Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011

I.MỤC TIÊU :

 - Hiểu rõ hơn về thể loại truyện cười.

 - Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật gây cười của truyện.

 - - Kể lại được truyện.

 II. KIẾN THỨC CHUẨN: .

 1. Kiến thức:

 - Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một truyện Lợn cưới, áo mới.

 - Ý nghĩa phê phán, chế giễu những người có tính khoe khoang, hợm hĩnh chỉ làm trò cười cho thiên hạ.

 - Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái tự nhiên.

 2. Kỹ năng:

 - Đọc – hiểu văn bản truyện cười.

 - Nhận ra các chi tiết gây cười của truyện.

 - Kể lại được truyện.

 

doc 10 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Tiết 49-50 
Ngày soạn: 8/10/2010 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
Ngày dạy: . 
 I.MỤC TIÊU :
 - Hs biết kể một câu chuyện đời thường có nghĩa.
 - Hs biết thực hiện bài viết có bố cục và lời văn hợp lí..
II. KIẾN THỨC CHUẨN:	
 1. Kiến thức:
 - Hiểu được nội dung của đề bài .
 - Kể một câu chuyện có ý nghĩa .
 - Diễn đạt lưu loát ,dùng từ ,chấm câu chính xác .
 2. Kỹ năng:
 - Biết cách hình thành bài viết thành dàn ý 3 phần rõ ràng . 
 - Biết vận dụng kiến thức viết thành bài văn theo yêu cầu của nội dung đề bài .
III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN:
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động. 
1.Oån định: KTSS
2.Kiểm tra:kiểm tra khâu chuẩn bị giấy ,xây dựng dàn ý trong SGK 
3.Phát đề: GV chép đề 
 Đề bài: Hãy kể về những thay đổi ở quê hương em.
 Dàn ý:
 *Mở bài :
 Giới thiệu về quê hương mình ( ấp, xã, huyện, . . . ).
 *Thân bài :
 - Miêu tả và nêu sơ lược về cảnh làng quê trước đây ( về cơ sở hạ tầng: điện, đường đi lại, trường, trạm. . . )
 - Hiện nay, làng quê có những thay đổi như thế nào?
 + Đường sá đi lại thuận tiện hơn ( trước đây đường đất Qđường dal; cầu tre, gỗ Q cầu bê tông . . . .)
 + Trường học được mở rộng, xây thêm nhiều phòng học mới, sân trường được bơm cát để tránh bị ngập, có nhiều cây cối xanh hơn . . .)
 + Trước đây hầu hết nhân dân đi lại bằng xe đạp hoặc đi bộ nhưng nay hầu hết mọi nhà đều có xe máy.
 + Nhiều gia đình nhận được sự giúp đỡ của xã hội nên đã thoát nghèo; xuất hiện thêm nhiều ngôi nhà khang trang, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện.
 - Điện lưới cũng đã được kéo đến khắp mọi nhà thuận lợi cho việc sinh hoạt. Từ đó, mỗi gia đình sắm sữa được nhiều phương tiện sinh hoạt hiện đại hơn. 
 *Kết bài :
 - Nêu suy nghĩ của em đối với sự thay đổi đó .
 - Em sẽ làm gì cho đất nước nói chung và quê hương em nói riêng được ngày càng phát triển hơn.
 HOẠT ĐỘNG 2: 
Gv nhắc nhở học sinh đọc kĩ nôi dung, yêu cầu đề.
Trình bày nội dung sạch đẹp, rõ ràng, cẩn thận.
Viết xong đọc lại, tự sữa chữa những lỗi vi phạm.
HOẠT ĐỘNG 3: 
 4.Thu bài: Yêu cầu HS nộp bài ra đầu bài .GV thu bài của HS
 5.Dặn dò: Học bài,soạn bài “Treo Biển;Lợn Cưới Aùo Mới”
Tuần : 13 Tiết : 51 Bài : 12
Ngày soạn: 8/10/2010 TREO BIỂN
Ngày dạy: .. - Truyện cười - 
I.MỤC TIÊU :
 - Có hiểu biết bước đầu về truyện cười..
 - Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện Treo biển.
 - Hiểu được những nẽt chính về nghệ thuật gây cười của truyện.
II. KIẾN THỨC CHUẨN:	.
 1. Kiến thức:
 - Khái niệm truyện cười.
 - Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm Treo biển. 
 - Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có những chủ kiến trước những ý kiến của người khác. 
 2. Kỹ năng:
 - Đọc – hiểu văn bản truyện cười Treo biển.
 - Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện.
 - Kể lại được truyện. 
III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
*HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động.
1.Oån định: KTSS
2.Kiểm tra: 
Nêu định nghĩa về truỵện ngụ ngôn? 5đ
+Qua văn bản “Chân, Tay ,Tai ,Mắt ,Miệng “phê phán và khuyên nhủ chúng ta điều gì ?
3.Bài mới:
*HOẠT ĐỘNG 2: Đọc- hiểu văn bản.
 *Khái niệm về truyện cười .
GV: gọi HS đọc chú thích dấu sao .
GV: Em nào có thể nhắc lại được khái niệm truyện cười là gì ?
GV: hướng dẫn HS đọc : cần thể hiện giọng hài hước kín đáo .
GV: đọc mẫu =>HS đọc lại 
GV: giải thích từ khó 
*HOẠT ĐỘNG 3: Phân tích.
GV: em nào hiểu “Treo Biển “có ý nghĩa như thế nào ?
GV: nội dung của tấm biển đề treo ở cửa hàng “Ở đây có bán cá tươi “ có mấy yếu tố ,vai trò của từng yếu tố ?
GV: có mấy người góp ý “về cái biển đề ở cửa hàng bán cá “?Em có nhận xét gì về từng ý kiến ?(liệt kê ý kiến của từng người ).
GV: đọc truyện này những chi tiết nào làm em cười ?Khi nào cái cười bôïc lộ rõ nhất ? vì sao?
GV: Ông chủ nhà hàng khi nghe người ta góp ý ông đều làm theo .Cuối cùng cất cái biển . Em nhận xét như thế nào về ông chủ nhà hàng ?
GV: Nếu đặt mình vào vai trò ông chủ nhà hàng ,em sẽ giải quyết ra sao?
Gv: kết quả cuối cùng của việc treo biển như thế nào? Chi tiết này tạo nên nghệ thuật gì?
*HOẠT ĐỘNG 4: Tổng kết.
GV: học qua truyện “ Treo Biển”em có tâm trạng gì ? Tiếng cười phê phán ai ?
GV: qua văn bản em rút ra bài học gì ?
*HOẠT ĐỘNG 5: Luyện tập :
GV: gọi HS đọc phần luyện tập .
GV: qua truyện này có thể ruý ra bài học gì về cách dùng từ ?
GV: gọi học sinh đọc phần đọc phần đọc thêm.
GV: hãy tìm ý nghĩa và bài học ở truyện ? 
*HOẠT ĐỘNG 6: Củng cố dặn dò
Củng Cố:
Nêu ý nghĩa và bài học của truyện “Treo Biển” ?
Dặn dò:
+Học thuộc khái niệm truyện cười –Nắm được ý nghĩa bài học của văn bản .Đọc kể diễn cảm văn bản .
+Soạn văn bản “:Lợn Cưới, Aùo Mới “
 *Chú ý :đọc kể trả lời câu hỏi trong SGK ;tìm ra được yếu tố gây cười ;rút ra được bài học từ truyện.
- Hs nhắc lại.
=>Phê phán những người ích kỷ ,so bì ,tị nạnh ,
=>Khuyên nhủ mọi người phải biết đoàn kết ,nương tựa giúp đỡ lẫn nhau .
-HS đọc chú thích dấu sao .
-Truyện cười là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội .
-HS: đọc văn bản .
- Người ta treo biển để thông báo về một nội dung nào đó.
-Tấm biển có bốn yếu tố ,thông báo bốn nội dung :
+”ở đây” :thông báo địa điểm cửa hàng 
+”có bán “ :thông báo hoạt động của cửa hàng “
+”cá”:ù thông báo các loại mặt hàng 
+”tươi”:thông báo chất lượng hàng hoá 
-Bốn yếu tố ,bốn nội dung đó là cần thiết cho tấm biển quãng cáo bằng ngôn ngữ .
-Ý kiến của các người mua hàng :
+Ý kiến đầu tiên đòi bỏ từ “tươi “
+Ý kiến thứ hai đòi bỏ từ” ở đây “
+Ý kiến thứ ba đòi bỏ từ “có bán “
+Ý kiến thứ tư đòi bỏ từ :ù “cá”
-Thoạt đầu ý kiến của từng người đều có lí nhưng xét về nội dung ý nghĩa thì không hợp lí .Bởi mội yếu tố có vai trò chức năng riêng .
-Ta cười ở chỗ là ông chủ nhà hàng nghe góp ý là bỏ ngay .Cái cười rõ nhất là khi biển không còn nữa .Vì cửa hàng cần có biển .
-Ông chủ nhà hàng là người ba phải ,không biết suy xét ,mất hết chủ kiến 
-HS trả lời độc lập .
-Em sẻ lắng nghe suy xét ,có thể giữ nguyên tấm biển hoặc thay bằng tên khác ngắn gọn hơn (bán cá )
Hs suy nghĩ trả lời.
-“Treo Biển “là tiếng cười hài hước ,tạo tiếng cười vui vẻ ,phê phán nhẹ nhàng những người thiếu chủ kiến khi làm việc ,không biết suy xét khi nghe ý kiến của người khác .
-HS rút ra bài học cho bản thân .
-HS đọc phần luyện tập 
-Phân nhóm thảo luận .
=>Đại diện nhóm trình bày ý kiến .
-Dùng từ phải có ý nghĩa ,có lượng thông tin cần thiết ,không dùng thừa từ .
-HS: đọc phần đọc thêm .
-Tự tìm ý nghĩa của truyện 
=>Ý nghĩa :phê phán nhẹ nhàng những người thiếu chủ kiến để làm việc ,không suy xét hki nghe ý kiến của người khác 
=>Bài học : khi làm việc gì cũng có ý thức ,có chủ kiến ,tiếp thu có chọn lọc 
I . TÌM HIỂU CHUNG:
 Truyện cười là loại truyện kể về nhữïng hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội .
I I : PHÂN TÍCH:
 1. Sự thay đổi dẫn đến yếu tố gây cười của truyện.
 -Bốn yếu tố ,bốn nội dung đó là cần thiết cho tấm biển quãng cáo bằng ngôn ngữ .
- Bốn vị khách đưa ra 4 ý kiến. Họ đưa ra 1 cách chủ quan, không nghĩ đến chức năng, ý nghĩa của từng yếu tố mà họ cho là thừa.
Q kết quả phải dỡ cả biển.
 2. Nghệ thuật:
 - Kết thức truyện bất ngờ.
- Sử dụng những yếu tố gây cười.
III.Ý NGHĨA-BÀI HỌC CỦA TRUYỆN: 
 1.Ý nghĩa: “Treo Biển” là truyện cười hài hước ,tạo tiếng cười vui vẻ ,phê phán nhẹ nhàng những người thiếu chủ kiến khi làm việc ,không suy xét khi nghe ý kiến của người khác .
 2. Bài học :
 Mỗi chúng ta khi được người khác góp ý ,không nên vội vàng hành động theo ngay ,khi chưa suy xét kỹ .
 -Chúng ta làm việc gì cũng phải có ý thức ,có chủ kiến ,biết tiếp thu có chọn lộc ý kiến của người khác 
I V. LUYỆN TẬP :
 1.HS sẽ đề xuất ý kiến của mình và bảo vệ ý kiến đó .Hoặc lược bỏ bớt vài yếu tố miễn sao phù hợp với nội dung .
 * HS có thể làm biển khác .
Tuần : 13 Tiết : 51 
 Ngày soạn: 9/10/2010 LỢN CƯỚI ,ÁO MỚI 
Ngày dạy: (Tự học có hướng dẫn ) 
 - Truyện cười -
I.MỤC TIÊU :
 - Hiểu rõ hơn về thể loại truyện cười.
 - Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật gây cười của truyện.
 - - Kể lại được truyện.
 II. KIẾN THỨC CHUẨN:	.
 1. Kiến thức:
 - Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một truyện Lợn cưới, áo mới. 
 - Ý nghĩa phê phán, chế giễu những người có tính khoe khoang, hợm hĩnh chỉ làm trò cười cho thiên hạ.
 - Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái tự nhiên.
 2. Kỹ năng:
 - Đọc – hiểu văn bản truyện cười.
 - Nhận ra các chi tiết gây cười của truyện.
 - Kể lại được truyện. 
III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
*HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động.
1.Oån định:KTSS.
2.Kiểm tra:
+Kể diễn cảm truyện “treo biển “ .4đ.
+Nêu ý nghĩa ,bài học của truyện “Treo Biển “?
3.Bài mới:
 Truyện “Treo Biển “phê phán những người thiếu chủ kiến khi làm việc còn truyện ... ích tỏ ra ,trưng ra cho người ta biết mình là giàu có như qua cách ăn mặt ,trang sức ,xây cất ,,cách nói năng giao tiếp.
-Tâm trạng hớt hãi ,vội va.õ 
-Anh khoe của ngay cả lúc việc nhà đang bận rộn ,bối rối .
-“Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không ?”Còn anh trong truyện lại hỏi :”Bác có thấy con lợi cưới của tôi chạy qua đây không ?”
+Từ “cưới “là từ thừa cũng không phù hợp để nói về con lợn bị sổng ,không phải là thông tin cần thiết .
-Anh tìm lợn khoe của trong tình trạng rất bối rối 
-Anh có áo mới khi may xong là mặc ngay để khoe .Lại còn đứng hóng ở cửa từ sáng đến chiều ,”kiên nhẩn “ chờ đợi để khoe 
-Anh ta tức lắm .
-Anh có áo liền giơ ngay vạt áo ra bảo :”Từ lúc tôi mặt cái áo mới này  qua đây “
- Điệu bộ.và lời nói của anh ta có nhiều yếu tố thừa .Tất cả chỉ nhằm mục đích khoe áo .Đó chính là biểu hiện của tính khoe của .
-Anh có áo mới khoe của đến mức quá đáng lố bịch ,buồn cười .
-Cười về hành động ,ngôn ngữ của từng nhân vật thích khoe của .Của chẳng đáng là bao (chiếc áo ,con lợn )mà vẫn thích khoe ,
- Không,tác giả đã kể truyện quá sự thật chỉ để phê phán những người có tính khoe của, học đòi.
-Hành động và ngôn ngữ khoe của của các nhân vật đều quá đáng lố bịch .Tác giả dân gian đã tạo được cuộc tranh đua trong việc khoe của ở các nhân vật .Anh Lợn Cưới khoe của trong tình huống rất bối rối ,bận rộn .Anh có áo mới kiên nhẩn chờ đợi để khoe .
-Phê phán tính khoe của là một tính xấu khá phổ biến trong xã hội .Tính xấu ấy đã biến nhân vật thành trò cười cho mọi người .
-HS nhắc lại phần chú thích dấu sao –phần ghi nhớ của hai văn bản 
=>bài học :trong cuộc sống chúng ta nên thận trọng ,hoặc kiêm tốn trong lời nói hay cách ăn mặc ,.
I.TÌM HIỂU CHUNG :
 Truyện phê phán tính thích khoe khoang của một số người.
II. PHÂN TÍCH:
1. Nội dung:
 a. Anh đi tìm Lợn :
 Anh đi tìm lợn khoe của trong tâm trạng tưởng chừng không thể khoe của được nhưng anh ta cũng cố mà khoe cho bằng được. 
 b. Anh có áo mới :
 -Mặc áo mới đứng hóng ở cửa để khoe .
 -Đứng từ sáng đến chiều .
 -giơ vạt áo ra .
 -Từ lúc tôi mặc cái áo mới này cả !
 =>Anh có áo mới khoe của đến mức quá đáng lố bịch ,buồn cười .
2. Nghệ thuật:
 - Tạo tình huống truyện gây cười.
 - Miêu tả về hành động, ngôn ngữ, điệu bộ, khoe rất lố bịch của 2 nhân vật.
 - Biện pháp nghệ thuật phóng đại.
I II.Ý NGHĨA :
-Truyện :”Lợn Cưới ,Aùo Mới “chế giễu phê phán tính khoe của ,một tính xấu khá phổ biến trong xã hội .Tính xấu ấy đã biến nhân vật thành trò cười cho mọi người .
Tuần : 13 Tiết : 52 
 Ngày soạn: 9/10/2010 SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ 
Ngày dạy: . 
 I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết, nắm được ý nghĩa, công dụng của số từ và lượng từ.
 - Biết cách dùng số từ, lượng từ trong khi nói và viết.
II. KIẾN THỨC CHUẨN:
1.Kiến thức:
Khái niệm số từ và lượng từ:
 - Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ.
 - Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ :
 + Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ.
 + Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ.
2.Kỹ năng:
- Nhận biết được số từ và lượng từ.
- Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị.
- Vận dụng số từ, lượng từ trong khi nói và viết.
III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN	 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
*HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động.
1.Oån định:KTSS.
 2.Kiểm tra: 
+Hãy nêu đặc điểm của cụm danh từ? 5đ
+Mô hình cụm danh từ gồm mấy phần ?vai trò của từng phần ?5đ
3.Bài mới:
 Ơ ûbài danh từ chúng ta có đề cập về số từ .Hôm nay chúng ta tìm hiểu kĩ hơn về vai trò và chức năng của số từ .
*HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành kiến thức mới.
Số từ 
GV: gọi HS đọc to mục (1)SGK trang (128)
GV: các từ in đậm trong những câu sau bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu?Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
GV: như vậy em nào kết luận lại số từ là gì ?Tìm VD minh hoạ ?
GV: gọi HS đọc to mục (2) SGK trang (128)
GV: từ :”Đôi” trong câu (a)có phải là số từ không ?vì sao ?(gợi ý :cần xem xét vị trí và ý của từ trong cụm từ )
GV:có thể nói :”một trăm con trâu “
-Không thể nói :”một đôi con trâu “(chỉ nói :một đôi trâu )
GV: gọi HS đọc mục (3)SGK trang (128)
GV: tìm thêm các từ có ý nghĩakhái quát và công dụng như đôi :VD:ta,ù chục, lố ,
Lượng từ 
GV: gọi HS đọc mục (1) phần II SGK trang (128)
GV: nghĩa của các từ in đậm trong những câu dưới đây có gì giống và khác nghĩa của số từ ?
GV: như vậy lượng từ là gì ?
Phân loại lượng từ :
GV: gọi HS đọc mục (2)SGK trang (129)
GV:xếp các từ in đậm nói trên vào mô hình cụm danh từ .Tìm thêm những từ có ý nghĩa và công dụng tương tự. 
GV: phần phụ trước của danh từ do những từ nào kết hợp tạo thành cụm danh từ ?
GV: dựa vào ý nghĩa của các lượng từ dứng trước danh từ người ta chia lượng từ thành hai loại .Đó là những loại nào?
GV: hãy tìm thêm các lượng từ có ý nghĩa toàn thể ,tập hợp hay phân phối điền vào mô hình trên ?
GV: lượng từ là gì ? lượng từ được chia thành mấy nhóm ?
*HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập 
GV: gọi HS đọc yêu cầu BT2 
GV: các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào?
GV: gọi HS đọc yêu cầu BT3
GV: qua hai VD sau em thấy ý nghĩa của từ :”từng “và “mỗi”có gì khác nhau?
GV: đọc chính tả bài “Lợn Cưới ,Aùo Mới “cho HS chép tại lớp.
*HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố, dặn dò.
Củng Cố:
+Như số nào là số từ ,lượng từ ? cho VD?
+Lượng từ được chia thành mấy nhóm?
Dặn Dò:
+Học thuộc hai phần ghi nhớ trong SGK ;xem lại BT 
+Soạn bài :”Kể chuyện tưởng tượng “
 +Chú ý :đọc các truyện ;tìm chi tiết thật ;chi tiết tưởng tượng .
 Nêu được tác dụng của chi tiết tưởng tượng .
 Xây dựng dàn ý cho phần luyện tập .
=>Danh từ là những từ chỉ người ,vật, hiện tượng, khái niệm ,
=>Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng đứng trước và các từ :này, nọ, ấy ,và một số từ ngữ đứng sau tạothành cụm danh từ .
=>Danh từ giữ chức vụ chủ ngữ trong câu ,khi làm vị ngữ cần có từ là đứng trứoc danh từ .
=>Mô hình cụm DT gồm 3 phần phần trước ,phần trung tâm ,phần sau 
=>Các phụ ngữ phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số lượng .
=>các phụ ngữ ở phần saunêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian . 
-HS đọc yêu cầu 
a.Hai chàng ;một trăm ván cơm nếp ;một trăm nệp bánh chưng ;chín ngà ;chín hồng mao ;một đôi .
b.Hùng vương thứ sáu .
-Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa :
cho danh từ và cụm danh từ ,chùng thường đứng trước danh từ ,thuộc phần phụ đầu của cụm danh từ và có tác dụng bổ sung ý nghĩa về số lượng .Khi số từ đứng sau danh từ thì bổ sung ý nghĩa về số thứ tự .
-HS nêu phần ghi nhớ trong SGK
-HS: tư suy độc lập .
-Từ “Đôi “trong một Đôi không phải là số từ vì nó mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí của danh từ đơn vị .Một Đôi cũng không phải là số từ ghép như : một trăm ,một nghìn vì sau một đôi không thể sử dụng DT chỉ đơn vị ;còn sau một trăm ,một nghìn vẫn có thể có từ chỉ đơn vị .So sánh các trường hợp sau 
-HS đọc yêu cầu 
-HS tự tìm nếu phù hợp .
-HS: đọc yêu cầu 
-Các từ in đậm trong câu :
*Giống với số từ :Đứng trước DT bổ sung ý nghĩa bao hàm chỉ số lượng cho DT 
*khác DT :các từ in đậm trong câu chỉ ra cái lượng ít hay nhiều chứ không cho biết số lượng hay thứ tự cụ thể .Đó chính là lượng từ .
=>Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật .
-HS: đọc yêu cầu mục (2)
-HS thảo luận trong bàn .
-Do số từ hoặc lượng từ kết hợp với DT. 
+Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể 
+Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối .
-HS tìm cụm DT và điền vào .
-HS nêu phần ghi nhớ SGK trang (129)
-trăm ,nghìn :có ý nghĩa chỉ số từ .
-muôn :có ý nghĩa chỉ lượng từ 
-HS thảo luận theo bàn 
-Trình bày ý kiến cá nhân .
-HS viết chính tả .(nếu có thời gian )
=>Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật .VD: HStìm .
=>Lượng từ được chia thành hai nhóm :
 -Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể .
 -Nhóm chỉ ý nghĩa phân phối .
I. SỐ TỪ :
 Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật ,số từ thường đứng trước DT.Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau DT
-VD:HS tự tìm .
 *Lưu ý :cần phân biệt số từ với những DT chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng .
-Các DT chỉ đơn vị như :chiếc ,cái ,cập ,bầy ,lũ ,tá ,chục ,lố ,
I I. LƯỢNG TỪ : 
 Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật .
-VD:HStự tìm .
 *Phân loại lượng từ :
-Dựa vào vị trí trong cụm DT,có thể chia lượng từ thành hai nhóm :
+Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể .
+Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối .
I I I. LUYỆN TẬP :
 2. BT1:Trăm,ngàn =>có ý nghĩa chỉ số từ .
-Muôn =>có ý nghĩa chỉ lượng từ .
 3. BT2:Khác nhau của từ :”từng “và “mồi”
-“Từng “:mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự hết cá thể này đến cá thể khác .
-“Mỗi “mang ý nghĩa nhấn mạnh ,tách riêng từng cá thể ,không mang ý nghĩa lần lượt 
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG :
 Ngày tháng năm
 ---------------------------------------------------------
 ---------------------------------- ---------------------
 ---------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------
 --------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------- 
 LÊ THỊ CHUYÊN

Tài liệu đính kèm:

  • docVAN6_TUAN.13.doc