Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 11 - Nguyễn Văn Ở - Năm học 2012-2013

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 11 - Nguyễn Văn Ở - Năm học 2012-2013

1. Mục tiêu cần đạt

a . Về kiến thức :

- Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật : danh từ chung và danh từ riêng.

- Quy tắc viết hoa danh từ riêng.

b . Về kĩ năng :

- Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng.

- Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc.

c . Về thái độ :

Có ý thức viết đúng các danh từ riêng.

2. Chuẩn bị của GV và HS :

a . Chuẩn bị của GV :

Giáo án , SGK , SGV , tài liệu tham khảo , bảng phụ.

b . Chuẩn bị của HS :

Vở ghi , vở bài tập , phiếu học tập.

3 . Tiến trình bài dạy:

a . Kiểm tra bài cũ :

Danh từ là gì? Danh từ chia làm mấy loại ? Đặt câu có danh từ và xác định danh từ trong câu đó.

b . Dạy nội dung bài mới :

 

doc 11 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 717Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 11 - Nguyễn Văn Ở - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/10/2012
Tuần : 11, tiết PPCT: 41
DANH TỪ
( Tiếp theo )
1. Mục tiêu cần đạt
a . Về kiến thức :
- Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật : danh từ chung và danh từ riêng.
- Quy tắc viết hoa danh từ riêng.
b . Về kĩ năng :
- Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng.
- Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc.
c . Về thái độ :
Có ý thức viết đúng các danh từ riêng.
2. Chuẩn bị của GV và HS :
a . Chuẩn bị của GV :
Giáo án , SGK , SGV , tài liệu tham khảo , bảng phụ.
b . Chuẩn bị của HS :
Vở ghi , vở bài tập , phiếu học tập.
3 . Tiến trình bài dạy:
a . Kiểm tra bài cũ :
Danh từ là gì? Danh từ chia làm mấy loại ? Đặt câu có danh từ và xác định danh từ trong câu đó.
b . Dạy nội dung bài mới :
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1 : HDHS tìm danh từ chung và danh từ riêng trong câu 
Gọi HS đọc nội dung yêu cầu BT 1/108
Y/c 2 em lên bảng làm BT , dưới lớp làm vào vở.
Y/c HS nhận xét
GV nhận xét chung - Đưa đáp án
? Em có nhận xét gì về cách viết danh từ riêng trong câu
? Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người , tên địa lý Việt Nam.
Y/c 2 em lên bảng lấy ví dụ
? Tên người, tên địa lý nước ngoài thì viết thế nào
GV đưa ra ví dụ. Cho HS viết và nhận xét
GV : tên địa lý chỉ viết hoa chữ cái đầu tiên giữa các tiếng có thể có hoặc không có dấu nối
? Tên cơ quan tổ chức thì viết như thế nào?
? Qua các phần trên em rút ra điều gì?
Gv chốt ý 
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/109
- Đọc nội dung yêu cầu BT 1/108
- Dưới lớp làm vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn
 - Ghi vào vở
- Chữ cái đầu tiên của tất cả các bộ phận tạo thành danh từ riêng đều được viết hoa 
 ( hay chữ cái đầu tiên của tất cả các tiếng tạo thành danh từ riêng )
- Nguyễn Hà Trang
- Buôn Mê Thuột...
- Qua phiên âm Hán - Việt:
+ Mao Trạch Đông 
+Bắc Kinh
- Phiên âm trực tiếp :
+ Alếch xây Mác xim mô
 vích Pêskốp
- Mi xi xi pi hoặc có dấu gạch nối Mi-xi-xi-pi
- Đanuýp, Vác - xa - va
Ví dụ : Đảng Cộng sản Việt Nam
 Liên hợp quốc
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
Suy nghĩ - trả lời
Đọc ghi nhớ SGK/109
I . Danh từ chung và danh từ riêng:
Bài tập 1/108
Danh từ chung
Vua , công ơn , tráng sĩ , đền thờ , làng , xã , huyện.
Danh từ riêng
Phù Đổng Thiên Vương , Gióng , Phù Đổng , Gia Lâm , Hà Nội.
Bài tập 3/109
* Cách viết hoa 
- Tên người , tên địa lý Việt Nam : Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
-Tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp: Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó, nếu 1 bộ phận gồm nhiều tiếng thi giữa các tiếng cần có gạch nối
- Tên cơ quan , tổ chức... chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ đều viết hoa.
* Ghi nhớ : SGK/109
HĐ 2 : HDHS luyện tập
Gọi HS đọc nội dung BT 1/109
Y/c HS làm bài tập theo nhóm bàn 
GV nhận xét chung
? Các tự in đậm trong bài tập 2 có phải là danh từ riêng không? Vì sao?
-GV: Là DTR và được viết hoa vì Chim, Mây, Nước, Hoa, Hoạ mi đều đã được nhà văn nhân hoá như người, như tên riêng của mỗi n. vật
GV treo bảng phụ BT 3/110
? Chỉ ra những danh từ riêng trong bài thơ
? Những danh từ nào viết chưa đúng yêu cầu
Lên bảng chữa lại 
Đọc nội dung BT 1/109
Thực hiện theo y/c trình bày
Suy nghĩ - trả lời
- GV đưa ra 1 VD có ~ từ nước ,mây ,hoa K0 viết hoa và giải thích để HS nắm được -> đó là ~ DTC K0 được nhân hoá
Quan sát BT trên bảng phụ
HS lên bảng chữa lại
II . Luyện tập :
Bái tập 1/109
Danh từ chung
Ngày xưa, miền, đất, nước, thần, nói, Rồng , con trai , tên
Danh từ riêng
Lạc Việt , Bắc Bộ , Long Nữ , Lạc Long Quân
Bài tập 2 /109
a . Chim , Mây , Nước , Hoa , Hoạ mi.
b . Út.
c . Cháy
 Đều là danh từ riêng vì chúng được dùng để gọi tên riêng của 1 sự vật cá biệt , duy nhất mà không phải dùng để gọi chung 1 loại sự vật
Bài tập 3/110
* Chữa :
- Tiền giang ,Hậu Giang
- Thành phố HCM
- Pháp
- Khánh Hoà
- Phan Rang , Phan Thiết
- Tây Nguyên , Công Tum , Đắc Lắc
- Trung 
- Sông Hương , Bến Hải , Cửa Tùng 
- Việt Nam
- Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
c . Củng cố - luyện tập :
- Danh từ riêng và danh từ chung có gì khác
- Khi viết hoa tên người , tên địa lý Việt Nam và tên người , tên địa lý nước ngoài phiên âm qua âm Hán - Việt ta viết như thế nào?
- Khi viết tên người , tên địa lý nước ngoài phiên âm trực tiếp thì viết như thế nào?
d . HDHS học bài ở nhà :
- VN học bài vở ghi + SGK.
- Xem trước bài luyện nói kể chuyện. Ôn phần TLV giờ sau KT 15’
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 26/10/2012
Tuần : 11, tiết PPCT: 42
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
1.Mục tiêu:
a.Về kiến thức:
HS nhận rõ ưu , khuyết điểm bài làm của mình , biết cách sửa chữa , rút kinh nghiệm cho bài viết tiếp theo.
b.Về kĩ năng:
Luyện kĩ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn.
c.Về thái độ:
Có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
2.Chuẩn bị của GV và HS:
a.Chuẩn bị của GV:
Giáo án , bài kiểm tra đã chấm.
b.Chuẩn bị của HS:
 Vở ghi.
3.Tiến trình bài dạy:
a.KT bài cũ: không.
b.Dạy nội dung bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1:HDHS nêu đề bài- GV đưa ra đáp án đúng
GV trả bài KT của HS
y/c HS đọc lại đề bài
? Phần trắc nghiệm: khoanh tròn ý đúng , em khoanh đáp án nào
? Câu 4 nối ô chữ theo em đáp án đúng là gì
Phần tự luận có mấy câu hỏi 
Y/c HS đọc nội dung câu hỏi
? Với câu 1 em phải trình bày được nội dung nào?
? Em trình bày nội dung câu 2 như thế nào?
? Phần trắc nghiệm em trắc nghiệm những ý nào?
Nội dung câu 1 là gì ?
? Em trình bày nội dung câu 2 như thế nào?
Y/c HS ghi chép bài đầy đủ
Đọc lại đề bài
Suy nghĩ -trả lời
Suy nghĩ - trả lời
2 câu
- Đọc nội dung câu hỏi
Trình bày khái niệm về truyện truyền thuyết 1 cách đầy đủ chi tiết 
HS nêu phần trình bày
Nêu y/c nội dung câu 2
Ghi chép bài vào vở 
I.Đề bài-đáp án
 1.Đề bài
 2.Đáp án: 6........
 *Trắc nghiệm
+ Câu 1 : ý B
+ Câu 2 : ý D
+ Câu 3 : ý A
+ Câu 4 : nối ô bên trái với ô LLQ và Âu Cơ
 * Tự luận : 
Câu 1 : 
- Nêu khái niệm về truyện truyền thuyết.
- Kể tên các truyền thuyết.
Câu 2 :
- Thạch Sanh - con người bình thường 
+ Là con 1 gia đình nông dân tốt bụng
+ Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi
- Thạch Sanh - con người khác thường:
+ Ra đời do Ngọc Hoàng sai thái tử đầu thai làm con
+ Bà mẹ mang thai nhiều năm mới sinh 
+ Thiên thần dạy đủ các môn võ nghệ và mọi phép thần thông
6......
* Trắc nghiệm :
+ Câu 1 : ý C.
+ Câu 2 : Đ
+Câu 3 : Lần lượt điền các cụm từ : Ai chém chằn tinh , nàng công chúa 
* Tự luận :
Câu 1 : Nêu khái niệm về truyện cổ tích 
- Kể tên các truyện cổ tích 
Câu 2 : 
Những thử thách Thạch Sanh phải trải qua
- Bị mẹ con Lý Thông lừa đi canh miếu thờ thế mạng , Thạch Sanh diệt Chằn tinh
- Diệt Đại bàng cứu công chúa bị Lý Thông lấp cửa hang.
- Hồn Chằn tinh , Đại bàng báo thù . Thạch Sanh bị bắt hạ ngục - Hoàng tử 18 nước chư hầu kéo quân sang đánh
HĐ 2 : GV nhận xét về ưu , nhược điểm
GV nêu những ưu điểm trong bài làm của HS
- Lắng nghe
II . Nhận xét ưu - nhược điểm :
 1 . Ưu điểm:
* Phần trắc nghiệm :
- Phần đa các em nắm được yêu cầu của đề bài nên xác định tương đối chính xác
* Phần tự luận :
- Phần lớn các em làm hoàn thiện , câu chữ rõ ràng 
- Trình bày đầy đủ nội dung
2 . Nhược điểm :
* Phần trắc nghiệm :
Còn có em làm sai
* Phần tự luận ;
- 1 số bài còn sơ sài , bài làm chưa hoàn thiện
- Chữ viết còn cẩu thả 
HĐ 3 : GV công bố điểm của lớp
GV công bố điểm
- Lắng nghe
III . Kết quả :
Lớp 6A Lớp 6C 
G: 1 G:7 
K: 7 K : 12 
TB: 11 TB: 2 
Y+K: 6 Y: 5 
c . Củng cố - luyện tập :
- Nêu khái niệm về truyện truyền thuyết , truyện cổ tích .
- Truyện truyền thuyết khác truyện cổ tích ở chỗ nào?
- Khi làm bài kiểm tra cần xác định đề như thế nào
d . HDHS tự học ở nhà :
- VN ôn lại toàn bộ phần tập làm văn giờ sau kiểm tra 15’
- Học bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài : Tổ 1 đề 1 , Tổ 2+3 đề 2.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 26/10/2012
Tuần : 11, tiết PPCT: 43
LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN
1Mục tiêu:
a . Về kiến thức :
- Chủ đề , dàn bài , đoạn văn , lời kể và ngôi kể trong văn tự sự.
- Y/c của việc kể một câu chuyện của bản thân
b.Về kĩ năng:
 *Lập dàn ý và trình bày rõ ràng,mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước lớp
 * Suy nghĩ sáng tạo, nêu vấn đề, tìm kiếm và sử lí thông tin để kể chuyện
 - Giao tiếp, ứng xử: trình bày suy nghĩ / ý tưởng để kể các câu chuyện phù hợp với mục đích giao tiếp
c.Về thái độ:
 Có thái độ nghiêm túc trong quá trình trình bày trước lớp
3.Chuẩn bị của GV và HS:
a.Chuẩn bị của GV
-GA, SGK, SGV
-Đề KT 15’
b.Chuẩn bị của HS:
-Vở ghi, SGK
-Kiến thức bài cũ
4.Tiến trình bài dạy
a.KT bài cũ: 15’
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
*Đề 1:
Câu hỏi
 Câu 1:(4 điểm) Thế nào là ngôi kể và lời kể trong văn tự sự?
 Câu 2: (6 điểm) Hãy viết một ĐV ngắn (khoảng 10-12 câu) kể lại một ngày hoạt động của em
*Đề 2:
Câu hỏi:
 Câu 1: (4 điểm )Thế nào là lời văn kể sự việc ?Cho VD ?
Câu 2:( 6 điểm)Em hãy viết một ĐV ngắn (khoảng 10-12 câu) kể về người mẹ yêu quí của mình
*Đề 1:
- Trình bày theo nội dung ghi nhớ sgk
- HS tự làm
*Đề 2:
- Câu 1:
 +Lời văn kể việc là lời kể các hành động, việc làm, kết quả và sự đổi thay do các hành động ấy đem lại
 VD: Sơn Tinh dùng phép lạ bốc từng quả đồi,dời từng dãy núi,dựng thành luỹ đất,ngăn chặn dòng nước lũ.
- Câu 2: 
 HS tự làm
*Đề 1:
Câu 1: 4điểm
Câu 2:6điểm
*Đề 2
-Câu 1:4điểm
-Câu 2:6điểm
b.Dạy nội dung bài mới :
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1:HDHS lập dàn bài theo y/c của đề
GV chép 2 đề bài lên bảng
Gọi HS đọc y/c của đề
Gọi 2 em lên bảng lập dàn bài (mỗi em lập môt dàn bài)
Y/c hoạt động nhóm (Kể theo dàn bài mỗi em ít nhất kể 1 lần (15’)
Y/c các nhóm báo cáo kết quả luyện nói trong nhóm
Chép đề vào vở
- Đọc ND y/c của đề
- Lên bảng làm bài tập
- Dưới lớp làm vào vở
- Các nhóm thực hiện báo cáo kết quả
- Báo cáo kết quả
I.Đề bài -Dàn bài
 1.Kể về một chuyến về quê
 2.Kể về một cuộc thăm hỏi gia đình liệt sĩ
*Lập dàn bài
1 . Đề 1 :
a.MB:-Lí do về thăm quê
 -Về với ai
b.TB:
 - Lòng xôn xao khi về quê
 - Quang cảnh của quê hương
 - Gặp họ hàng
 - Thăm phần mộ tổ tiên , gặp bạn cũ
 - Dưới mái nhà người thân
c.KB:
 Chia tay,cảm xúc về quê hương
2 . Đề 2 :
a.MB:Nhân dịp nào,ai tổ chức, thăm ai
b.TB: 
 - Trên đường đi
 - Khi vào đến nhà
 - Công việc khi ở nhà gia đình liệt sĩ
c.KB: Cảm xúc chung
HĐ2 : HDHS tập nói trước lớp
Gọi 1 số em lên bảng trình bày theo nội dung dàn ý trên bảng
(Chú ý : tự nhiên,nói to, rõ ràng nhìn thẳng vào người nghe, chú ý kể diễn cảm)
Y/c HS nhận xét
GV n.xét uốn nắn
(Có thể cho điểm)
- Thực hiện theo y/c
- Lắng nghe bạn trình bày
- Nhận xét
- Lắng nghe rút k.nghiệm
II.Luyện nói trước lớp
c.Củng cố- luyện tập:
-Khi kể chuyện cần phải chú ý điều gì
+Nói to, rõ ,tự tin ,nhìn thẳng vào người nghe
+Chú ý diễn cảm,không nói như đọc thuộc lòng
+Kể theo trình tự cốt truyện (Ý chính của truyện)
+Rèn kể chuyện giúp các em tự tin trước đông người
d.HDHS học bài ở nhà
+VN xem lại bài
+Lập dàn bài cho 2 đề còn lại
 +Xem trước bài:Cụm danh từ để giờ sau học
 +Ôn tập toàn bộ phần ngữ pháp để tuần sau KT 1 tiết
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 26/10/2012
Tuần : 11, tiết PPCT: 44
CỤM DANH TỪ
1. Mục tiêu cần đạt
 a.Về kiến thức
- Nghĩa của cụm danh từ
- Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ
- Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ
- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ
b.Về kĩ năng
Đặt câu có sử dụng cụm danh từ
c.Về thái độ
Có ý thức tìm hiểu để nắm chắc bài,vận dụng trong các văn bản viết
2.Chuẩn bị của GV - HS :
a.Chuẩn bị của GV
- Giáo án , SGK , SGV, bảng phụ
b.Chuẩn bị của HS
- Vở ghi , vở bài tập , SGK , phiếu học tập
3.Tiến trình bài dạy :
a. KT bài cũ :
Em hãy nêu qui tắc viết hoa tên người , tên địa lí Việt Nam và nước ngoài , tên cơ quan, tổ chức ? Cho VD cụ thể ?
*Đặt vấn đề vào bài mới:
Khi danh từ hoạt động trong câu để đảm nhiệm một chức vụ ngữ pháp nào đó thường trước hoặc sau danh từ còn có thêm 1 số từ ngừ phụ , những từ ngữ phụ này cùng với DT lập thành 1 cụm DT . Vậy thế nào là cụm DT , đặc điểm của cụm DT như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu.
b.Dạy nội dung bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
HD1:HDHS xác định cụm danh từ
GV treo bảng phụ BT1
Gọi HS đọc ND bài tập
? Hãy xác định phần trung tâm của cụm DT
? Hãy chỉ ra phần phụ ngữ trong cụm DT
Gọi HS đọc nội dung BT2/117
? Nghĩa của cụm DT có gì khác so với 1 DT
? Xét về đặc điểm ngữ pháp thì cụm DT có đặc điểm gì
GV chốt ý
Y/c tìm 1 cụm DT ? Đặt câu với cụm DT ấy
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/117
Quan sát BT1/116
-Đọc ND bài tập
- Ngày ,vợ chồng ,túp lều
- Xưa , hai , ông lão đánh cá , một , nát trên bờ biển
- Đọc BT2/117
- Nghĩa của cụm DT phức tạp cụ thể hơn nghĩa của DT
- Cụm DT càng phức tạp thì nghĩa của nó càng phức tạp hơn
- Hoạt động như 1 DT nhưng cụ thể hơn , đầy đủ hơn , nó cũng làm chủ ngữ trong câu , làm phụ ngữ
- Khi làm VN thì phải có từ la đứng trước
-Dòng sông Cửu Long P.Tr DTTT P.sau
 Cụm danh từ
// đổ ra biển Đông bằng chín cửa
- Đọc ghi nhớ sgk/117
I.Cụm danh từ là gì
 Bài tập 1/116
- Ngày xưa
 DT phụ ngữ
- Hai vợ chồng ông lão đánh cá
P. ngữ DT p.ngữ
- Một túp lều nát trên bờ biển
 P.ngữ DT phụ ngữ
BT2/117
*So sánh
 - Túp lều /một túp lều
 - Một túp lều /một túp lều nát
 - Một túp lều nát / một túp lều nát 
 trên bờ biển
 Nghĩa của cụm DT đầy đủ hơn ,số lượng phụ ngữ càng tăng thì nghĩa cụm DT càng đầy đủ 
*Ghi nhớ: SGK/117 
HĐ2:HDHS xác định cụm danh từ
Gọi HS đọc BT1/117
y/c HS thảo luận nhóm (3’)
GV chốt ý đưa đáp án
? Sắp xếp thành loại
GV:Ấy Vị trí S2- chỉ từ thường thì các chỉ từ kết thúc cụm DT (vì đối tượng đã được chỉ ra rồi không phải xác định thêm gì nữa)
- Vị trí S1 chỉ miêu tả đối tượng
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/118
Đọc BT1/117
thảo luận nhóm (3’) 
 trình bày
Quan sát ,đối chiếu
- Các phụ ngữ đứng trước có 2 loại
 Cả : chỉ số lượng
 ước phỏng , tổng thể 
 Ba : chỉ số lượng 
 chính xác 
- Các phụ ngữ đứng sau cũng có 2 loại 
 Ấy , sau : chỉ vị trí
 để phân biệt 
 Đực , nếp : chỉ đặc
 điểm 
Đọc ghi nhớ SGK/118
II.Cấu tạo của cụm danh từ
BT1/117
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
t2
t1
T1
T2
S1
S2
Ba
Ba
Ba
Chín
Cả
Làng
Thúng
Con
Con
Con
Năm
Làng
Gạo
Trâu
Trâu
Nếp
Đực
Sau
Ấy
Ấy
* Ghi nhớ : SGK/118
HĐ 3 : HDHS luyện tập
Gọi HS đọc nội dung bài tập 1/118
Đọc bài tập 1/118
III . Luyện tập :
Bài tập 1/118
Tìm cụm danh từ:
Cho HS làm bài tập
 theo nhóm bàn ( 2’)
Y/c 1 số nhóm lên bảng làm bài tập 
GV nhận xét chung
Y/c HS điền vào sơ đồ bài tập 2 ( điền vào vở )
GV treo sơ đồ yêu cầu HS lên điền
GV treo đáp án
Gọi 1-2 em HS đọc nội dung bài tập 3
? Tìm phụ ngữ điền vào chỗ trống
Các nhóm bàn thực hiện
 (2’)
Các nhóm lên bảng 
nhận xét
Lắng nghe
HS điền vào sơ đồ bài tập
 2 ( vào vở )
HD lên bảng điền vào sơ đồ
Quan sát , đối chiếu
Đọc nội dung bài tập 3
Thực hiện
a . Một người chồng thật xứng đáng
b . Một lưỡi búa của người cha để lại 
c . Một con yêu tinh ở trên núi có nhiều phép lạ
Bài tập 2 /118
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
t2
t1
T1
T2
S1
S2
Một
Một
Một
Người
Lưỡi
Con
Chồng
Búa
Yêu tinh
Thật xứng đáng
Của cha để lại
Ở trên núi có nhiều phép lạ
Bài tập 3 / 118:
Các phụ ngữ :
- Thanh sắt ấy
- Thanh sắt vừa rồi
- Thanh sắt cũ
c . Củng cố - luyện tập :
- Cụm danh từ là gì? => Là loại tổ hợp từ do danh từ với 1 số từ ngữ phụ thuộc nó
 tạo thành.
- Về ngữ pháp : cụm danh từ có đặc điểm gì? => Có ý nghĩa đầy đủ hơn có cấu tạo phức tạp hơn hoạt động trong câu giống như 1 danh từ 
- Cụm danh từ gồm có cấu tạo như thế nào? Phụ trứoc , trung tâm , phụ sau.
d . HDHS học bài ở nhà :
- VN học bài vở ghi + SGK.
- Soạn bài Chân , Tay , Tai , Mắt , Miệng.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày tháng năm 2012
TUẦN : 11

Tài liệu đính kèm:

  • docGA van 6tuan 11.doc