A.Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức.
Giúp học sinh:
- Nắm được khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa.
- Tác dụng của nhân hóa.
2. Kĩ năng.
- Biết sử dụng nhân hóa trong diễn đạt.
3. Thái độ.
- Có ý thức sử dụng phép nhân hóa trong bài viết.
B. Chuẩn bị:
* Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ, nội dung lên lớp.
* Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi.
C. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động.
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ.
Các kiểu so sánh ? Lấy ví dụ về so sánh trong văn, thơ và phân tích tác dụng?
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài.
Nhắc lại khái niệm nhân hóa đã học ở tiểu học.
Ngày soạn: Tiết 91 Ngày dạy: Nhân hóa A.Mục tiờu cần đạt. 1. Kiến thức. Giúp học sinh: - Nắm được khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa. - Tác dụng của nhân hóa. 2. Kĩ năng. - Biết sử dụng nhân hóa trong diễn đạt. 3. Thái độ. - Có ý thức sử dụng phép nhân hóa trong bài viết. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ, nội dung lên lớp. * Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi. C. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động. Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ. Các kiểu so sánh ? Lấy ví dụ về so sánh trong văn, thơ và phân tích tác dụng? Hoạt động 2 : Giới thiệu bài. Nhắc lại khái niệm nhân hóa đã học ở tiểu học. Hoạt động 3: Hình thành kiến thức mới. Họat động của giáo viên. Hoạt động của h/s Nội dung cần đạt GV gọi học sinh đọc diễn cảm khổ thơ. ? Kể tên các sự vật được nhắc đến? ? Em có nhận xét gì về cách gọi tên các sự vật ấy? ? Cách gọi tên ấy có tác dụng gì? ? Những sự vật ấy có hoạt động gì? Đó là những hoạt động của ai? ? Cách miêu tả hoạt động ấy có tác dụng gì? GV: đưa ví dụ + Ông trời mắc áo giáp đen với bầu trời đầy màu đen. + Muôn nghìn cây mía múa gươm với muôn nghìn cây mía ngả nghiêng bay phấp phới. + Kiến hành quân...với kiến bò đầy đường. ? So sánh cách diễn đạt? GV: Những cách dùng như vậy được gọi là nhân hóa. ? Thế nào là nhân hóa? GV gọi học sinh đọc ghi nhớ GV đưa ví dụ Núi cao bởi có đất bồi Núi chê đất thấp, núi ngồi ở đâu. ? Xác định các sự vật đã được gán cho những hành động của con người? GV: Núi được gán cho những hành động, suy nghĩ của con người ->gọi là phép nhân hóa. GV gọi học sinh đọc từng ví dụ, giải quyết yêu cầu. ? Các loại từ: lão, bác, cô, cậu thường được dùng để gọi ai? ? Trong ví dụ a chúng được dùng như thế nào? ? Như vậy ở ví dụ này sự vật được nhân hóa bằng cách nào? GV gọi học sinh đọc ví dụ b. ? Các động từ: chống lại, xung phong, thường để chỉ hoạt động của ai? ? Trong ví dụ để chỉ hoạt động của cái gì? ? Tre được nhân hóa bằng cách nào? Đọc ví dụ c. ? Từ ơi thường dùng để xưng hô với ai? ở trong ví dụ này để xưng hô với con gì? - Cách nhân hóa ở đây là trò chuyện xưng hô với vật như người. ? Qua tìm hiểu ví dụ cho biết có mấy kiểu nhân hóa? GV gọi học sinh đọc bài tập 1. Nêu yêu cầu bài tập. ? Chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa? GV gọi học sinh đọc bài tập 2 ? So sánh hai cách diễn đạt ở bài tập 1 - 2. Gọi học sinh đọc bài tập 3 Nêu yêu cầu bài tập. GV gợi ý: Lập bảng so sánh, đối chiếu từ ngữ trong mỗi cách. Nhận xét về sử dụng nhân hóa, kết luận. ? Phép nhân hóa được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào? - Thực hiện - Độc lập - Phân biệt - Phát hiện - Thực hiện - Lấy ví dụ - Độc lập - Thực hiện - Xác định - Nêu tác dụng - Nghe - Thực hiện - Khái quát - Nêu - Thực hiện - Độc lập - Phân tích - Nêu I. Nhân hóa là gì? 1. Ví dụ - Trời, cây mía, kiến. - Dùng từ gọi người để gọi sự vật ( ông trời ) - Trời trở nên gần gũi với con người. - Hành động: + Ông trời: mặc áo giáp ra trận + Mía: múa gươm + Kiến: hành quân - Tăng tính biểu cảm của câu thơ làm cho quang cảnh sống động - Cách diễn đạt thứ hai cũng tả quang cảnh trước cơn mưa song cách diễn đạt bình thường. - Cách diễn đạt ở ví dụ làm cho các sự vật , sự việc được miêu tả gần gũi hơn với con người. 2. Ghi nhớ ( SGK ). II. Các kiểu nhân hóa 1. Ví dụ - Gọi người. - Gọi vật: miệng, tai, chân. * Cách nhân hóa: - Dùng từ gọi người để gọi vật. - Dùng từ chỉ hoạt động của con người chỉ hoạt động của vật. - Trò chuyện, xưng hô với vật như người. - Hoạt động của con người. - Hoạt động của tre. - Con trâu. 2. Ghi nhớ: SGK III. Luyện tập. 1. Bài tập 1 - Nhân hóa: đông vui, mẹ, con, anh, em, tíu tít, bận rộn. - Tác dụng: làm cho quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động hơn, người đọc dễ hình dung cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện có trên cảng. 2. Bài tập 2 * Đoạn 1: - đông vui - tàu mẹ, tàu con - xe anh, xe em - tíu tít nhận hàngvà chở hàng ra - bận rộn. * Đoạn 2. - rất nhiều tàu xe - tàu lớn, tàu bé - xe to, xe nhỏ - nhận hàng về và chở hàng ra - hoạt động liên tục. * So sánh: - Đoạn 1 sử dụng nhiều nhân hóa ->sinh động và gợi cảm hơn. 3. Bài tập 3 - So sánh cách viết 4. Bài tập 4. a. Núi ơi: trò chuyện, xưng hô với vật như với người. b. Cua, cá ( tấp nập ), cò, sếu, vạc, le...cãi cọ om sòm. Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của vật. Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà - Làm bài tập 3. - Chuẩn bị bài tiếp theo.
Tài liệu đính kèm: