Tiếng Việt TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ
Tiết 63 T16 A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs:
-Nắm được đặc điểm của tính từ và một số lọai tính từ cơ bản
-Nắm được cấu tạo của cụm tính từ.
B/ Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ
-HS: Đọc và tìm một số ví dụ về tính từ.
C/ Các bước lên lớp:
I. Ổn định:
II.Bài cũ: -Cụm động từ là gì? Cho ví dụ?
-Cụm động từ ở dạng đầy đủ có mấy phần? Phần phụ trước và
sau cho động từ bổ sung ý gì?
III/Bài mới:
1. Giới thiệu:
2.Tổ chức các hoạt động:
Tiếng Việt TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ Tiết 63 T16 A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs: Soạn 17/12/06 -Nắm được đặc điểm của tính từ và một số lọai tính từ cơ bản -Nắm được cấu tạo của cụm tính từ. B/ Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ -HS: Đọc và tìm một số ví dụ về tính từ. C/ Các bước lên lớp: I. Ổn định: II.Bài cũ: -Cụm động từ là gì? Cho ví dụ? -Cụm động từ ở dạng đầy đủ có mấy phần? Phần phụ trước và sau cho động từ bổ sung ý gì? III/Bài mới: 1. Giới thiệu: 2.Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng *Hoạt động 1: Tìm các tính từ có trong câu ?Nhắc lại khái niệm đã học ở bấc tiểu học? Cho một số ví dụ về tính từ -GV treo bảng phụ, cho HS tìm các tính từ có trong câu(a,b) *Hoạt động2: Tìm thêm các tính từ -Cho hs tìm các tính từ (chú ý ở 2 dạng: có mức độ và không có mức độ) *Hoạt động3: So sánh tính từ với động từ. -HS tìm các động từ và tính từ có trong các câu: +Cơm/ đã chín. Trái ổi kia/ còn đang xanh. Mẹ/đã nấu cơm. -Xét về mặt kết hợp, ĐT, TT giống nhauở chỗ nào? *GV: Nhưng khả năng kết hợp với: hãy, đừng, chớhạn chế hơn ĐT. -Tính từ có thể làm CN vd: Nâu/ là màu của đất. -Gọi hs đặt câu có động từ trực tiếp làm VN -GV: Tính từ trực tiếp làm VN trong câu thì hạn chế hơn ĐT vd: Bé/chăm. Anh ấy/ giỏi. (chưa phải là một câu. Muốn trở thành câu, tính từ cần có thêm từ “rất” đứng trước hoặc “quá, lắm” đứng sau. *Hoạt động 4: Phân loại tính từ. ?Trong số các tính từ vừa tìm được ở trên, TT nào có thể kết hợp với các từ chỉ mức độ: rất, hơi, quá, lắm, tính từ nào không kết hợp được? -GV: Những tính từ kết hợp được với những từ chỉ mức độ gọi là tính từ tương đối, những tính từ không kết hợp được gọi là tính từ tuyệt đối *Hoạt động 5: Tìm hiểu cấu tạo của cụm tính từ. ?Nêu các từ được in đậm? ?Tìm các tính từ trong những tổ hợp ấy? Tìm thành phần phụ bổ sung ý nghĩa cho các tính từ ấy? ?Những từ ngữ vừa tìm được là phụ ngữ của các tính từ trên và cùng với tính từ tạo nên cụm tính từ. ?Vậy cụm tính từ là gì? ?Cụm tính từ ở dạng đấy đủ gồm mấy phần? *Hoạt động 6: Vẽ mô hình cụm tính từ -Dựa vào sự tìm hiểu trên, gv hướng dẫn hs đưa các cụm tính từ vào mô hình. -2-3 hs nhắc lại khái niệm a.bé, oai b.vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi. -xanh, vàng, héo, khô -vàng hoe, đỏ chói, tím ngắt -Giống: có thể kết hơp với: đã, sẽ, đang.. đứng trước. -vd: Bé/ ngã. Mẹ/ về. -HS đọc ghi nhớ 1 -Kết hợp được: bé, oai -Không kết hợp được: vàng hoe, vàng lịm, vàng ối -HS đọc ghi nhớ 2 -hs đọc vd sgk/155 -vốn đã rất yên tĩnh, nhỏ lại, sáng vằng vặc ở trên không -yên tĩnh, nhỏ, sáng -vốn/đã/rất: yên tĩnh; lại: nhỏ; vằng vặc ở trên không: sáng -Là một tổ hợp gồm tính từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. -3 phần: phụ trước, TT, phụ sau. I/ Đặc điểm của tính từ: *Ghi nhớ1: sgk/154 II/ Các loại tính từ: *Ghi nhớ 2:sgk/154. III/ Cum tính từ: Phần trước Phần trung tâm Phần sau vốn/ đã/ rất yên tĩnh nhỏ lại sáng vằng vặc/ ở trên không *Hoạt động 7: Hướng dẫn hs tìm hiểu -2-3 hs đọc ghi nhớ *Ghi nhớ3: sgk/155 ghi nhớ. *Hoạt động 8: Luyện tập Câu 1: Cụm tính từ: a. sun sun như con đỉa b.chần chẫn như cai đòn càn c.bè bè như cái quạt thóc d.sừng sững như cái cột đình đ.tun tủn như cái chổi sể cùn Câu 2: -Các tính từ đều là từ láy, có tác dụng gợi hình, gợi cảm -Hình ảnh mà tính từ gợi ra là 1 sự vật tầm thường , không giúp cho việc nhận thức một sự vật to lớn, mới mẻ như con voi -Đặc điểm chung của 5 ông thầy bói: nhận thức hạn hẹp , chủ quan. Câu3: Động từ và tính từ được dùng ở lần những sau mang tính chất mạnh mẽ, dữ dội hơn những lần trước , thể hiện sự thay đổi thái độ của con cá vàng trước những đòi hỏi mỗi lúc một quá quắc của vợ chồng ông lão. -gợn sóng êm ả- nổi sóng- nổi sóng dữ dội- nổi sóng mù mịt- nổi sóng ầm ầm. Câu 4: Những tính từ được dùng lần đầu phản ánh cuộc sống nghèo khổ. Mỗi lần thay đổi tính từ là mỗi lần cuộc sống tốt đẹp hơn. Nhưng cuối cùng tính từ dùng lần đầu được dùng lặp lại thể hiện sự trở lại như cũ -sứt mẻ/ sứt mẻ- nát/nát. IV/ Củng cố: Nêu đặc điểm của tính từ Cho một cụm tính từ rồi xếp vào mô hình. V/ Dặn dò: -Học thuộc 3 ghi nhớ -Làm bài tập về nhà -Chuẩn bị thi học kỳ I
Tài liệu đính kèm: