Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 33: Danh từ - Mai Anh Hoa - Năm học 2006-2007

Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 33: Danh từ - Mai Anh Hoa - Năm học 2006-2007

A. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức

- Trên cơ sở kiến thức về danh từ đã học ở tiểu học, giúp học sinh.

2.Kĩ năng:

- Đặc điểm của danh từ.

- Các nhóm danh từ chỉ động vật và chỉ sự vật.

3.Thái độ.

B. Chuẩn bị .

- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.

- Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.

*Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ.

? Hãy thống kê các lỗi dùng từ mà em hay mắc.

- Cách khắc phục những sai sót đó?

- Phân biệt nghĩa: Đề đạt, đề bạt.

+ Đề đạt: Bày tỏ nguyện vọng lên cấp trên hoặc người có trách nhiệm xem xét, giải quyết 1 việc nào đó.

+ Đề bạt: Cấp có thẩm quyền cử 1 người nào đó giữ chức vụ cao hơn.

* Hoạt động 2: KHỞI ĐỘNG.

ở cấp I các em đã được học về danh từ.

* Hoạt động 3: BÀI MỚI.

 

doc 4 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 33: Danh từ - Mai Anh Hoa - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : /2006 Tiết 33
Ngày dạy: /2006 Danh từ
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
- Trên cơ sở kiến thức về danh từ đã học ở tiểu học, giúp học sinh.
2.Kĩ năng:
- Đặc điểm của danh từ.
- Các nhóm danh từ chỉ động vật và chỉ sự vật.
3.Thái độ.
B. Chuẩn bị .
- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.
- Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
? Hãy thống kê các lỗi dùng từ mà em hay mắc.
- Cách khắc phục những sai sót đó?
- Phân biệt nghĩa: Đề đạt, đề bạt.
+ Đề đạt: Bày tỏ nguyện vọng lên cấp trên hoặc người có trách nhiệm xem xét, giải quyết 1 việc nào đó.
+ Đề bạt: Cấp có thẩm quyền cử 1 người nào đó giữ chức vụ cao hơn.
* Hoạt động 2: Khởi động.
ở cấp I các em đã được học về danh từ...
* Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của H/S
Nội dung cần đạt
- Học sinh đọc ví dụ.
- GV: Ghi bảng.
? Nhắc lại khái niệm danh từ đã học ở tiểu học? (Danh từ là những từ chủ người, chỉ vật).
? Hãy xác định danh từ trong cụm danh từ: Ba con trâu ấy?
? Xung quanh danh từ trong cụm danh từ trên là những từ nào? Những từ ấy có ý nghĩa gì? 
? Tìm thêm những danh từ khác trong câu đã dẫn.
? Danh từ biểu thị những gì.
? Dựa vào việc phân tích cụm danh từ trên em hãy cho biết danh từ có thể kết hợp với nhứng từ nào đứng trước hoặc sau nó?
- GV: Khả năng kết hợp của danh từ với từ chỉ số lượng đứng trước, các từ này, ấy... đứng sau và 1 số từ khác để tạo thành cụm danh từ.
? Đặt câu với mỗi danh từ mà em đã tìm được trong ví dụ?
- GV: Hướng dẫn học sinh - ghi bảng những câu học sinh đặt đúng.
? Phân tích cấu tạo ngữ pháp câu vừa đặt. Chức vụ ngữ pháp của danh từ.
- Học sinh đọc các cụm danh từ - giáo viên ghi.
? Nghĩa của các danh từ đươc gạch chân có gì khác với các danh từ đứng sau?
? Danh từ trong tiếng việt được chia làm mấy loại? (Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật).
? Kể 1 số danh từ chỉ sự vật mà em biết? Đặt câu với mỗi danh từ?
? Thử thay thế các danh từ gạch chân nói trên bằng những danh từ khác rồi rút ra kết luận.
- Trường hợp nào động từ tính đếm, đo lường thay đổi.
- Trường hợp nào...không thay đổi? Vì sao.
? Danh từ chỉ đơn vị được chia ra thành những loại nào? (Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên, danh từ chỉ đơn vị qui ước).
? Vì sao có thể nói: Nhà có 3 thùng gạo rất đầy, không thể nói nhà có 6 tạ thóc rất nặng.
? Danh từ chỉ đơn vị qui ước được chia thành mấy loại.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết? Đặt câu?
? Nêu yêu cầu bài tập 2?
? Liệt kê các danh từ?
I. Đặc điểm của danh từ.
1. Ví dụ.
- Vua sai ban cho làng ấy 3 thúng thóc nếp với 3 con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho 3 con trâu ấy đẻ thành 9 con.
- Cụm danh từ:
Ba
con trâu
ấy
Từ chỉ số lượng
Danh từ
Chỉ sự phân biệt cụ thể
- Danh từ: Vua, làng, thúng, gạo nếp con trâu đực.
* ý nghĩa khái quát: Danh từ là những từ dùng để chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.
* Khả năng kết hợp của danh từ
- Từ chỉ số lượng đứng trước.
- Các tù này, ấy, đó... đứng sau.
- VD: Vua Hùng chọn người nối ngôi.
* Chức vụ ngữ pháp của danh từ
- Làm chủ ngữ trong câu.
- Kết hợp với từ làm vị ngữ.
2. Ghi nhớ SGK.
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
1. Ví dụ.
- Ba con trâu.
- Mặt viên quan.
- Ba thúng gạo.
- Sáu tạ thóc.
* Con, viên, thúng, tạ: Dùng để nêu tên các loại động từ dùng để tính đếm đo lường số lượng.
* Trâu, quan, gạo, thóc: Nêu tên từng loại hoặc cá thể người, vật, sự vật.
- Thay: Con bằng chú bác.
 Viên bằng ông, tôi.
=> Đơn vị tính đếm đo lường không thay đổi. (Các từ này không chỉ số đo, số đếm) danh từ chỉ động từ tự nhiên.
- Thúng bằng rá.
 Tạ bằng cân.
=> Đơn vị tính đếm đo lường thay đổi. (Các từ này chỉ số đo, số đếm).
-> Danh từ chỉ đơn vị qui ước
- Danh từ chỉ động từ tự nhiên.
- Có thể nói: Nhà... rất đầy vì danh từ thúng chỉ số lượng ước phỏng, không chính xác (To, nhỏ, đầy, vơi...)-> Thêm từ bổ sung về lượng.
- Không thể nói: Nhà... rất nặng vì cái từ sáu tạ là những từ chỉ số lượng chính xác, cụ thể, thêm từ nặng là thừa.
- Danh từ chỉ đơn vị chính xác.
- Danh từ chỉ đơn vị ước chừng.
2. Ghi nhớ: SGK.
III. Luyện tập.
 1. Bài tập 1.
- Danh từ chỉ sự vật: Bàn, ghế, nhà, cửa.
2.Bài tập 2.
- Liệt kê các loại từ.
a. Chuyên đứng trước danh từ chỉ người: Ngài, viên, tên, kẻ, thằng, con, cháu, chú, bác, anh...
b. Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: Cái, bức, tấm, chiếc, quyển, từ, thùng...
3.Bài tập 3.
- Liệt kê các danh từ.
a. Chỉ đơn vị qui ướcchính xác: Tấn, tạ, yến, héc ta, mẫu, sào, 
ki-lô-oát...
b. Chỉ đơn vị qui ước ước chừng: Nắm, mớ, đấu, vốc, gang, đoạn, sải, đống...
*Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà.
- Học bài - nắm được đặc điểm của danh từ.
- Làm hoàn chỉnh các bài tập 4 - 5 - 6 - 7/33 SBT
- Chuẩn bị: Thứ tự kể trong văn tự sự.

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet 6 - Tiet 33.doc