BÀI 1
CON RỒNG CHÁU TIÊN
.
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu được định nghĩa về truyền thuyết.
- Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện “Con Rồng cháu Tiên”
Trọng tâm: HS cần thấy đây là một câu chuyện nhằm giải thích nguồn gốc dân tộc Việt Nam, ca ngợi tổ tiên, dân tộc; Qua đó, biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của dân tộc Việt nam ta.
2. Kĩ năng:
Kể được truyện, chỉ ra những chi tiết tưởng tượng kì ảo.
3. Thái độ:
Tự hào về nguồn gốc của dân tộc, biết sống đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ mọi người.
II/ Chuẩn bị:
1. GV:
- Phương pháp:-
+ Đọc, phân tích, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
+ Tích hợp với phân môn tiếng: Từ đơn, từ phức; với phân môn tập làm văn: Văn bản và các phương thức biểu đạt.
+ Bảng phụ, tư liệu, tranh minh họa.
2. HS:
- Đọc kĩ , tập kể lại văn bản
- Đọc và tìm hiểu chú thích
- Soạn bài theo câu hỏi SGK
TUẦN : 1 TIẾT: 1 Ngày soạn: 08/ 8/2009 Ngày dạy: 10/08/2009 BÀI 1 CON RỒNG CHÁU TIÊN .................................................. I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu được định nghĩa về truyền thuyết. - Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện “Con Rồng cháu Tiên” Trọng tâm: HS cần thấy đây là một câu chuyện nhằm giải thích nguồn gốc dân tộc Việt Nam, ca ngợi tổ tiên, dân tộc; Qua đó, biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của dân tộc Việt nam ta. 2. Kĩ năng: Kể được truyện, chỉ ra những chi tiết tưởng tượng kì ảo. 3. Thái độ: Tự hào về nguồn gốc của dân tộc, biết sống đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ mọi người. II/ Chuẩn bị: 1. GV: - Phương pháp:- + Đọc, phân tích, nêu vấn đề, thảo luận nhóm + Tích hợp với phân môn tiếng: Từ đơn, từ phức; với phân môn tập làm văn: Văn bản và các phương thức biểu đạt. + Bảng phụ, tư liệu, tranh minh họa. 2. HS: - Đọc kĩ , tập kể lại văn bản - Đọc và tìm hiểu chú thích - Soạn bài theo câu hỏi SGK III/Tiến trình lên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI 1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Mỗi con người chúng ta đều thuộc về 1 dân tộc. Mỗi dân tộc lại có nguồn gốc riêng gửi ngắm trong những câu chuyện thần thoại, truyền thuyết kì ảo. Dân tộc Kinh (Việt) chúng ta bắt nguồn từ một truyền thuyết xa xăm, huyền ảo “Con Rồng cháu Tiên”. SGK Tr5 HĐ 1: Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu chung văn bản - HD đọc: Lời văn tự sự cần đọc nhẹ nhàng, ngắt nhịp đúng chổ, có ngữ điệu, chú ý lời thoại của 2 nhân vật Lạc Long Quân – Âu Cơ. - GV đọc mẫu - Gọi 1 ® 2 HS đọc ® GV nhận xét cách đọc và chỉnh sửa cho HS II. Đọc- hiểu văn bản Hỏi: Hình ảnh Lạc Long Quân và Âu Cơ được giới thiệu như thế nào? Hỏi: Hãy tìm những chi tiết trong truyện thể hiện tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của hình tượng Lạc Long Quân và Au Cơ? Hỏi: Việc kết duyên của LLQ và ÂC cùng việc ÂC sinh nở có gì lạ? Hỏi: LLQ và ÂC chia con như thế nào và để làm gì? Theo truyện này thì nguời Việt Nam ta là con cháu của ai? Em có suy nghỉ gì về điều này? Hỏi: Theo em, cơ sở lịch sử của truyện con Rồng cháu Tiên là gì? Hỏi: Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? Hãy nói rõ vai trò của các chi tiết này trong truyện? - GV hướng dẫn HS thảo luận để rút ra ý nghĩa truyện. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK 4 Củng cố: GV tổng kết, đánh giá, khắc sâu lại những yêu cầu chung của bài. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học, nắm nội dung ghi nhớ - Sọạn “Bánh chưng, bánh giầy” - Báo cáo sĩ số - Trả lời: Dựa vào chú thích * để nêu ý nghĩa về truyền thuyết - Nêu - LLQ: nòi Rồng, sống dưới nước, khỏe vô địch, nhiều phép lạ, thường giúp dân diệt yêu quái, dạy dân trồng trọt, chăn nuôi. - Âu Cơ: giống tiên, xinh đẹp. - HS tìm và nêu - ÂC sinh ra bọc trứng-> nở ra 100 con trai khôi ngô, khỏe mạnh như thần - 50 con theo cha xuống biển, 50 con theo mẹ lên núi -> khi cần giúp đỡ lẫn nhau, không quên lời hẹn. Dựng nước Văn Lang, Con trưởng lấy hiệu Hùng Vương, đóng đô ở Phong Châu - Người việt Nam là con cháu vua Hùng - Gắn với các triều đại vua Hùng dựng nước. - Chi tiết tưởng tượng kì ảo là chi tiết không có thật, do nhân dân ta sáng tạo ra nhằm giải thích một số những hiện tượng tự nhiên chưa giải thích được và đồng thời để làm cho tác phẩm phong phú hơn, hấp dẫn hơn. I. Đọc- Tìm hiểu chung 1. Khái niệm truyền thuyết SGK 2. Từ khó 3. Thể loại: Truyền thuyết 4. Phương thức biểu đạt chính: Tự sự 4. Bố cục: chia làm 3 phần. II. Đọc- hiểu văn bản 1/Nhân vật: Lạc Long Quân: nòi Rồng, sống dưới nước, khỏe vô địch, nhiều phép lạ, thường giúp dân diệt yêu quái, dạy dân trồng trọt, chăn nuôi. Âu Cơ: giống tiên, xinh đẹp. Hình ảnh lớn lao, phi thường, đẹp đẽ. 2/ Diễn biến: LLQ và ÂC kết duyên vợ chồng. Âu Cơ sinh ra bọc trứng-> nở ra 100 con trai khôi ngô, khỏe mạnh: 50 con theo cha xuống biển, 50 con theo mẹ lên núi -> khi cần giúp đỡ lẫn nhau, không quên lời hẹn. Dựng nước Văn Lang, Con trưởng lấy hiệu Hùng Vương, đóng đô ở Phong Châu. III. Tổng kết- Ý nghĩa - Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi - Ý nguyện đoàn kết thống nhất. Ghi nhớ (SGK trg 8) ¯ Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ======v====== TUẦN :1 TIẾT: 2 Ngày soạn: 07/ 02/2009 Ngày dạy: 09/02/2009 BÀI: 1 HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY .................................................. I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS - Khắc sâu khái niệm truyền thuyết - Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện “Bánh chưng – bánh giầy” Trọng tâm: Hs cần thấy được là một câu chuyện nhằm giải thích nguồn gốc loại bánh cổ truyền của dân tộc. Từ đó đề cao nhà nông, đề cao sự tờ kính trời đất và tổ tiên của dân tộc Việt Nam ta. 2. Kĩ năng: Đọc và kể được truyện, chỉ ra những chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện 3. Thái độ: Bảo tồn giữ gìn truyền thống văn hoá của dân tộc Việt Nam trong các dịp lễ tết II/ Chuẩn bị: GV: + Phương pháp: Đọc, phân tích, nêu vấn đề, thảo luận nhóm + Bảng phụ, tư liệu, 2. HS: Đọc và trả lời những câu hỏi SGK III/Tiến trình lên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI 1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Truyền thuyết là gì? - Hãy kể tóm tắt truyện “Con Rồng, cháu Tiên”. Nêu ý nghĩa truyện? 3. Bài mới: * HĐ 1: HD đọc- Tìm hiểu chung - GV gọi HS đọc lại văn bản, nhận xét cách đọc của HS - GV giải thích một số từ khó. Hỏi: Văn bản chia làm mấy phần? GV nhận xét> * Đọc – Hiểu văn bản - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 ở sgk Hỏi: Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Với ý định và nhằm mục đích gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 Hỏi: Vì sao các con vua chỉ có Lang Liêu được giúp đỡ? Hỏi: Vì sao 2 thứ bánh của Lang Liêu được vua chọn để tế trời,đất , Tiên Vương được nối ngôi vua? * HĐ 3: HD tổng kết Hỏi: Em có nhận xét gì về cách miêu tả đoạn văn này? (Cách mtả sẽ được học ở tiết sau.) - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 Hỏi: Truyện đưa đến ý nghĩa gì? Hỏi: Nhờ đâu mà ta biết thêm về cách lí giải nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy? GV hướng dẫn, trao đổi ở lớp theo tổ 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài học 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Nắm nội dung của văn bản. - Làm bài tập còn lại ở sgk. - Soạn: Thánh Gióng theo câu hỏi SGK - Chuẩn bị bài mới: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt. - Báo cáo sĩ số - Trả lời trước lớp - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi - Trả lời. + Bố cục: Chia làm ba phần - Từ đầu Chứng giám - Tiếp theo Hình tròn. - Phần còn lại. - Suy nghĩ trả lời. + Giặc đã yên vua lo cho dân được no ấm, vua đã già rồi. + Nối được chí, không kể con trưởng. - Lang Liêu: Người thật thà nhất (Tuy là lang nhưng gần gũi với nhân dân) Chàng hiểu được ý thần và làm theo. - Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế. Quý trọng hạt gạo, sản phẩm do chính con người làm tượng trưng trời - đất - muôn loài. Cách miêu tả rất thực, hình dáng, tính chất của 2 thứ bánh. Thảo luận nhóm, đại diện trả lời. I/ Đọc và tìm hiểu chung II/ Đọc- Hiểu văn bản a. vua Hùng chọn người nối ngôi. - Giặc đã yên - Nối được chí, không kể con trưởng. b. Lang Liêu và món quà tế lễ Tiên Vương. Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế c. ý nghĩa: _ Giải thích nguồn gốc, sự vật: Bánh chưng, bánh giầy. _ Đề cao lao động, nghề nông III. Tổng kết: Ghi nhớ (SGK) ¯ Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. TUẦN : 1 TIẾT: 3 Ngày soạn: 12/ 8 /2009 Ngày dạy: 13/8/2009 BÀI 1 TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT .............................. I/ Mục tiêu cần đạt: Kiến thức: Giúp HS - Hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ TV, cụ thể là: + Khái niệm từ + Đơn vị cấu tạo từ (tiếng) + Các kiểu cấu tạo từ (đơn/phức; ghép/láy) 2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng nhận diện và sử dụng từ. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc tạo lập văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp. II/ Chuẩn bị: 1. GV: + Phương pháp: Phân tích, nêu vấn đề, thảo luận nhóm + Bảng phụ, tư liệu, HS: - Đọc và tìm hiểu theo gợi ý SGK. . - Ôn lại kiến thức từ, tiếng, từ đơn, phức, ghép,láy đã học ở tiểu học.Đọc III/Tiến trình lên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI 1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới: Từ có vai trò rất quan trọng trong giao tiếp và trong việc tạo nên câu, văn bản. Vậy từ là gì ? Từ có cấu tạo như thế nào, tiết học này giúp các em hiểu điều đó. * HĐ1: HD tìm hiểu từ là gì. - Gọi HS đọc yêu cầu trong phần1. Hỏi: VD bên có bao nhiêu tiếng, bao nhiêu từ? Hỏi: Các từ có gì # nhau thế nào về số tiếng? Hỏi: vậy tiếng là gì? từ là gì? Khi nào 1 tiếng được coi là 1từ? Hỏi: Qua những ý trêncho biết khái niệm chính xác về từ? * HĐ2: HD tìm hiểu mục 2 (Phân loại từ.) Gọi HS đọc VD ở SGK Hỏi: Ở bậc tiểu học các em đã được học thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? Hãy nhắc lại k/n? Hỏi: Tìm những từ đơn trong VD trên? Hỏi: Tìm những từ phức? Hỏi: 2 từ phức trồng trọt và chăn nuôi có gì giống và # nhau? KL: Những từ có qhệ về nghĩaghép Láy âm láy - HS điền vào bảng Hỏi: Đơn vị cấu tạo từ của TV là? Hỏi: Thế nào là từ đơn, phức? Hỏi: Phân biệt ghép/ láy? - Gọi 1 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk. * HĐ3: HD HS luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. - GV nhận xét kết luận. 4. Củng cố: - Học sinh đọc ghi nhớ ở SGK. Hệ thống nội dung bài học bằng sơ đồ. Từ Từ đơn (1T’) Từ phức (2T’) Từ ghép Từ láy 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Làm bài tập còn lại ở SGK - Học thuộc ghi - Chuẩn bị bài mới: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. - Trả lời câu hỏi: Mục đích giao tiếp, các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. - Báo cáo sĩ số VD: Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở. àNhận xét:- 12 tiếng - 9 từ - Số lượng tiếng (1 tiếng, 2 tiếng) - Tiếng là đơn vị tạo nên từ. + Khi nói: 1 tiếng được phát ra thành 1 hơi. + Khi viết : được viết thành 1 chữ. Giữa các chữ có 1 khoảng trống. - Nêu - Nêu - Xác định + Từ đơn:Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có tục, ngày, tết, làm. + Từ ghép: trồng trọt, chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy: - Chăn nuôi: 2 tiếng quan hệ về nghĩa - Trồng trọt: 2 tiếng quan hệ về láy âm (tr-tr) +ghép: <tạo ra = cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau láy: - ghép: Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy - láy: trồng trọt . III. Luyện tập: BT1: I. Từ là gì? Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. II. Từ đơn và từ phức - Từ đơn: gồm 1 tiếng. - Từ phức: gồm 2 tiếng trở lên +Từ ghép: Các từ quan hệ với nhau về nghĩa. +Từ láy: Các tiếng có quan hệ láy âm. III. Luyện tập: - BT1: - Từ ghép( Qhệ về nghĩa): Cội nguồn, gốc gác, gốc rễ. -Từ ghép( Qhệ thân thuộc): Con cháu, anh chị, ông bà, cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em... BT2: - Theo giới tính: Ông bà, cha mẹ... - Theo bậc trên dưới: Ông cháu, cha con, bà cháu... BT3: - Chế biến: Bánh rán, nướng, hấp, tráng, nhúng... - Chất liệu: Tẻ, khoai, ngô, sữa, đậu xanh... - Tính chất: Dẻo, xốp, phồng... - Hình dáng: Gối, quấn thừng, tai voi... BT4: Từ láy mtả tiếng khóc: Nức nở, sụt sùi, rưng rúc, sụt sịt, ti tỉ... ¯ Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ======v====== TUẦN : 1 TIẾT: 4 Ngày soạn: 12/ 8 /2009 Ngày dạy: 15 /8 /2009 BÀI 1 GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT ............................. I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS khắc sâu kiến thức cũ, hình thành sơ bộ các khái niệm, văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. 2. Kĩ năng: Tạo lập văn bản, xây dựng được các loại văn bản theo mục đích giao tiếp. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc tạo lập văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp. II/ Chuẩn bị: 1. GV: + Phương pháp: Phân tích, nêu vấn đề, thảo luận nhóm + Bảng phụ, tư liệu, 2. HS: Đọc, tìm hiểu theo gợi ý SGK. III/Tiến trình lên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI 1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giao tiếp là 1 trong những yếu tố không thể thiếu trong cuộc sống. Để giao tiếp một cách có hiệu quả ta cần thể hiện qua một số phương thức biểu đạt nhất định. Vậy trên thực tế ta có những văn bản nào?Phương thức biểu đạt ra sao? Bài học hôm nay sẽ giải quyết điều đó. * HĐ 1: HD tìm hiểu về văn bản và phương thức biểu đạt Hỏi: Trong đời sống hàng ngày khi ta có 1 tư tưởng, tính cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho ai đó biết thì em làm thế nào. GV: Nói hoặc viết cho người khác biết ® giao tiếp Hỏi: Giao tiếp là gì? Phương tiện để thực hiện giao tiếp là gì? GV: Trong xã hội giao tiếp đóng vai trò vô cùng quan trọng không có giao tiếp con người không thể hiểu nhau, không thể trao đổi với nhau bất cứ điều gì Hỏi: Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng một cách đầy đủ trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm gì? GV: Khi nói có đầu, có đuôi trọn vẹn ® tạo lập văn Hỏi: Hãy quan sát đọc to ví dụ trong SGK (bảng phụ) Hỏi: Em hãy nhận xét câu ca dao được sáng tác ra để làm gì? Nó nói lên điều gì? Hai câu 6-8 liên kết với nhau như thế nào? Câu ca dao biểu đạt trọn vẹn ý nghĩa chưa? GV: Câu ca dao nêu lên 1 lời khuyên ® giữ chí cho bền, luật thơ lục bát ® diễn đạt trọn vẹn ý: văn bản Hỏi: Em hiểu thế nào là văn bản? Hỏi: Hãy trả lời các câu hỏi d, đ, e trong sgk. * HĐ 2: Tìm hiểu các kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt GV: Trong thực tế HS tiếp xúc với nhiều kiểu văn bản, mỗi kiểu văn bản có phương thức biểu đạt khác nhau Hỏi: Quan sát bảng ( mẫu trong sgk) Đọc 6 tình huống trong SGK và tự xếp vào các loại văn bản thích hợp. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ (SGK-17) Học thuộc ghi nhớ sgk. * HĐ 4: HD HS làm bài tập luyện tập - Đọc và thực hiện bài tập 4. Củng cố: - Gọi hs nhắc lại 2 nội dung bài học 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ, lưu ý các kiểu văn bản - Chuẩn bị bài “Tìm hiểu chung về văn tự sự” - Báo cáo sĩ số - Nói hoặc viết cho người khác biết Nghe - Nói có đầu, có đuôi, hợp lí, mạch lạc, trọn vẹn - Là chuỗi lời nói hoặc viết có chủ đề thống nhất, liên kết mạch lạc, đạt được mục đích giao tiếp văn bản có thể ngắn (01 câu), có thể dài hoặc phải thể hiện ít nhất 1 ý nào đó. - d) Chuỗi lời, liên kết chặt chẽ ® văn bản nói. đ/ Có chủ đề xuyên suốt ® văn bản viết. e/ Thông tin, thể hiện nhất định. - Thực hiện - Đọc ghi nhớ sgk. - Thảo luận, trả lời, bổ sung Làm bằng giấy nháp: văn bản miệng văn bản HC- Cvụ Trả lời: lần lượt từng câu I.Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt: 1.Văn bản và mục đích giao tiếp: * Ghi nhớ 1 SGK (Trang 17) . 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản: Có 6 kiểu văn bản. Tự sự. Miêu tả. Biểu cảm. Nghị luận. Thuyết minh. Hành chính - công vụ. * Ghi nhớ:SGK trang 17. III. Luyện tập: 1. Xác định phương thức biểu đạt Tự sự. Miêu tả. Nghị luận. Biểu cảm. Thuyết minh. 2. Truyền thuyết “ Con Rồng, cháu Tiên”: Thuộc kiểu văn bản tự sự, vì chuyện nói đến nguồn gốc của dân tộc Việt Nam. ¯ Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: