Tuần : 19
Tiết : 76
TLV
76
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
a. Kiến Thức: Giúp học sinh
- Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả, trước khi đ sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này.
- Nhận diện được những bài văn miêu tả.
- Hiểu được tình huống nào thì người ta dùng văn miêu tả.
b. Rèn luyện kỹ năng nhận diện bài văn, đoạn văn miêu tả.
c. Giáo dục đức tính chăm chỉ học tập, học đi đôi với hành.
B.CHUẨN BỊ:
1.Thầy:bảng phụ chép đoạn văn miêu tả về DM
2.Trò:Soạn như dặn dò tiết 75
C.KIỂM TRA:
1.Sĩ số:
2.Bài cũ:Kiểm tra vở bài soạn của 2 HS .
Tuần : 19 Tiết : 76 TLV 76 A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : a. Kiến Thức: Giúp học sinh - Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả, trước khi đ sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này. - Nhận diện được những bài văn miêu tả. - Hiểu được tình huống nào thì người ta dùng văn miêu tả. b. Rèn luyện kỹ năng nhận diện bài văn, đoạn văn miêu tả. c. Giáo dục đức tính chăm chỉ học tập, học đi đôi với hành. B.CHUẨN BỊ: 1.Thầy:bảng phụ chép đoạn văn miêu tả về DM 2.Trò:Soạn như dặn dò tiết 75 C.KIỂM TRA: 1.Sĩ số: 2.Bài cũ:Kiểm tra vở bài soạn của 2 HS . D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG Giới thiệu bài : Ở HK I, các em đã được học văn tự sự (gọi là kể chuyện) gồm có kể chuyện đời thường, kể chuyện sáng tạo. Qua HK II, các em sẽ học một thể loại mới, đó là văn miêu tả. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh NỘI DUNG G.BẢNG HOẠT ĐỘNG 1:Hình thành cho hs khái niệm văn miêu tả thông qua các tình huống vd - Bước 1 : Cho HS lần lượt đọc và thảo luận trả lời 3 tình huống SGK. - GV nhận xét, bổ sung rồi ghi bảng - Bước 2 : Cho HS tìm thêm 1 số tình huống tương tự (phần này Hs tự tìm bằng cách cho Hs đưa ra tình huống) => Cho Hs rút ra nhận xét thế nào là văn miêu tả ? - Bước 3: Yêu cầu HS chỉ ra 2 đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt. -GV treo bảng phụ như đã chuẩn bị Hỏi : Qua đoạn văn, em thấy 2 chú dế có đặc điểm gì nổi bật ? Chi tiết, hình ảnh nào nói lên điều đó ? -Hs nêu ý kiến, gv nhận xét và ghi bảng . - Bước 5 : Cho HS rút ra nội dung, ghi nhớ -> GV nhấn mạnh bản chất của văn miêu tả:Là làm nổi bậc các đặc điểm cụ thể và tính chất tiêu biểu của sụ vật à qua đó , người đọc hình dung và nhận ra ngay sự vật và con người được miêu tả . HOẠT ĐỘNG 2 :Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Phân 3 nhóm thảo luận.(5p) để thực hiện yêu cầu Gợi ý: -Mỗi đoạn văn miêu tả nhân vật nào, yếu tố nào làm nổi bật ? -Gọi 3 hs đại diện 3 nhóm thực hiện 3 đoạn văn -> GV cho Hs nhận xét . ->GV nhận xét, bổ sung. Bài 2 - Cho HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 2. - Phân 2 nhóm thảo luận bài tập 2a, 2b. Gợi ý nếu: 2a.Miêu tả cảnh mùa đông -bầu trời, khí trời, gió và mưa phùn -Cảnh cây lá -Con người đi lại vào ban đêm 2b.Miêu tả khuôn mặt mẹ -mắt, môi, mái tóc -hiền hay nghiêm -vui vẻ hay lo âu. -> GV nhận xét, bổ sung. -> Cho HS đọc thêm “Lá rụng” -Hs đọc các tình huống -HS thảo luận, thực hiện yêu cầu -HS lắng nghe và ghi nhận -HS tìm thêm tình huống khác => có thể Hs trả lời chưa đúng ngay vì chưa rõ và chưa hiểu hết . -HS chỉ ra hai đoạn văn miêu tả -HS dựa vào đoạn văn, nêu ý kiến -Hs lắng nghe -HS rút ra khái niệm như nội dưng ghi nhớ -HS xác định yêu cầu bài tập -HS thảo luận -Hs lắng nghe -HS đại diện nhóm nêu ý kiến -HS lắng nghe -HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 2 -HS lắng nghe ghi nhận và thực hiên yêu cầu như gợi ý I. Thế nào là văn miêu tả ? 1. Tìm hiểu: a.Các tình huống : 1.Tái hiện hình ảnh con đường và đặc điểm nhà em. 2. Cần miêu tả đặc điểm chiếc áo. 3. Người lực sĩ : có thân hình cường tráng, ngực nở, cơ bắp nổi cuồn cuộn, có sức mạnh. b. Hai đoạn văn : (a) Đặc điểm nổi bật của 2 chú Dế : - Dế Mèn : Cường tráng, kiêu căng, xốc nổi, hiếp đáp kẻ yếu. - Dế Choắt : Gầy gò, xấu xí, ngu đần. (b) Các chi tiết SGK (Bài học . đầu tiên) 2. Ghi nhớ (SGK-tr 16/Tập 2) II.Luyện tập Bài tập 1 : - Đoạn 1 : Tả vật + Tái hiện hình ảnh Dế Mèn. + Đặc điểm : Chàng Dế thanh niên cường tráng, to, khoẻ. - Đoạn 2 : Tả người + Tái hiện hình ảnh chú bé liên lạc. + Đặc điểm : Chú bé nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên. - Đoạn 3 : Tả cảnh + Cảnh sau cơn mưa vùng bãi ven hồ + Đặc điểm : Thế giới loài vật sinh động, ồn ào, huyên náo. Bài tập 2 : a.Một số đặc điểm nổi bật của mùa đông : - Lạnh lẽo, ẩm ướt : gió bấc, mưa phùn. - Đêm dài, ngày ngắn. - Bầu trời âm u : ít thấy trăng sao, nhiều mây và sương mù. - Cây trơ trọi, khẳng khiu : lá vàng rụng nhiều - Mùa của hoa : Đào, mai -> chuẩn bị đón xuân. b. Một số đặc điểm nổi bật của khuôn mặt mẹ : - Sáng và đẹp - Hiền hậu, nghiêm nghị - Vui vẻ, lo âu E.CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 1.Củng cố:Thực hiện ở Hoạt động 2 2.Dặn dò: a.Bài vừa học :Hiểu được thế nào là văn miêu tả b.Soạn bài:Sông nước Cà Mau(trang 18+19,sgk) -Đọc và nắm cốt truyện -Nắm được các từ khó -Đọc chú thích (*) nắm về tác giả, tác phẩm -Trả lời các câu hỏi đọc hiểu văn bản c.Trả bài:Bài học đường đời đầu tiên. Duyệt của BLĐ Trường Duyệt của Tổ trưởng _____________________________ ____________________________ ____________________________ _____________________________ Trần Văn Thắng
Tài liệu đính kèm: