Giáo án Ngữ văn 6 - Phạm Quang Vũ - Năm học 2007-2008

Giáo án Ngữ văn 6 - Phạm Quang Vũ - Năm học 2007-2008

Bài 1

Tiết1: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN : CON RỒNG CHÁU TIÊN

(Truyền thuyết)

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Hiểu được một cách khái quát về truyền thuyết . Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện .

- Biết chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện. Biết kể lại truyện bằng ngôn ngữ nói một cách sáng tạo.

- Giáo dục lòng tự hào dân tộc .

B. CHUẨN BỊ

 *GV: Tranh: Con Rồng cháu Tiên, truyện hay nước Việt

 *HS: - Đọc truyện, lập hệ thống những sự việc chính diễn ra trong truyện.

 - Soạn bài chu đáo.

C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

I. Ổn định tổ chức

II. Kiểm tra bài cũ

 - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra việc chuẩn bị SGK,Vở bài tập, vở soạn văn

 - Giới thiệu khái quát nội dung chương trình ngữ văn 6 và nội dung chính của cụm bài : văn học dân gian.

III. Bài mới

* Giới thiệu bài:

- GV: Các dân tộc trên thế giới đều có những truyện thần thoại, truyền thuyết nhằm giải thích cội nguồn, tổ tiên của dân tộc mình . ở nước ta, tổ tiên dân tộc Việt Nam ta được giải thích bằng một truyền thuyết đẫm chất thần thoại và đậm chất trữ tình => ghi tiêu đề .

 

doc 302 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 637Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Phạm Quang Vũ - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn: 3/9/2007
	Ngày giảng: 6/9/2007
Bài 1
Tiết1: Đọc hiểu văn bản : Con rồng cháu tiên
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu bài học 
- Hiểu được một cách khái quát về truyền thuyết . Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện .
- Biết chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện. Biết kể lại truyện bằng ngôn ngữ nói một cách sáng tạo.
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc .
B. Chuẩn bị 
	*GV: Tranh: Con Rồng cháu Tiên, truyện hay nước Việt 
	*HS: - Đọc truyện, lập hệ thống những sự việc chính diễn ra trong truyện.
 - Soạn bài chu đáo.
C. Tổ chức hoạt động dạy và học 
I. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ 	
	- Kiểm tra sĩ số, kiểm tra việc chuẩn bị SGK,Vở bài tập, vở soạn văn 
	- Giới thiệu khái quát nội dung chương trình ngữ văn 6 và nội dung chính 	của cụm bài : văn học dân gian.
III. Bài mới 
* Giới thiệu bài:
- GV: Các dân tộc trên thế giới đều có những truyện thần thoại, truyền thuyết nhằm giải thích cội nguồn, tổ tiên của dân tộc mình . ở nước ta, tổ tiên dân tộc Việt Nam ta được giải thích bằng một truyền thuyết đẫm chất thần thoại và đậm chất trữ tình => ghi tiêu đề .
* Nội dung bài học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: Hướng dẫn đọc,kể truyện và tìm hiểu sơ lược.
GV: Yêu cầu HS kể lại truyện bằng ngôn ngữ sáng tạo. 
GV: Hướng dẫn kể sáng tạo 
GV: Hướng dẫn đọc mẫu một số đoạn (tập trung lời kể và lời thoại của nhân vật trong truyện)
GV: Kết hợp để giải thích một số từ khó:
H: Hiểu thế nào là truyện truyền thuyết ?
GV: Hướng dẫn hình thành khái niệm truyền thuyết (có minh hoạ ví dụ bằng các truyện trong SGK)
GV: Giải thích thêm đặc điểm của truyền thuyết, so sánh với thần thoại.
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết 
GV: - Yêu cầu HS đọc phần I ( từ đầu => Long Trang)
H: Tổ tiên (cội nguồn )của dân tộc Việt Nam ta là ai ? 
GV: Chia lớp thành hai bên, yêu cầu thảo luận nhóm nhỏ
- Yêu cầu tìm chi tiết cơ bản diễn tả về Lạc Long Quân và Âu Cơ .
H: Em có nhận xét đánh giá gì về nguồn gốc và hình dáng của 2 vị tổ tiên của dân tộc ta ?
GV: Bình mở rộng: Cả 2 đều tuyệt đẹp, xứng đôi vừa lứa " kết duyên chồng vợ . 
GV: Dẫn tiếp vấn đề : Điều lạ kỳ hơn về chuyện sinh nở của Âu Cơ là gì ?
H: Em có nhận xét gì về cách diễn tả đó của tác giả dân gian ? Qua đó, ta hiểu gì về cội nguồn của dân tộc ?
GV: Yêu cầu HS đọc và theo dõi đoạn 2 
GV: Yêu cầu quan sát tranh"con rồng cháu tiên"
H: Tranh miêu tả điều gì ?
H: cuộc chia con diễn ra như thế nào ?
GV: Bình giá qua lời của Âu Cơ.
H: Vì sao Lạc Long Quân và Âu Cơ sống hạnh phúc cùng đàn con như vậy lại phải chia tay nhau ? 
GV: Hướng dẫn phân tích : Mục đích, nguyên nhân của cuộc chia tay.
GV: Dẫn lời dặn của Lạc Long Quân.
H: Lời dặn đó thể hiện ước nguyện gì ?
GV: Bình: Đó là nguyện ước được gắn bó...
GV: - Yêu cầu HS theo dõi đoạn cuối truyện.
H: Đoạn cuối cho ta biết thêm điều gì về xã hội phong tục tập quán của người Việt cổ xưa ?
GV: Giải thích thêm về thời sơ khai của đất nước.
HĐ3: Hướng dẫn tổng kết đánh giá về nghệ thuật và ý nghĩa của truyện .
H: Truyện được kể bằng những chi tiết như thế nào ? Nó có tác dụng gì ?
H: Truyện nhằm thể hiện nội dung ý nghĩa gì ? 
GV: Liên hệ thêm 1 số truyện cùng nội dung.
HS: Hoạt động độc lập .
- Kể truyện .
- Nhận xét 
HS: Đọc một số đoạn GV chọn 
- Đánh giá cách thể hiện 
HS: Giải thích theo ý hiểu.
HS: - Suy nghĩ độc lập 
- Nêu khái lược theo SGK 
HS: Theo dõi để hiểu rộng hơn.
HS: Theo dõi 
HS: - Hoạt động độc lập 
- Nêu đánh giá :
 Lạc Long Quân và Âu Cơ 
HS: Suy nghĩ độc lập 
- Nêu ý kiến bình giá 
- Cùng nhận xét bổ sung : 
Cả hai đều có nguồn gốc là thần, tiên ...
HS: Bình giá thêm về cuộc kết duyên lạ kỳ so với đời sống thực tế ...
HS: Hoạt động độc lập 
- Xác định chi tiết 
- Nhận xét bổ sung 
HS: Thảo luận 
- Đại diện nêu ý kiến bình giá 
- Cùng đánh giá mở rộng: Giống nhau về bản lĩnh, sức sống, nét đẹp của con người.
HS: Theo dõi quan sát, kể tóm tắt chi tiết trong truyện: 50 con theo cha, 50 con theo mẹ, để các con ở đều các phương ...
HS: Nêu ý kiến đánh giá : Cuộc chia tay thật cảm động và lưu luyến.
HS: Thảo luận 
- Đại diện nêu ý kiến bình giá 
- Cùng nhận xét mở rộng .
HS: Theo dõi SGK 
HS: Suy nghĩ độc lập 
- Nêu ý kiến bình giá
HS: Tự đọc và theo dõi 
HS: Trao đổi trong nhóm nhỏ 
- Đại diện nêu đánh giá 
- Cùng bình giá mở rộng 
HS: Suy nghĩ độc lập 
- Nêu đánh giá khái quát về nghệ thuật của truyện dân gian .
- Nêu ý nghĩa của truyện.
I. Đọc hiểu chú thích 
1. Đọc- kể 
2. Chú thích 
* Truyền thuyết (Khái niệm - SGK)
II.Tìm hiểu văn bản 
1. Giải thích về cội nguồn của dân tộc Việt .
Lạc Long Quân
Âu Cơ
- Thần thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ
- mình rồng , ở dưới nước , thỉnh thoảng lên cạn.
- có sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ.
- Thuộc họ Thần Nông.
- Là dòng tiên ở trên núi cao phương Bắc.
- Xinh đẹp tuyệt trần
=> kỳ lạ , lớn lao và đẹp đẽ .
* Âu Cơ đến kỳ sinh nở :
- sinh ra cái bọc trăm trứng 
- trăm trứng nở ra trăm con 
- tất cả đều hồng hào đẹp đẽ , mặt mũi khôi ngô
- Đàn con không cần bú mớm, tự lớn lên như thổi, khoẻ mạnh như thần .
=> tưởng tượng, kỳ ảo, hoang đường.
=> nguồn gốc dân tộc thật cao đẹp.
2. Ước nguyện muôn đời của dân tộc. 
* Cuộc chia con và chia tay của Lạc Long Quân và Âu Cơ.
- Nguyên nhân :
+ Rồng quen dưới nước
+ Tiên sống nơi non cao 
- Mục đích :
+ Để sinh sống và cai quản đất đai 
- lời dặn : Giúp đỡ lẫn nhau...
=> Tình thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
=> hiểu thêm về thời đại sơ khai của lịch sử xã hội Văn Lang - thời Hùng Vương.
III. Ghi nhớ 
(SGK-trang 8)
IV. Củng cố - luyện tập 
	1. Dạng bài trắc nghiệm : 
	- Phát phiếu thực hành ( Dựa theo cuốn bài tập trắc nghiệm - NV6).
	- HS thực hành cá nhân, nêu phương án trả lời.
	- Cho HS tự đánh giá lẫn nhau.
	2. Tự luận : Đóng vai một nhân vật trong truyện để kể lại một đoạn truyện 	hay? Hoặc bình tranh : Con rồng cháu tiên .
V. Hướng dẫn học bài 
	- Tìm đọc những truyện dân gian có nội dung tương tự.
	- Tập đóng kịch theo đơn vị tổ để diễn lại một cảnh trong truyện .
	- Thực hành tiếp các bài còn lại ở vở bài tập.
	- Soạn văn bản : Bánh chưng bánh giầy.
============== & ==============	
	Ngày soạn : 4/9/2007
	Ngày giảng: 6/9/2007
Bài 1
Tiết 2: Đọc hiểu văn bản : bánh chưng, bánh giầy 
(Truyền thuyết -Tự học có hướng dẫn )
A. Mục tiêu bài học 
	- Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện. 
	- Xác định được những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo và ý nghĩa của nó. 
	- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống văn hoá tốt đẹp của dân tộc.
	- Rèn kỹ năng đọc sáng tạo, diễn cảm, đánh giá phân tích được nội dung ý 	nghĩa của truyện.
B. Chuẩn bị 
	* Tranh :- Bánh chưng bánh giầy, vở bài tập.
	 - Một số câu ca dao, tục ngữ, câu đối có liên quan.
 C. Tổ chức hoạt động dạy và học 
I. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ 	
 CH1: Đóng vai Lạc Long Quân hoặc Âu Cơ để kể lại truyền thuyết " Con Rồng cháu Tiên " ? Nêu ý nghĩa của truyện ?
 CH2: Phân tích ý nghĩa sâu xa của chi tiết :" Cái bọc trăm trứng " ? 
III. Bài mới 
* Giới thiệu bài:	
	- Dẫn từ phong tục làm bánh ngày Tết " vào bài 
* Nội dung bài học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: Hướng dẫn đọc hiểu chú thích 
GV: Hướng dẫn HS đọc tryện :
- Cần đọc chậm rãi, tình cảm.
- Chú ý phân biệt lời kể và lời của nhân vật trong truyện.
GV: Yêu cầu HS tóm tắt (hoặc hệ thống những sự việc chính diễn ra trong truyện)
GV: Yêu cầu HS lựa chọn từ khó và tự hỏi nhau về nghĩa của từ ?
(Yêu cầu chọn khoảng 3- 5 từ)
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện .
GV: - Yêu cầu HS theo dõi văn bản và vở bài tập.
GV: Dùng vở bài tập làm phiếu thực hành.
GV: Hướng dẫn HS trao đổi .
H: Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào ? Điều kiện và hình thức thực hiện là gì ?
H: Em có nhận xét và suy nghĩ gì về điều kiện và hình thức truyền ngôi của vua Hùng ?
GV: Yêu cầu đọc đoạn các lang đua nhau tìm lễ vật và đoạn lang liêu buồn rầu .
GV: Yêu cầu HS tìm các chi tiết cơ bản việc chuẩn bị lễ vật của các lang và lang Liêu ? 
GV: - Yêu cầu HS dùng vở bài tập làm phiếu thực hành.
H: Hãy đánh giá xem các lang đua nhau tìm lễ vật chứng tỏ điều gì ?
H. Còn lang Liêu khác các lang ở điểm nào ? Tại sao lang Liêu lại có tâm trạng buồn rầu ?
H. Tại sao Thần chỉ giúp riêng mình lang Liêu ? 
GV: Yêu cầu HS theo dõi phần cuối của truyện 
H: Trong cuộc đua tài, ai là người giành được phần thắng ? 
H: Vì sao lễ vật của lang Liêu lại được vua Hùng lựa chọn ?
H: Chi tiết vua nếm bánh và suy nghĩ rất lâu có ý nghĩa gì ?
H: Em có đánh giá và nhận gì về lời nói của vua với các lang và mọi người ?
HĐ3: Hướng dẫn tổng kết 
H: Truyện được kể như thế nào ?
Nó có ý nghĩa gì ? 
H: Phong tục làm bánh ngày Tết ở địa phương em còn lưu truyền nhhư thế nào ? Thái độ và tâm trạng của người dân như thế nào ?
HS: 2-3 HS đọc truyện 
- Còn lại theo dõi 
HS: Tự kể cho nhau nghe trong phạm vi bàn 
- Nhận xét bổ sung
HS: Tự trao đổi với nhau về nghĩa của từ khó.
HS: Quan sát và theo dõi 
HS: Dùng vở bài tập để thảo luận 
HS: - Thảo luận 
- Tự xác định chi tiết theo yêu cầu và nêu trước nhóm .
- Nhận xét chi tiết vừa xác định được và bổ sung .
HS: Thảo luận 
- Đại diện nêu ý kiến 
- Cùng nhận xét đánh giá bổ sung: Đó là quan điểm mới và tiến bộ .
HS: - tự đọc nhẩm 
HS: Theo dõi
HS: Thảo luận cùng xác định các chi tiết vào vở bài tập. 
HS: Theo dõi văn bản 
HS: Hoạt động cá nhân 
- Nêu ý kiến đánh giá 
HS: - Thảo luận 
- Đại diện trình bày 
- Cùng bình giá mở rộng 
HS: Hoạt động độc lập 
- Tự nêu theo BT4- VBT. 
I. Đọc hiểu chú thích 
1. Đọc kể 
2. Chú thích 
II. Tìm hiểu văn bản 
1. Vua Hùng chọn người nối ngôi 
- Hoàn cảnh: giặc yên, vua đã già, muốn truyền nối ngôi.
- Điều kiện: phải nối chí vua, không nhất thiết là con trưởng
- Hình thức: dâng lễ vật, làm vừa ý vua cha
(yêu cầu giải đố)
2. Cuộc đua tài dâng lễ vật .
Các lang 
Lang Liêu 
- đua nhau tìm lễ vật thật quý, thật hậu .
- buồn nhất 
- được thần báo mộng 
- làm bánh chưng bánh giầy dâng vua cha 
3. Kết qủa của cuộc đua tài 
III. Ghi nhớ 
( SGK-T12)
IV. Củng cố - Luyện tập 
	BT1: Đóng vai vua Hùng hoặc một trong các lang kể lại truyện bánh 	chưng bánh giầy? 
	BT2: Đọc truyện em thích nhất chi tiết nào ? Vì sao ?
V: Hớng dẫn học bài 
	- Tập kể lại truyện bằng ngôn ngữ sáng tạo của bản thân ?
	- Thực hành BT1-SGK-T12 ?
	- Suy nghĩ và nêu ý kién bình giá về bức tranh SGK-T10 ?
	- Soạn văn bản Thánh Gíng, xác định những sự việc cơ bản diễ ...  thời bấy giờ ? 
- Hình ảnh cây cầu còn được tác giả diễn tả như thế nào ?
- Em có nhận xét gì về nghệ thuật diễn tả của tác giả ?
- Hình ảnh đó gợi cho ta có những suy nghĩ gì ?
GV: Yêu cầu HS theo dõi tiếp văn bản. 
- Cầu Đu-me được đổi tên vào năm nào ? Đổi tên là gì? 
- Việc đổi tên đó giúp ta hiểu thêm được điều gì ?
GV: Bình mở rộng : Tên Long Biên - ngôi làng phía Bắc Hà Nội. Năm 1945 đất nước được độc lập ...
- Từ đó trở đi, cầu Long Biên gắn liền với những sự kiện lịch sử cơ bản nào ?
GV: Gợi ý phân tích: 
- Những ngày hoà bình như thế nào ?
- Trong kháng chiến chống Pháp thì như thế nào ?
- Trong chống Mỹ thì sao ?
- Những ngày lũ lụt như thế nào ?
GV: Yêu cầu HS tìm dẫn chứng để minh hoạ. 
- Trong từng thời điểm đó, tác giả sử dụng những nghệ thuật nào để diễn tả ?
GV: Bình chi tiết : nước mắt ứa ra ... 
- Qua đó, ta thấy cầu Long Biên trở thành chứng nhân cho những gì ? 
GV: Giới thiệu tranh cầu Long Biên .
- Cầu Long Biên hiện nay có vị trí như thế nào ? Nó được giới thiệu ra sao ?
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết.
- Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc trong việc diễn đạt văn bản của tác giả ?
- Nội dung nổi bật nhất của văn bản là gì ? 
HS: Đọc và nhận xét cách đọc.
HS: Dựa vào SGK giải thích theo yêu cầu.
HS: Nêu ý kiến 
HS: Nêu thể loại bài báo 
HS: Nêu kiểu văn bản .
- Nêu đặc điểm của thể loại.
HS: Thảo luận nhanh 
- Đại diện nêu bố cục 
- Cùng thống nhất bố cục 
HS: Đọc đoạn 1.
HS: Theo dõi văn bản 
HS: Thảo luận 
- Xác định chi tiết 
- Đại diện trình bày 
- Cùng nhận xét bổ sung.
HS: Suy nghĩ độc lập 
- Nêu đánh giá nhận xét 
- Bổ sung tư liệu, phân tích đánh giá.
HS: Theo dõi 
- Quan sát. 
HS: Theo dõi và quan sát 
HS: Thảo luận 
- Xác định chi tiết hình ảnh 
- Đại diện trình bày.
- Cùng nhận xét đánh giá bổ sung.
HS: Suy nghĩ 
- Nêu ý kiến bình giá 
- Cùng nhẫn xét mở rộng vấn đề.
HS: Hoạt động cá nhân 
- Nêu hình ảnh
HS: Đánh giá những nét nghệ thuật 
HS: Đánh giá, bình phẩm 
HS: Quan sát 
HS: Hoạt động cá nhân 
- Nêu ý kiến đánh giá 
HS: Thảo luận nhanh 
- Đại diện đánh giá 
- Cùng nhận xét bình giá về hoàn cảnh lịch sử của đất nước . 
HS: Thảo luận theo yêu cầu 
- Đại diện trình bày 
- Nhận xét mở rộng 
- Cùng đánh giá so sánh nhận xét.
HS: Xác định hình ảnh tiêu biểu.
HS: Hoạt động cá nhân 
- Nêu đánh giá 
HS: Đánh giá, bình giá mở rộng.
HS: Quan sát 
HS: Xác định hình ảnh 
- Đánh giá nhận xét 
HS: Hoạt động độc lập 
- Nêu khái quát về nội dung và nghệ thuật của bài bút ký.
- Đọc ghi nhớ. 
I. Đọc - hiểu chú thích 
1. Đọc 
2. Chú thích 
* Từ khó 
* Tác giả:
 SGK
* Thể loại:
* Kiểu văn bản:
 Văn bản nhật dụng 
* Bố cục:
 3 phần 
II. Tìm hiểu văn bản 
1. Giới thiệu chung về cây cầu.
- Bắc ngang qua sông Hồng.
- Do Ephen thiết kế 
- Xây dựng năm 1898
- Hoàn thành : sau 4 năm 
- Cầu Long Biên còn như một chứng nhân anh dũng sống động, đau thương ...
=> nghệ thuật nhân hoá, so sánh.
=> như một chứng nhân lịch sử trong thời Pháp thuộc.
2. Cầu Long Biên- chứng nhân của lịch sử.
a) Trong thời Pháp thuộc 
- Tên đầu tiên : Đu-me 
- dài : 2290m
- Phục vụ cuộc khai thác thuộc địa lần I.
- là thành tựu ... hiện đại 
- xây bằng mồ hôi xương máu của nhân dân 
- cây cầu như dải lụa ...nặng 17.000 tấn ...
=> so sánh thú vị, gợi sự bất ngờ. 
=> là chứng nhân của thời thực dân nô lệ áp bức và bất công.
b) Cầu Long Biên từ 1945-> nay.
- 1945 đổi tên là cầu Long Biên.
=> khẳng định chủ quyền của đất nước ...
+ Cầu gắn liền:
- những ngày hoà bình 
- kháng chiến chống Pháp 
- kháng chiến chống Mỹ 
- những ngày lũ lụt 
=> hình ảnh so sánh, nhân hoá 
=> sự thay đổi ngôi kể (từ ngôi thứ 3-> ngôi 1)
=> kết hợp yếu tố biểu cảm 
=> Khẳng định cầu Long Biên là chứng nhân của độc lập hoà bình , của chiến tranh đau thương và anh dũng, của công cuộc trị thuỷ lâu dài.
3. Cầu Long Biên hôm nay và mai sau.
- cầu rút vào vị trí khiêm nhường.
=> là nhân chứng chứng kiến sự phát triển của đát nước. 
III. Ghi nhớ 
 ( SGK )
IV. Củng cố 
	- Cảm nhận của em về văn bản ?
	- Suy nghĩ gì về hình ảnh cầu Long Biên hôm nay ?
V. Hướng dẫn học bài 
	- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về cây cầu Long Biên .
	- Nắm chắc nội dung bài học.
	- Soạn : Bức thư của thủ lĩnh da đỏ .
D. Tự rút kinh nghiệm 
..................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
============== & ==============
	Ngày soạn: / /2008
	Ngày dạy: / /2008
 tiết 124:
Viết đơn 
A. mục tiêu bài học 
	- Hiểu được các tình huống cần viết đơn : Khi nào viết đơn ? Viết đơn để làm gì ?
	- Biết cách viết đơn đúng quy cách và nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết đơn . 
B. Chuẩn bị 
	- Một số là đơn : Đơn xin vào Đoàn, Đơn xin nghỉ học, Đơn xin học nghề.
	- Tư liệu liên quan. 
C. lên lớp 
	I. ổn định tổ chức.
	II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới: 
Họat động của thầy
Họat động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu tình huống cần viết đơn. 
GV: Treo bảng phụ (ghi sẵn các tình huống)
H: Trong những tình huống đó, tình huống nào cần phải viết đơn ? 
H: Viết đơn để nhằm mục đích gì ? 
H: Khi nào cần viết đơn ?
H: Hiểu thế nào là một lá đơn ?
GV: Yêu cầu HS đọc 4 tình huống SGK-mục2. 
H: Trong những trường hợp đó, trường hợp nào phải viết đơn ? Và viết gửi ai ? 
GV: Hướng dẫn học sinh biết thêm các tình huống cần viết đơn khác.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu các loại đơn. 
GV: Giới thiệu 2 lá đơn (một in sẵn và một viết tay)
H: Có thể chia thành mấy loại đơn ? Đó là những loại nào ? 
H: Trong hai lá đơn đó có điểm gì giống và khác nhau? 
H: Những phần nào là quan trọng và không thể thiếu được trong đơn ? 
Hoạt động3: Hướng dẫn cách viết một lá đơn 
GV: Đưa ra lá đơn in sẵn.
H: Với lá đơn có sẵn thì chúng ta cần làm gì ? Viết như thế nào ? 
GV: Đưa ra lá đơn viết tay 
Hướng dẫn tìm hiểu cụ thể cách viết:
H: Đơn không theo mẫu này có những nội dung nào? 
HS: Đọc các tình huống và quan sát. 
HS: Trao đổi nhanh 
- Đại diện nêu ý kiến 
- Cùng nhận xét đánh giá bổ sung. 
HS: Hoạt động cá nhân 
- Đánh giá về mục đích viết đơn.
HS: Nêu nhận xét 
HS: - Nêu ý kiến đánh giá 
- Đọc ghi nhớ 1-SGK 
HS: Đọc và theo dõi 
HS: Hoạt động cá nhân 
- Nêu ý kiến đánh giá 
- Cùng nhận xét bổ sung
+ TH1: Viết đơn gửi công an 
+ TH2: Viết đơn gửi BGH
+ TH3: Không viết đơn mà viết bản kiểm điểm.
+ TH4: Viết đơn gửi BGH trường cũ và trường mới. 
HS: Theo dõi và lắng nghe.
HS: Theo dõi 
HS: Hoạt động độc lập
- Nêu nhận xét, đánh giá. 
HS: Thảo luận nhanh 
- Nêu những điểm giống và khác biệt giữa hai lá đơn.
- Đại diện nêu ý kiến 
- Nêu những điểm quan trọng thiết yếu của một lá đơn. 
- Đọc ghi nhớ 
HS: Theo dõi 
- Nêu ý kiến 
- Nhận xét . 
HS: Theo dõi 
HS: Thảo luận nhanh 
- Đại diện nêu ý kiến 
- Cùng đánh giá nhận xét. 
I. Khi nào cần viết đơn 
* Ví dụ: 
- Muốn gia nhập Đoàn TNCS.
- Bị ốm không đến lớp được 
- Xin miễn giảm học phí 
- Xin cấp lại giấy chứng nhận tốt nghiệp. 
* Nhận xét: 
- Tất cả các tình huống đều phải viết đơn 
* Ghi nhớ 1: (SGK)
II. Các loại đơn và những nội dung không thể thiếu trong đơn.
- Có hai loại đơn :
+ Theo mẫu 
+ Không theo mẫu
- Những nội dung cần thiết : 
+ Nơi gửi 
+ Người gửi 
+ Mục đích viết đơn 
* Ghi nhớ (SGK)
III. Cách viết đơn 
1. Viết đơn theo mẫu.
- điền vào chỗ trống những nội dung cần thiết.
2. Viết đơn không theo mẫu. 
Yêu cầu : 
- Quốc hiệu, tiêu ngữ 
- Địa điểm làm đơn và ngày tháng viết đơn 
- Tên đơn 
- Nơi gửi 
- Họ tên, nơi công tác hoặc nơi ở của người viết đơn 
- Trình bày sự việc, lý do và nguyện vọng 
- Lời cam đoan và cảm ơn . 
- Ký tên. 
IV. Củng cố - Luyện tập 
	- Yêu cầu HS viết một lá đơn xin nghỉ học .
	- Hoặc điền một lá đơn xin học nghề. 
	- Cách viết lá đơn như thế nào ?
V. Hướng dẫn học bài 
	- Nắm được những yêu cầu viết một lá đơn .
	- Biết trình bày một lá đơn khi có việc cần thiết .
D. Tự rút kinh nghiệm 
..................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
============== & ==============
	Ngày soạn: / /2008
	Ngày dạy: / /2008
 tiết 125,126:
Bức thư của thủ lĩnh da đỏ 
A. mục tiêu bài học 
	- Thấy được Bức thư của thủ lĩnh da đỏ xuất phát từ tình yêu thiên nhiên đất nước đã nêu lên một vấn đề bức xúc có ý nghĩa to lớn đối với cuộc sống hiện nay : bảo vệ và gìn giữ sự trong sạch của thiên nhiên môi trường. 
	- Thấy được tác dụng của việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong bức thư đối với việc diễn đạt ý nghĩ và biểu hiện tình cảm, đặc biệt là phép nhân hoá, yếu tố trùng điệp và thủ pháp đối lập. 
C. lên lớp 
	I. ổn định tổ chức.
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Cảm nhận của em về hình cây cầu Long Biên qua văn bản chứng nhân lịch sử ? 
III. Bài mới: 
Họat động của thầy
Họat động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc hiểu chú thích. 
GV: Hướng dẫn giọng đọc :
- Giọng mạnh mẽ, khúc chiết.
- Đọc mẫu một đoạn .
- Yêu cầu HS đọc tiếp .
GV: Kết hợp yêu cầu HS giải thích một số chú thích khó. 
GV: Giới thiệu sơ lược về tác giả. 
- Yêu cầu nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm. 
- Yêu cầu xác định thể loại của văn bản ? 
GV: Nêu các luận điểm chính theo bố cục của bức thư. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn bản. 
HS: Theo dõi 
HS: Lắng nghe 
- HS đọc tiếp. 
HS: Giải thích theo yêu cầu của giáo viên. 
HS: Theo dõi và quan sát 
HS: Đánh giá.
HS: Nêu đánh giá 
HS: Theo dõi và lắng nghe 
I. Đọc hiểu chú thích 
1. Đọc văn bản 
2. Chú thích 
* Từ khó: 
* Tác giả: 
 ( SGK )
* Tác phẩm:
 ( SGK )
* Thể loại: 
- Thư từ - chính luận+trữ tình. 
II. Tìm hiểu văn bản 
1. ý nghĩa của Đất 

Tài liệu đính kèm:

  • docGANV6.doc