mạnh kì diệu lớn lao trong việc chống giặc ngoại xâm bảo vệ đất nước. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc, kể truyện. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc. B. Chuẩn bị : - Thầy: Bài soạn, tranh. - Trò : chuẩn bị ở nhà . C. Tiến trình Tổ chức các hoạt động dạy học : 1. ổn định lớp: - Kiểm tra sỹ số: 2. Kiểm tra bài: ? Kể truyện "Bánh chưng, bánh giầy"? Nêu ý nghĩa của truyện? 3. Giảng bài mới: a) Dẫn vào bài: Đánh giặc cứu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta từ nghìn xưa tới nay. Thánh Gióng là truyền thuyết thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Bài học hôm nay sẽ giúp ta làm rõ hơn điều đó. b) Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ÚHoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc, kể. - GV chia đoạn và yêu cầu 4 HS đọc 4 đoạn . - Nhận xét và hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích. - GV lưu ý một số chú thích. - GV sử dụng tranh minh hoạ để hướng dẫn HS kể tóm tắt truyện theo tranh - Nhận xét và ghi điểm . - HS đọc truyện: 4 HS --> 4 đoạn: -Đ1: Đầu -> nằm đấy . -Đ2: TT -> cứu nước. - Đ3: TT -> Lên trời . - Đ4: còn lại. - Nghe và quan sát chú thích - HS kể theo tranh. I.Tìm hiểu chung.: 1. Đọc: 2. Chú thích: - Lưu ý chú thích: 1, 2, 4, 6, 10, 17, 18, 19 2/ Kể: ÚHoạt động 2: Hướng dẫn HS thảo luận trả lời các câu hỏi. + Trong truyện Thánh Gióng có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? Nhân vật chính này được xây dựng bằng những chi tiết tưởng tượng kì ảo và giàu ý nghĩa, . Hãy tìm và liệt kê những chi tiết đó? - GV nhận xét và kết luận . + Các chi tiết sau (SGK/ 22) có ý nghĩa như thế nào? GV phân tích, chốt ý và ghi điểm khuyến khích cho các nhóm - Yêu cầu nhóm hkác nhận xét bổ sung cho bạn. - GV nhân xét kết luận từng vấn đề . - HS trình bày các nhân vật. Gióng là nhân vật chính( bà mẹ dẫm vào dấu chân về nhà có thai 12 tháng, sinh ra 3 năm , lớn nhanh , ăn nhiều. - HS khác nhận xét. - HS thảo luận tìn\m hiểu ý nghĩa của các chi tiết theo cầu hỏi 2 sgk /22 - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận. - HS nhận xét, bổ sung --> II/ Tìm hiểu văn bản: 1. Hình tượng Thánh Gióng: - Sự ra đời -> Kì lạ, khác thường - Tuổi thơ và giàu ý nghĩa - Lời nói đầu tiên: đòi đánh giặc -> thể hiện ý thức đánh giặc cứu nước của Gióng => hiện thân của nhân dân. - Vũ khí bằng sắt --> phản ánh thành tựu kĩ thuật của đất và khi đất nước lâm nguy thì họ đưa cả thành tựu kỷ thuật vào cuộc chiến đấu . - Góp gạo --> sức mạnh toàn dân đoàn kết. - Lớn nhanh --> Sự trưởng thành về tầm vóc, tinh thần của dân tộc Việt Nam. - Nhổ tre --> Sự sáng tạo, tận dụng trong cuộc chiến đấu của dân tộc. - Bay về trời --> không ham công danh + Hãy nêu ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng? * Gợi ý: - Gióng là hình tường có tiêu biểu không ? Tiêu biểu cho loại người nào? - Gióng là người anh hùng mang sức mạnh của ai? + GV nhận xét kết luận + Truyền thuyết liên quan đến sự thật lịch sử. Theo em, truyện Thánh Gióng có liên quan đến sự thật lịch sử nào? - Học sinh kết luận trình bày theo sự chuẩn bị. - Lớp nhận xét. - Nghe , ghi - Thời đại vua Hùng chống giặc Ân. 2. ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng: - Là hình tượng tiêu biểu, rực rỡ của người anh hùng đánh giặc giữ nước. - Là người anh hùng mang sức mạnh của cả cộng đồng ở buổi đầu dựng nước. : Hướng dẫn HS tổng kết - GV: Truyện Thánh Gióng ca ngợi ai ? Ttrong việc gì? - Quan truyện nhân dân ta muốn nói lên khát vợng và ước mơ gì? - GV nhận xét và kết luận - Điều gì đã làm cho truyện hấp dẫn người đọc. - Tự kết luận trả lời . - HS khác bổ sung nếu có . - Chi tiếy kỳ ảo : Ra đời kỳ lạ. Ba năm không biết nói , khi nói thì đòi đánh gặc . Ăn nhiều , lớn nhanh, bay về trời .... III/ Tổng kết: 1. Nội dung: - Thánh Gióng là một truyền thuyết lịch sử, ca ngợi người anh hùng làng Gióng có công đánh giặc cứu nước. - Truyện phản ánh khát vọng và ước mơ của nhân dân về sức mạnh kì diệu lớn lao trong việc chống giặc ngoại xâm bảo vệ đất nước. 2. Nghệ thuật : Truyện hấp dẫn nhờ được xậy dựng bằng nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ aỏ , giàu ý nghĩa. ÚHoạt động 4: Cững cố – dặn dò. 4) Củng cố: - GV hệ thống nội dung văn bản . - Nhấn mạnh ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng? 5) Dặn dò: - Đọc và kể diễn cảm truyện Thánh Gióng. - Học bài . - Soạn bài Từ mượn: + Nghiên cứu nội dung bài Từ mượn và soạn bài vào vở soạn. . Tuần : 2 tiết 5. Ngày soạn: 23.8.2009.Ngày dạy: 26.8.2009 Tiếng Việt Từ mượn I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Đạt được những yêu cầu: + Hiểu được thế nào là từ mượn. + Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lí trong nói và viết. - Giáo dục HS về nguyên tắc mượn từ trong nói và viết. II/ Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu bài dạy. - HS: Đọc bài và soạn bài. 1) ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: a. Nêu đặc điểm của từ? Cho biết từ là gì? => a. Tiếng dùng để tạo từ. Từ dùng để tạo câu. Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ. - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. b. Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau? => Giống: đều là từ phức có 2 tiếng trở lên. - Khác: + Từ ghép: các tiếng có quan hệ về nghĩa. + Từ láy: giữa các tiếng có quan hệ láy âm. 3) Bài mới: - Giới thiệu bài mới - Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ÚHoạt động 1: HS đọc lại định nghĩa của từ trượng, tráng sĩ. - HS đọc ví dụ 1 (SGK/ 24) + Hãy giải thích nghĩa của từ trượng, tráng sĩ? - Yêu cầu HS xác định nguồn gốc của một số từ. + Theo em, các từ được chú thích có nguồn gốc từ đâu? -Yêu cầu HS xác định nguồn gốc của một số từ mượn. + Những từ nào mượn từ tiếng Hán? Những từ nào mượn từ các ngôn ngữ khác? - Yêu cầu HS nhận xét về cách viết từ mượn. + Nêu nhận xét về cách viết các từ mượn trên? Ú Ghi nhớ. - GV khái quát các ý đã phân tích. ÚHoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc mượn từ. - Yêu cầu HS đọc ý kiến của Hồ Chủ Tịch (SGK/ 25). * Thảo luận: Em hiểu ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh như thế nào? - Đọc ghi nhớ sgk/25 ÚHoạt động 3: Luyện tập. - Yêu cầu HS đọc bài tập 1 và nhắc lại yêu cầu của bài tập. - GV nhận xét kết luận . + Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt? - HS trả lời -> GV bổ sung. - Đọc ví dục sgk. - HS dựa Vào chú thích để giải thích nghĩa của 2 từ - Xác đinh nguồn gốc cuả từ . - 2 Học sinh lên bảng trình bày. - Lớp nhận xét, sửa chữa. - HS quan sát các từ mượn và nhận xét. - HS đọc ghi nhớ. - HS đọc ý kiên của HCT - HS thảo luận 1 phút và trình bày ý kiến thảo luận. - HS rút ra bài học - * gho nhớ sgk/25. - Đọc yêu cầu . - HS làm bài tập theo nhóm -- Trình bày khi GV yêu cầu . - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời -> GV bổ sung I/ Từ thuần Việt và từ mượn: * Tìm hiểu ví dụ: 1) - Trượng : đơn vị đo độ dài bằng 10 thước ở T Quốc cổ( 3,33 mét - Tráng sĩ: người có sức lực cướng tráng , chí khí mạnh mẽ , hay làm việc lớn . 2) Các từ được chú thích có nguồn gốc từ tiếng Hán (Trung Quốc). 3) Mượn tiếng Hán: sứ giả, giang sơn, gan. - Mượn của Anh, Pháp, Nga: Ra-đi-ô, ti vi, xà phòng. 4) Cách viết từ mượn: - Từ mượn đã được Việt Hoá: viết như từ thuần Việt. - Từ mượn chưa được Việt hoá: dùng dấu gạch nối dể nối các tiếng. * Ghi nhớ: SGK / 25 học thuộc II/ Nguyên tắc mượn từ: - Mượn từ để làm giàu ngôn ngữ dân tộc. - Không mượn từ một cách tuỳ tiện. * Ghi nhớ: SGK/ 25 III/ Luyện tập: 1) Các từ mượn: a) Mượn tiếng Hán: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ. b) Mượn tiếng Hán: gia nhân. c) Mượn tiếng Hán: quyết định, lãnh địa. Mượn tiếng Anh: pốp, in-tơ-nét. 2) Nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt: -Khán giả - Khán: xem - Giả : người - Thính giả - Thính: nghe - Giả : người - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 3 + 4 3. a. ki-lô-mét, ki-lô- gam. b. Theo các bộ phận của xe đạp c. ra-đi-ô, vi-ô-lông. 4. - . Các từ mượn: phôn, fan, nốc ao. - Có thẻ dùng trong giao tiếp thân mật, với bạn bè, người thân. có thẻ viết trên thư báo . + ưu đểm: ngắn gọn ; nhược điểm là không tran trọng , không phù hợp trong giao tiếp chính thức . * Hoạt động 4: Cũng cố , dặn dò 4) Củng cố: - Thế nào là từ thuần Việt, từ mượn? - Nêu nguyên tắc mượn từ? 5) Dặn dò: - Học ghi nhớ SGK/ 26 - Làm bài tập 3 + 4 và xem các bài tập đã làm tại lớp. - Chuẩn bị bài Tìm hiểu chung về văn tự sự + Nghiên cứu kĩ các yêu cầu ở SGK và trả lời vào vở soạn. + Chuẩn bị theo nhóm: tổ 1 -> câu 1a; tổ 2 -> câu 1b; tổ 3 -> câu 2 (ý 1); tổ 4-> câu 2(ý 2) Tuần 2; Tiết 7 + 8: Ngày soạn: 23.8.2009.Ngày dạy: 28.8.2009 Tập làm văn: Tìm hiểu chung về văn tự sự I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: * Kiến thức : - Nắm đựơc mục đích giao tiếp của tự sự. - Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự * Kỹ năng: bước đầu biết phân tích các sự việc trong văn tự sự. * TháI độ: Giáo dục HS biết kể chuyện có ý nghĩa. II/ Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu bài dạy. - HS: Soạn bài và chuẩn bị theo sự phân công của GV cho các nhóm. 1) ổn định: 2) Kiểm tra bài : a) Giao tiếp là gì? Mục đích giao tiếp. => Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ. - Mục đích: biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng. b) Văn bản là gì? Có những kiểu văn bản và phương thức biểu đạt nào? => Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. - Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, chứng minh, hành chính - công vụ. 3) Bài mới: - Giới thiệu bài mới - Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ÚHoạt động 1: Huy động kiến thức của HS về tự sự để hiểu mục đích tự sự. + Hằng ngày em có kể chuyện và nghe kể chuyện không? Kể những chuyện gì? + Khi nghe kể chuyện, người nghe muốn biết điều gì và người kể phải làm gì? + Theo em, kể chuyện để làm gì? + GV: Kết luận ÚHoạt động 2: Phân tích cho HS hiểu về phương thức tự sự. + Truyện Thánh Gióng mà em đã học là một văn bản tự sự. Văn bản tự sự này cho ta biết những điều gì? (Truyện kể về ai, ở thời nào, làm việc gì, diễn biến của sự việc, kết quả ra sao, ý nghĩa của sự việc như thế nào?) Vì sao có thể nói truyện Thánh Gióng là truyện ca ngợi công đức của vị anh hùng làng Gióng? + Từ thứ tự của các sự việc đó, em hãy suy ra đặc điểm của phương thức tự sự. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. .. ÚHoạt động 3: Bài tập củng cố. - Yêu cầu HS đọc mẫu truyện: SGK/ 28. + Trong truyện, phưong thức tự sự được thể hiện như thế nào? Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì? - Yêu cầu HS đọc bài tập 2 (SGK/ 29). + Bài thơ (SGK/ 29) có phải tự sự không, vì sao? Hãy kể lại bằng miệng. + Nêu yêu cầu bài tập 3? + Em hãy kể chuyện để giải thích vì sao người Việt Nam tự xưng là con Rồng cháu Tiên. - GV hướng dẫn để HS chỉ kể tóm tắt nhằm giải thích là chính. - Nhận xét. - HS trao đổi nhóm 4 em trong thời gian 2 phút và cử đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét hoặc nêu câu hỏi chất vấn * Gợi ý: Hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự trước sau của truyện. - HS trao đổi với bạn trong bàn và trình bày kết quả thảo luận. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Dựa theo nội dung sự việc đẻ trình bày , kết luận - Ghi nhớ sgk/28 Hết tiết 1 - HS đọc mẫu truyện: SGK/ 28. - HS trả lời miệng - Lớp nhận xét - HS đọc bài thơ , suy nghĩ trả lời câu hỏi * Gợi ý : phải , vì kẻ chuổi sự việc , có ý nghĩa phê phán sự tham ăn của mèo. - Kể lại câu chuyên bằng miệng. - HS làm bài tập theo nhóm: Tổ 1+2 -> VB 1; tổ 3+4 -> VB 2. - Đại diện các nhóm trình bày (mỗi nhóm chọn một bảng để trình bày). - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS kể - Lớp nhận xét bổ sung. I/ ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự. 1) Mục đích tự sự: - Đối với người kể: thông báo, cho biết, giải thích. - Đối với người nghe: tìm hiểu, biết. => Tóm lại: Kể chuyện để biết, để nhận thức về người, sự vật, sự việc để giải thích, để khen, chê 2) Phương thức tự sự: 2.1 Sự ra đời của Thánh Gióng. 2.2 Thánh Gióng biết nói và đòi đánh giặc. 2.3 Gióng lớn nhanh như thổi. 2.4 Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt, cầm roi sắt, mặc áo giáp sắt đi đánh giặc. 2.5 Thánh Gióng đánh tan giặc. 2.6 Gióng lên núi cởi áo giáp sắt bay về trời. 2.7 Vua lập đền thờ phong danh hiệu. 2.8 Dấu tích của Gióng. -> Tự sự là trình bày chuỗi sự việc theo thứ tự nhằm thể hiện một ý nghĩa . * Ghi nhớ: SGK/ 28 . II/ Luyện tập: Bài 1: Truyện kể diễn biến tư tưởng của ông già, mang sắc thái hóm hỉnh -> thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống ( dù kiệt sức thì sống cũng hơn chết). Bài 2: Bài thơ là thơ tự sự, kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột nhưng mèo tham ăn nên đã mắc vào bẫy. Bài 3: Đây là một bảng tin, nội dung là kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần thứ ba - tại thành phố Huế chiều ngày 3 - 4 - 2002. - Văn bản Người Âu lạc đánh tan quân Tần xâm lược là một đoạn trong Lịch sử 6. => Cả hai đều là văn bản tự sự. Bài 4: Kể chuyện để giải thích vì sao người Việt Nam tự xưng là con Rồng cháu Tiên. 4. Tổ tiên người vịêt xưa là Long Quân và Âu Cơ . Long quan nòi rồng hay đi chơI ở vùng sông hồ Lạc Việt . Bà Âu Cơ là giống tiên ơqr phương Bắc xuống chơI vừng Lạc Việt thấy cảnh đẹp quên về . Cả hai gặp nhau , yêu nhau và lấy nhau . Âu Cơ sinh ra một bọc trăm trứng đẻ 100 người con , người con trưởng được chọn làm vua , gọi là Hùng Vương, đóng đô ở Phong Châu , đời đời cha truyền con nối . Biết ơn và tự hào về nòi giống của mình , người Việt Nam ta xưng là con Rồng cháu Tiên. Hoạt động 4: cung cố – dặn dò: Củng cố: - Thế nào là tự sự? - ý nghĩa của phương thức tự sự? Dặn dò:- Học ghi nhớ SGK/ 28. - Xem lại các bài tập đã làm và làm bài tập 5 (SGK/ 30). - Chuẩn bị bài: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh + Đọc và kể lại văn bản. + Soạn bài bằng cách trả lời các câu hỏi Đọc - hiểu văn bản vào vở soạn. + Chuẩn bị theo nhóm: nhóm 1 -> câu 1; nhóm 2 -> câu 2; nhóm 3 -> câu 3.
Tài liệu đính kèm: