Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 119: Ôn tập văn miêu tả - Năm học 2008-2009

Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 119: Ôn tập văn miêu tả - Năm học 2008-2009

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Nắm vững đặc điểm, yêu cầu của một bài văn miêu tả, củng cố và hệ thống hoá các bước, các biện pháp và kĩ năng cơ bản để àm bài văn miêu tả .

- Nhận biết và phân biệt được đoạn văn miêu tả và đoạn văn tự sự.

- Rèn kĩ năng làm văn miêu tả.

II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

 1. Kiến thức

- Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự; văn tả cảnh và văn tả người.

- Yêu cầu và bố cục của một bài văn miêu tả.

 2. Kỹ năng:

- Quan sát, nhận xét, so sánh và liên tưởng.

- Lự chọn trình tự miêu tả hợp lí.

- Xác định đúng những đặc điểm tiêu biểu khi miêu tả.

III. CHUẨN BỊ:

- Học sinh : Sọan bài

- Giáo viên : Tích hợp với các văn bản văn và các bài Tiếng việt đã học .

IV. LÊN LỚP :

 1. Ổn định :

- Kiểm tra sĩ số .

 2. Bài cũ : Kiểm tra bài sọan của học sinh .

 3. Bài mới :

 HĐ1. Giới thiệu bài :

 HĐ2: A. Lý thuyết

I. Đặc điểm cơ bản của văn miêu tả.

 * GV nêu câu hỏi.

? Có những đối tượng nào được chọn để miêu tả.

? Khi miêu tả, cần phỉa có kĩ năng gì?

? Bố cục của bài văn miêu tả?

 

doc 3 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 802Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 119: Ôn tập văn miêu tả - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 119	Ngày soạn : 8/4/2009 
ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm vững đặc điểm, yêu cầu của một bài văn miêu tả, củng cố và hệ thống hoá các bước, các biện pháp và kĩ năng cơ bản để àm bài văn miêu tả .
- Nhận biết và phân biệt được đoạn văn miêu tả và đoạn văn tự sự.
- Rèn kĩ năng làm văn miêu tả.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
 1. Kiến thức
- Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự; văn tả cảnh và văn tả người.
- Yêu cầu và bố cục của một bài văn miêu tả.
 2. Kỹ năng:
- Quan sát, nhận xét, so sánh và liên tưởng.
- Lự chọn trình tự miêu tả hợp lí.
- Xác định đúng những đặc điểm tiêu biểu khi miêu tả.
III. CHUẨN BỊ: 
Học sinh : Sọan bài 
Giáo viên : Tích hợp với các văn bản văn và các bài Tiếng việt đã học . 
IV. LÊN LỚP : 
 1. Ổn định : 
Kiểm tra sĩ số . 
 2. Bài cũ : Kiểm tra bài sọan của học sinh . 
 3. Bài mới : 
 HĐ1. Giới thiệu bài : 
 HĐ2: A. Lý thuyết
I. Đặc điểm cơ bản của văn miêu tả.
 * GV nêu câu hỏi.
? Có những đối tượng nào được chọn để miêu tả.
? Khi miêu tả, cần phỉa có kĩ năng gì?
? Bố cục của bài văn miêu tả?
Đối tượng được miêu tả
Yêu cầu đối với người viết văn miêu tả
Bố cục bài văn miêu tả
- Tả người:
 + Tả chân dung;
 + Tả người trong hoạt động, hành động.
- Tả cảnh
- Có kĩ năng quan sát, liên tưởng, tưởng tượng, so sánh, lựa chọn hình ảnh và trình bày các hình ảnh, nội dung miêu tả theo một trình tự nhất định.
3 phần
- MB: Giới thiệu cảnh hoặc người được tả( nói khái quát, chung nhất).
- TB: Tả chi tiết đối tượng được miêu tả( Cảnh vật, con người hay cả cảnh và người) theo một trình từ nhất định.
- KB: Nêu nhận xét, cảm nghĩ về cảnh hoặc người đã tả.
Đặc điểm của văn tả người và văn tả cảnh.
? Yêu cầu chung về văn tả người và tả cảnh.
? Bố cục của văn tả người và tả cảnh.
Tả người
Tả cảnh
1. Yêu cầu chung
 - Xác định rõ đối tượng cần tả( tả chân dung hay tả người trong trạng thái hoạt động)
 - Quan sát, lựa chọn các chi tiết.
2. Bố cục:
 - MB: Giới thiệu người được tả(người đó là ai? Quan hệ với em ntn?)
 - TB: Miêu tả chi tiết:
 + Hình dáng: Tả bao quát về tuổi tác, tầm vóc, dáng điệu: tả chi tiết về khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, nước da
 + Về tính tình: Thể hiện qua lời nói, cử chỉ, việc làm, thái độ
 - KB: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết về người được tả.
1. Yêu cầu chung.
 - chọn vị trí thích hợp để quan sát cảnh vật( từ xa đến gần, từ bao quát đến cụ thể)
 - Lựa chọn những chi tiết nổi bật, đặc sắc của cảnh vật; hoặc những nét gợi ra đượ kỉ niệm thân thiết đáng nhớ về cảnh vật.
2. Bố cục bài văn tả cảnh:
 - MB: Giới thiệu cảnh được tả( ở đâu? vào lúc nào? Vào dịp nào?)
 - TB
 + Tả bao quát toàn cảnh( những nét chung, nổi bật).
 + Tả từng cảnh (bộ phận theo trình tự hợp lí).
 - KB: Nêu cảm xúc, suy nghĩ về cảnh vật. 
III. Phân biệt đoạn văn tự sự và đoạn văn miêu tả.
? Đoạn văn tự sự và đoạn văn miêu tả khác nhau ntn?
Đoạn văn tự sự
Đoạn văn miêu tả
- Hành động chính mà tác giả sử dụng là hành động kể
- Hành động kể thường trả lời cho các câu hỏi: Kể về việc gì? Kể về ai? Việc đó diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao?
- Hành động chính mà tác giả sử dụng là hành động tả.
- Hành động tả thường trả lời cho các câu hỏi: Tả về cái gì? Tả về ai? Cảnh(hoặc người, loài vật, đồ vật) đó như thế nào, có đặc điểm gì nổi bật, được thể hiện bằng hình ảnh, chi tiết nào?
 HĐ2: B. Luyện tập : 
Bài 1 : 
 * Tả cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô.
Tác giả đã lựa chọn các chi tiết, hình ảnh đặc sắc, thể hiện được linh hồn của tạo vật. Cụ thể: Hình ảnh đường chân trời sau trận bão, Hình ảnh mặt trời lên
 Có những liên tưởng, so sánh, nhận xét độc đáo: Chân trời sau trận bão sạch như một tấm kính lau hết bụi; Mặt trời tròn trĩnh, phúc hậu như lòng đỏ quả trứng thiên nhiên; Qủa trứng đặt lên mâm bạc.như mâm lễ phẩm tiến ra từ bình minh
Vốn ngôn ngữ giàu có, miêu tả cảnh vật sống động, sắc sảo: tròn trĩnh, phúc hậu, quả trứng thiên nhiênmâm lễ phẩm tiwns ra từ trong bình minh
Thể hiện tình cảm, thái độ của nhà văn với đối tượng được tả: Miêu tả một cách rất trân trọng hình ảnh mặt trời mọc. Thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu sắc của tác giả.
à Điều đó đã làm lên cái hay, cái độc đáo của đoạn văn.
Bài 2 : Tả cảnh Đầm Sen vào mùa hoa nở . 
 * GV cho hs lập dàn ý theo gợi ý trong sgk.
 a. Mở bài: Giới thiệu khái quát về quang cảnh đầm sen ( ở đâu ? mùa nào ? ) 
 b. Thân bài : Tả chi tiết.
 - Tả bao quát về đầm sen ( vị trí, diện tích, màu sắc ) 
 - Tả cụ thể đầm sen : 
 + Lá, hoa, hương thơm ;  
 + Màu sắc, ánh sáng, bầu trời, nước, không khí . 
 c. Kết bài : Cảm nghĩ về đầm sen.
Bài 3: Lựa chọn hình ảnh, chi tiết tiêu biểu để tả mộ em bé ngây thơ bụ bẫm đang tập đi, tập nói: VD
Đôi mắt ngây thơ.
Nước da trắng hồng.
Chân tay, bụ bẫm,
Dáng đi lẫm chẫm,
Nói bi bô
 * Bài tập y/c lựa chọn chi tiết tiêu biểu và sắp xếp theo thứ tự trong văn tả người ở tư thế hoạt động(em bé tập đi, tập nói). Cụ thể
 - Tả chung về em bé( chú ý làm nổi bật cấi dáng bụ bẫm, vẻ ngây thơ)
 - Tả em bé đang tập đi( lẫm chẫm)
 - Tả em bé đang tập nói( nói bi bô).
 * Ghi nhớ: sgk t/121 HS đọc.
 4. Củng cố:
 - GV nhắc lại kiến thức vừa ôn cho hs.
 5. Hướng dẫn học bài:
 - Học ghi nhớ và làm bài tập 4.
 - Ôn tập kĩ, giờ sau viết bài văn miêu tả sáng tạo.
 - Xem trước bài: Chữa lỗi về CN-VN.

Tài liệu đính kèm:

  • docT119 On tap van MT.doc