I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Giúp HS :
-Sửa những lỗi chính tả mang tính địa phương,
-Có ý thức viết đúng chính tả trong khi viết và phát âm, đúng âm chuẩn khi nói.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Một số bài tập.
- Phương pháp: Thực hành, diễn giảng, chia nhóm thảo luận.
- HS : Sửa lỗi chính tả.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
1- Ổn định lớp:
-Ổn định nề nếp – kiểm tra sỉ số.
2- Kiểm tra bài cũ.
3- Giới thiệu bài mới.
Tuần : 17 Ngày soạn : 29/11/2008 Tiết : 67-68 Ngày dạy : 12/12/2008 TIẾNG VIỆT CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Giúp HS : -Sửa những lỗi chính tả mang tính địa phương, -Có ý thức viết đúng chính tả trong khi viết và phát âm, đúng âm chuẩn khi nói. II. CHUẨN BỊ : - GV : Một số bài tập. - Phương pháp: Thực hành, diễn giảng, chia nhóm thảo luận. - HS : Sửa lỗi chính tả. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG : 1- Ổn định lớp: -Ổn định nề nếp – kiểm tra sỉ số. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Giới thiệu bài mới. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung hoạt động + Hoạt động 1 : -GV: Giao cho HS những bài tập luyện viết đúng các phụ âm đầu hoặc vần hoặc thanh điệu. -GV: Yêu cầu HS lựa chọn và điền các phụ âm tr / ch / r / x, r, d / gi / l/ n vào chổ trống. -GV : Chia nhóm cho HS lên điền từ. - HS chuẩn bị làm các phần bài tập trong SGK T/167. -HS thảo luận trả lời câu hỏi bài tập 1. -4 nhóm làm trình tự theo yêu cầu của BT 1 T/167. -Đại diện nhóm lên bảng trình bài các yêu cầu trong SGK. 1. Điền từ: -Trái cây, chờ đợi, chuyên chở, nói chuyện, trải qua, trôi chãy, trơ trụi, chương trình, chẻ tre. -Sắp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung kích, xua đuổi, cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu bọ. -Rũ rượi, rắc rối, giảm giá, giáo dục, rung rinh, rùng rợn, giang sơn, rau diếp(loài rau cùng họ với cúc,hoa màu vàng,lá dùng để ăn ghém), giao kèo, giáo mác(binh khí thời xưa nói chung). -Lạc hậu ,nói liều, giang nan, nết na, lương thiện, ruộng nương, lỗ chỗ, lén lút, bếp núc, lỡ làng. + Hoạt động 2: Hãy lựa chọn từ để điền vào chổ trống: a.Vậy, dây, giây. b.Viết, diết, giết. c.Vẻ, dẻ, giẻ. - HS thảo luận làm bài tập 2 SGK T/167. 2. lựa chọn từ: a.Vây cá, sợi dây, giây điện, giây phút, bao vây, dây dưa, vây cánh. b.Giết giặc, da diết, văn viết, chữ viết, giết chết. c.Hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, văn vẻ, giẻ lau, mảnh dẻ, vẻ đẹp, giẻ rách. + Hoạt động 3: -Cho HS chọn S hoặc x để điền vào chỗ trống. - HS thảo luận chia nhóm để điền vào ô trống. 3. Chọn S hoặc x. -Bầu trời xám xịt như xà xuống sát mặt đất. Sấm rền vang chớp lóe sáng, rạch xé cả không gian. Cây sung già trước cửa sổ trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên trận mưa dông sầm sập đổ, gõ lên mái ton loảng xoảng. + Hoạt động 4: -GV: Cho HS điền từ thích hợp có vần uốc hoặc uốt vào ô trống. Hoạt động 5: -Em hãy viết dấu hỏi (Û œ) hay dấu ngã (~). Hoạt động 6: -GV : Cho HS chữa lỗi chính tả -Thắt lưng buộc bụng. -Buột miệng nói ra. -Cùng một ruộc. -Con bạch tuộc. -Thẳng đuồn đuộc -Quả dưa chuột. -Bị chuột rút. -Trắng muốt -Chẫu chuộc -HS chia nhóm thảo luận. -HS nghe. 4. Điền từ có vần uôc hoặc uôt. -Thắt lưng buộc bụng, buột miệng nói ra (không có ý nói mà tự nhiên nói ra), cùng một ruột, con bạch tuộc, thẳng đuồn đuộc, quả dưa chuột, bị chuột rút(gân bị rút lean một cục như con chuột khi nào chạy nhiều bơi nhiều), trắng muốt, chẫu chuộc.(giống chẫu -loaìï ếch nhái ,da xanh ,mắt lồi ở trên cây cũng gọi là chàng hiu) 5.Viết dấu hỏi ( œ) hay dấu ngã (~). -Vẽ tranh, biểu quyết, dè bỉu, bủn rủn, dai dẳng, hưởng thụ, tưởng tượng, ngày giỗ, lỗ mãng, cổ lỗ, ngẫm nghĩ. 6.Chữa lỗi chính tả. -Tía đã nhiều lần căn dặn rằng không được kiêu căng(kiêu hãnh). -Một cây tre chắn ngang đường chẳng cho ai vô rừng chặt cây, đốn gỗ. -Có đau thì cắn răng mà chịu nghen. 4. Củng cố: 5.Dặn dò: -Về tìm trong sách báo để đọc thêm,tránh viết sai chính tả. (Hai tiết học này(69-70) thay cho tiết kiểm tra học kì trong phân phối chương trình(67-68) )
Tài liệu đính kèm: