Giáo án Ngữ văn 6 kì 2 - GV: Nguyễn Văn Thân – Trường THCS TT Ba Tơ

Giáo án Ngữ văn 6 kì 2 - GV: Nguyễn Văn Thân – Trường THCS TT Ba Tơ

Tiết: 73,74: Bi :18

BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN

( Trích Dế Mèn phiêu lưu ký – Tô Hoài)

(Tiết 1)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 Giúp học sinh:

- Hiểu được nội dung “Bài học đường đời đầu tiên”.

- Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện của bài văn.

 - Rèn HS kỹ năng tóm tắt truyện.

II. CHUẨN BỊ:

Thầy: SGK, SGV, gio n, tham khảo tài liệu.bảng phụ kẻ sơ đồ củng cố kiến thức

Tro : SGK , vở ghi , vở soạn .Đọc và trả lời các câu hỏi.

III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1 Ổn định tổ chức(1)

 2 Kiểm tra: (5) Sách vở, bài soạn của HS.

 3 Bài mới:

 Giới thiệu bài mơí:(1)

Nói đến nhà văn viết truyện cho thiếu nhi, chúng ta không thể không nhắc đến nhà văn Tô Hoài. Mà nói đến ông phải nói đến tác phẩm “Dế Mèn phiu lưu kí”. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một đoạn trích của tác phẩm .Đó là “Bài học đường đời đầu tiên”.

 

doc 141 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 1046Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 kì 2 - GV: Nguyễn Văn Thân – Trường THCS TT Ba Tơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 12- 01- 2008	
Tiết: 73,74: Bài :18 
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
( Trích Dế Mèn phiêu lưu ký – Tô Hoài)
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 	Giúp học sinh:
Hiểu được nội dung “Bài học đường đời đầu tiên”.
Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện của bài văn.
 - Rèn HS kỹ năng tóm tắt truyện.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, SGV, giáo án, tham khảo tài liệu.bảng phụ kẻ sơ đồ củng cố kiến thức
Trò : SGK , vở ghi , vở soạn .Đọc và trả lời các câu hỏi.
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1 Ổn định tổ chức(1’)
 	2 Kiểm tra: (5’) Sách vở, bài soạn của HS.
	3 Bài mới:
	 Giới thiệu bài mơí:(1’)
Nói đến nhà văn viết truyện cho thiếu nhi, chúng ta không thể không nhắc đến nhà văn Tô Hoài. Mà nói đến ông phải nói đến tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí”. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một đoạn trích của tác phẩm .Đó là “Bài học đường đời đầu tiên”.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
Hoạt động 1HD HS đọc –tìm hiểu chung 
+ Tác phẩm của Tô Hoài phong phú và đa dạng về đề tài và thể loại. Ông có nhiều tác phẩm nổi tiếng viết cho thiếu nhi.
? Em hiểu gì về nhan đề “Dế Mèn phưu lưu kí”. 
Kể tóm tắt tác phẩm
(Tham khảo SGK/6-7)
+ Hướng dẫn HS đọc văn bản.
? Nêu xuất sứ của đoạn trích?
 H:Truyện được kể theo ngôi thứ mấy?
H: Cách lựa chọn vai kể như vậy có tác dụng gì?
? Văn bản có thể chia làm mấy đoạn? Nêu ý chính mỗi đoạn?
*Hoạt động 2:HD HS tìm hiểu VB
+ Phân tích hình ảnh của Dế Mèn.
? Những chi tiết nào miêu tả ngoại hình và hành động của Dế Mèn?
+ Tác giả vừa tả ngoại hình, vừa tả cử chỉ, hành động đã bộc lộ đươc một vẻ đẹp sống động, cường tráng và cả tính nết của Dế Mèn.
? Tìm các tính từ góp phần khắc họa hình ảnh của Dế Mèn. 
? Em hãy thay thế bằng các từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa rồi rút ra nhận xét về nghệ thuật dùng từ trong đoạn văn?
+ Việc miêu tả ngoại hình còn bộc lộ tính nết của nhân vật.
? Những chi tiết nào nói lên tính nết của Dế Mèn?
? Em hãy nhận xét về tính cách của Dế Mèn trong đoạn naỳ?
+ Đó cũng là tính cách của lứa tuổi thiếu niên. 
-GV củng cố tiết 1
Hoạt động 1HS đọc tìm hiểu chung
+Đọc tìm hiểu chú thích.
+Nêu vài nét chính về tác giả
+ Nêu vài nét về tác phẩm.
+ Đọc văn bản.
TH Chương mở đầu của tác phẩm.
TH Dễ bộc lộ được thái độ, ý nghĩa, tâm trạng của nhân vật.
Hai đoạn. Đoạn 1: Từ đầu... thiên hạ rồi: Mèn tự giới thiệu về mình. Đoạn 2: Còn lại: Bài học đường đời đầu tiên của Mèn.
Hoạt động 2 
 Đọc đoạn 1.
Thảo luận nhóm
Hs phát hiện và cử đại diện lên trình bày
HS phát hiện các tính từ 
HS tìm các từ đồng nghĩa thay thế để thấy được nét đặc sắc, độc đáo trong việc sử dụng từ của tác giả
HS phát hiện trả lời
I/Tìm hiểu chung
1- Tác giả –tác phẩm
Tô Hoài (1920)
- Tác phẩm:
- Ghi chép lại cuộc phiêu lưu của Dế Mèn.
 2.Vị trí đoạn trích: là chương mở đầu của tác phẩm. ø
 3/Đọc –chú thích
3.Ngôi kể: Ngôi thứ nhất.
4.Bố cục: 2 đoạn
II Đọc -Hiểu văn bản:
1 Dế Mèn tự giới thiệu về mình:
- Mèn là chành dế thanh niên cường tráng ,có vẻ ưu nhìn.
- Tính nết: kiêu căng, hung hăng, hống hách, khinh thường và bắt nạt kẻ yếu. 
25’
7’
10’
3’
*Hoạt động 2HD HS tiếp tục tìm hiểu văn bản
Tìm hiểu đoạn 2
? Qua lời le,õ cách xưng hô,
giọng điệu em thấy thái độ của Mèn đối với Dế Choắt ntn ?
? Giải nghĩa từ “trịnh thượng” ?
Trịnh thượng là từ Hán Việt.
? Phân tích diễn biến tâm lý của Mèn khi trêu chị Cốc ?
+ Giải thích kỹ cho HS thế nào là bắt chân chữ ngũ .
? Bài học đường đời đầu tiên của Mèn là gì ?
? Em có nhận xét gì về bài học đầu đời của Mèn ?
Hoạt động 3HD HS tổng kết
Rút ra ý nghĩa, nội dung và nghệ thuật của văn bản.
? Hình dáng ,tính cách của Mèn được giới thiệu ntn ?
? Bài học đường đời đầu tiên của Mèn là gì ?
? Hình ảnh những con vật trong truyện được miêu tả có giống với chúng trong thực tế không ?
*Hoạt động 4:HD HS LT
Gợi ý :Em hãy tưởng tượng mình là Dế Mèn thì sẽ diễn tả tâm trạng đó mới chính xác .
 Cho HS đọc lại phân vai đoạn 2
*Hoạt động5: Củng cố -Hướng dẫn BT học ở nhà
Hoạt động 2: HS tiếp tục tìm hiểu văn bản
Đọc phân vai đoạn 2
HS trả lời
HS đọc chú thích
Thảo luận nhóm
HS phát hiện và cử đại diện trả lời.
HS trả lời
Bài học không chỉ dành riêng cho Mèn mà cho tất cả mọi người, nhất là những người trẻ tuổi .Phê phán thói kiêu ngạo ,hung hăng , bắt nạt kẻ yếu và lời khuyên biết người , biết mình ,khiêm tốn hòa nhã với mọi người 
Hoạt động 3
HS trả lời 
TL: Tác giả tả hình dáng, hành động giống với các loài vật, còn một số chi tiết về lời đối thoại, về tính cách nhân vật là giống với tính cách của con ngưòi.
Hoạt động 4:HS LT
 4- Dặn dò(1’)
Hoàn chỉnh bài tập 1
Học bài
Đọc lại văn bản
Soạn bài “ Sông nước Cà Mau”
IV- RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
Tuần 20 Ngày soạn:
Tiết 74 Ngày dạy:
PHÓ TỪ
 I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
 Giúp HS :
	-Nắm được khái niệm phó từ .
	-Hiểu và nắm được các loại ý nghĩa chính của phó từ .
: - Rèn kỹ năng đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau 
Cĩ thái độ cẩn trọng khi sử dụng các phĩ từ
II. CHUẨN BỊ :
1.Thầy :Giáo án , SGK, SGV ,tham khảo thêm tài liệu , bảng phụ .
2.Trò :-SGK. Đọc trả lời các câu hỏi , bài tập .
III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1-Ổn định tổ chức : (1’)
 2- Kiểm tra bài cũ: (4’)
-KT sách vở của HS
 3- Bài mới :
 * Giới thiệu bài mới :(1’)
 Các em đã học được 6 từ loại trong Tiếng Việt : danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ. Trong học kỳ II, chương trình Ngữ Văn 6 còn giới thiệu cho chúng ta một từ loại nữa, đó là phó từ,ở tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu
 *Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
Hoạt động 1:HD HS tìm hiểu PT là gì
-GV treo bảng phụ cĩ ghi sẵn VD SGK
-Gọi HS đọc VD trên bảng phụ
? Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào ?
? Những từ được bổ nghĩa thuộc từ loại nào ?
? Có danh từ nào được các từ in đậm bổ nghĩa hay không ?
? Nhắc lại khái niệm về danh từ , động từ ,tính từ ?
+ Những từ in đậm là phó từ 
+ Giúp HS phân biệt thực từ và hư từ . Phó từ , lượng từ , số từ là hư từ.
+ Hướng dẫn HS xác định và nhận xét về vị trí của phó từ và các động tính từ mà chúng đi kèm.
? Phó từ là gì ?
*Hoạt động 2
-HD HS tìm hiểu ý nghĩa và công dụng của phó từ
-GV treo bảng phụ
? Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ in đậm .
? Điền các phó từ đã tìm ở mục I và II vào bảng phân loại .
+ Hướng dẫn HS tìm thêm phó từ thuộc các loại trên bằng cách hướng dẫn HS giải bài tập 1 .
? Phó từ có thể chia làm mấy loại ?
*Hoạt động 3:HD HS LT
Đọc chính âm cho HS viết chính tả đoạn “Những gã xốc nổi ...những cử chỉ ngu dại của mình thôi.” trong bài “Bài học đường đời đầu tiên”
*Họat động 4:Củng cố-Hướng dẫn HS làm BT học ở nhà
?Phĩ từ là gì?Phân lọai phĩ từ?
Hoạt động 1: HS tìm hiểu PT là gì
+ Đọc các mẫu câu chú ý các từ in đậm
đi, ra, thấy, lỗi lạc, soi, ưa nhìn, to, bướng.
-bổ nghĩa cho các động từ,tính từ :
-Không có danh từ được bổ sung ý nghĩa. 
+HS lên bảng làm .Các HS khác làm vào vở .
+ Cho 3 HS nhắc lại khái niệm về phó từ.
- HS tìm hiểu ý nghĩa và công dụng của phó từ
Đọc các mẫu câu và chú ý các từ in đậm.
HS phát hiện
So sánh ý nghĩa các cụm từ có và không có phó từ. Sắp xếp phó từ vào bảng phân loại .
HS trả lời
 HS LT
HS nghe viết chính tả
I- Phó từ là gì ?
1-Ví dụ: 
-Các từ in đậm :đã, cũng, vẫn, chưa, thật, được, rất, ra bổ nghĩa cho các động từ,tính từ :
đi, ra, thấy, lỗi lạc, soi, ưa nhìn, to, bướng.
* Phó từ đứng trước hoặc sau động từ và tính từ .
2- Ghi nhớ : SGK/12
II-Các loại phó từ:
1-Ví dụ: tìm phó từ:
lắm, đừng, vào, không , đã ,đang
2- Bảng phân loại phó từ: Xem bảng phụ lục cuối giáo án
-Phó từ đứng trước động từ, tính từ.
-Phó từ đứng sau động từ và tính từ.
*Ghi nhớ :SGK/ 14
III-Luyện tập :
Bài tập 3 :
Nghe viết chính tả
4-Dặn dò :(1’)
Học bài-Làm bài tập 2-Xem kỹ bài “So sánh”
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
 PHỤ LỤC
CÁC LOẠI PHÓ TỪ
Ý nghĩa
Phó từ đứng trước
Phó từ đứng sau
Chỉ quan hệ thời gian
đã (đi), đang( loay hoay), đã( đến), đã( cởi bỏ), đương (trổ), sắp (buông), sắp (có nụ), đã( về), sắp (về), đã (xâu)
Chỉ mức độ
thật (lỗi lạc), rất (ưa nhìn), rất (bướng)
(lớn) lắm
Chỉ sự tiếp diễn tương tự
cũng (ra), vẫn (thấy), còn (ngửi thấy), đều (lấm tấm), lại (sắp buông), cũng (sắp có), cũng (sắp về)
Chỉ sự phủ định
chưa (thấy), không (trông thấy), không (còn ngửi)
Chỉ sự cầu khiến
đừng (trêu)
Chỉ kết quả và hướng
(to) ra, (trêu) vào, (tỏa) ra, (xâu) được
Chỉ khả năng
(soi) được
Tuần 20 Ngày soạn:
Tiết 75 Ngày dạy:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
 Giúp HS :
	 - Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này .
Nhận diện được những đoạn văn , bài văn miêu tả .
Hiểu được những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả.
 - Rèn viết văn miêu tả
 - Cĩ tình cảm chân thật , yêu thích các đối tượng miêu tả
 II- CHUẨN BỊ :
Thầy :Giáo án, SGK , SGV ,tham khảo thêm về văn miêu tả.
Trò : SGK, Xem lại các kiến thức về văn miêu tả đã học ở Tiểu học ,trả lời các câu hỏi ở trong bài.
 III HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
	1-Ổn định tổ chức :(1’)
	2- Kiểm tra bài cũ :(5’)
Hỏi :Kể tên các phương thức biểu đạt mà em biết ?
Dự kiến trả lời :
 Có 6 phư ... ø tình cảm gì. 
? Thái độ ntn? Vì sao? GV nhấn mạnh: cách nói trùng điệp, biện pháp so sánh, nhân hoá đã nhấn mạnh, khắc sâu tình cảm gắn bó, máu thịt của người da 
- HS phát hiện trả lời 
- Đất là bố mẹ, hoa là người chị, người em, tất cả cùng chung 1 gia đình; dòng nước là máu của tổ tiên chúng tôi,  tiếng nói của cha ông,  tro tàn của cha ông. 
(nhân hoá, so sánh) 
(cách nói nhắc đi, nhắc lại trùng điệp). 
đỏ với mảnh đất quê hương. 
à nhấn mạnh, khắc sâu, tạo ấn tượng.
à Đất đai, bầu trời, ánh sáng  là rất đổi thiêng liêng, là bà mẹ vĩ đại của người da đỏ nên không dễ gì đem bán. 
4- Dặn dò cho tiết học tiếp theo:
Phần còn lại của VB tìm hiểu ở tiết sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG
Ngày soạn: 16/4/2006
Tiết 126
BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ 
(tt)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
+ Thấy được “Bức thư của thủ lĩnh da đỏ xuất phát từ tình yêu thiên nhiên đất nước đã nêu lên 1 vấn đề bức xúc có ý nghĩa to lớn đối với cuộc sống hiện nay: bảo vệ và giữ gìn sự trong sạch của thiên nhiện và môi trường. 
+ Thấy được tác dụng của một số ngt trong bức thư. 
2. Kỹ năng: 
Bước đầu rèn luyện kỹ năng tìm hiểu, phân tích một bức thư có nội dung chính luận.
3. Giáo dục:
 II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
+ Soạn bài. 
2. Trò: 
+ Soạn câu hỏi sgk, đọc kĩ văn bản. 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra: 4’
+ Hỏi: Tình cảm của người da đỏ đối với thiên nhiên, môi trường được thể hiện ntn qua đoạn 1 bức thư ? 
+ Dự kiến: Tình cảm của người da đỏ đối với đất đai, môi trường là mối quan hệ gắn bó, biết ơn hài hoà, thân yêu mà gần gũi  như trong một gia đình. Vì đó là quê hương của họ, là mảnh đất người bố bao đời là rất đỗi thiêng liêng, là bà mẹ vĩ đại của người da đỏ nên không dễ gì đem bán. 
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: 1’
	- Từ thái độ đ/ư của người da đỏ đ/v thiên nhiên, đất đai, môi trường nêu vấn đề dẫn đắt về tình cảm của người da trắng mới nhập cư vào đất Mỹ.
TL
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Kiến thức 
12’
* Hoạt động 1
* Hoạt động 1
II. Phân tích (TT)
Gọi HS đọc và hướng dẫn tìm hiểu đoạn: “tôi biết  sự ràng buộc”
Đọc VB và tìm những chi tiết nói về cách đối xử của người da trắng.
1. Thái độ đối xử của con người với đất đai thiên nhiên môi trường.
? Cách đối xử của người da trắng đối với môi trường có gì khác với người da đỏ?
GV: Rõ ràng, thái độ đối xử của người da trắng đối với thiên nhiên, môi trường chủ yếu nhằm vào việc khai thác, tận dụng vì lợi nhuận tối đa, bất chấp hậu quả. 
- Cách đối xử: lấy từ lòng đất những gì họ cần, đối xử với đất, bầu trời như những vật mua được tước đoạt được rồi bàn đi, ngấu nghiến đất đai, để lại những bãi hoang mạc, xoá bỏ cuộc sống yên tĩnh, thanh khiết, huỷ diệt muôn thú.
b) Của người da trứng đối xử với đất, bầu trời như những vật mua được, tước đoạt được, khai thác triệt để rồi bán đi. 
? Tác giả đã sử dụng thủ pháp ngt gì?
HS phát hiện trả lời
(HS khá, giỏi)
Nghệ thuật: phép đối lập
à Cách đối xử
GV nhấn mạnh: Tác giả làm nổi bật sự đối lập trong đối xử bằng phép đối lập: người anh em/kẻ thù; mẹ đất, anh em bầu trời/vật mua được, tước đoạt được. 
Người da đỏ >< người da trắng mới nhập cư.
10’
*Hoạt động 2
* Hoạt động 2
2. Điều xảy ra với đất đâi tức là xảy ra với những đưa em của đất.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn còn lại và tìm hiểu giọng điệu có gì khác 2 đoạn trên.
- Đọc đoạn còn lại và tìm hiểu giọng điệu có gì khác với 2 đoạn trên.
à Giọng điệu mạnh mẽ, dứt khoát.
- Nếu người da đỏ bán đất thì người da trắng phải đối xử với dất như người da đỏ.
- Đất là mẹ
? Em hiểu thế nào về câu “Đất là mẹ”?
- Liên hệ thực tế về vấn đề môi trường, về nạn lâm tặc.
à Đất là Mẹ, Mẹ của loài người – Phải kính trọng đất đâi bởi những gì xảy ra với đất cũng xảy ra với những đứa con của đất.
à Điều gì xảy ra với đất tức là xảy ra với những đứa con của đất: Triết lý sâu sắc và đúng đắn.
10’
* Hoạt động 3:
Hoạt động 3:
3. Bức thư về chuyện mua bán đất đai – VB 
hay nhất về bảo vệ thiên nhiên, môi trường.
? Vì sao một bức thư về chuyện mua bán đất đai cách đây một thế kỷ mới lại được xem là một văn bản hay nhất về bảo vệ thiên nhiên môi trường?
HS thảo luận và trình bày ý kiến.
- Bức thư thể hiện lòng yêu quê hương 
(HS khá, giỏi)
- Xuất phát điểm của bức thư là lòng yêu quê hương, đất nước.
- Gợi ý: Đặt bức thư trong hoàn cảnh ra đời: Vấn đề môi trường không được thiên nhìn nhận từ góc độ khoa học, thời điểm ấy người anh điêng còn là những bộ lạc sống chan hoà cùng thiên nhiên.
Bức thư không nói việc báo hay không cũng như không bàn về giá cả mà chỉ thấy những điều kiện.
- Bức thư không chỉ đề cập đến đất mà còn đề cập đến môi trường sinh thái.
à Tất cả đã làm nên một VB có giá trị về thiên nhiên và môi trường.
4’
* Hoạt động 4
* Hoạt động 4
IV. Tổng kết
? Nội dung chính của bức thư?
HS dựa vào ghi nhớ tổng kết
Ghi nhớ: SGK/140
? Tác dụng ngt của những biện pháp trùng điệp và độc lập.
(HS khá, giỏi)
4- Dặn dò cho tiết học tiếp theo:
- Hướng dẫn HS làm BT về nhà
- Đọc lại VB, học thuộc những câu văn có dùng biện pháp ngt hay.
- Nắm vững nét chính về nội dung và nghệ thuật
- Chuẩn bị bài: “Động Phong Nha”
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG
Ngày soạn: 19/04/2006
Tiết 127
CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ
(tt)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
+ Các loại lỗi về câu thiếu cả CN lẫn VN hoặc thể hiện sau quan hệ ngữ nghĩa giữa các bộ phận trong câu.
+ Tự phát hiện ra câu mắc lỗi và biết cách chữa.
+ Có ý thức nói, viết đúng câu.
2. Kỹ năng: 
3. Giáo dục:
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
+ Đọc SGK, SGV, tài liệu à soạn giáo án
2. Trò: 
+ Đọc và trả bài câu hỏi vào vở soạn
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra: 4’
+ Hỏi: Bài tập 2/130
+ Dự kiến: Xem giáo án tiết 118
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: 1’
	Tiết học trước chúng ta đã chữa lỗi về câu thiếu CN hoặc thiếu vị ngữ. Vậy khi tạo lập VB cũng như khi nói, viết, các em còn mắc phải lỗi về câu thiếu cả CN lẫn VN và câu sai quan hệ ngữ nghĩa giữa các bộ phận. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu. 
TL
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Kiến thức 
10’
* Hoạt động 1
* Hoạt động 1:
I. Câu thiếu cả CN và VN
- Yêu cầu HS phân tích câu mẫu SGK.
- Phân tích câu mẫu: tìm CN và VN trong các mẫu câu. 
a. Mỗi khi qua cầu Long Biên: Từ ngữ
? Tìm nguyên nhân viết câu a sai?
à Không có CN, VN chỉ có trạng ngữ.
b. Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động của mình, chỉ trong vòng sáu tháng: Trạng 
ngữ.
à Người viết chưa phân biệt trạng ngữ với CN và VN.
? Nêu cách sửa cho câu thiếu CN và VN?
- Gọi 2, 3 HS sửa câu.
à HS thêm CN, vị ngữ
à Thiếu cả CN và VN sửa: thêm CN và vị ngữ.
10’
* Hoạt động 2
* Hoạt động 2
II. Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần
Sử dụng bảng phụ với mẫu câu viết sẵn, yêu cầu HS phân tích câu (Thêm mẫu câu a vào) 
- Tìm CN, VN trong các mẫu câu.
a) Rón rén, lấn lút tôi (CN) thấy nó bước ra khỏi phòng như một tên trộm (VN)
? Ai rón rén, lén lút?
? Hăm hăm răng nảy lửa là hoạt động của ai?
Nó rón rén, lén lút nhưng viết như vậy sẽ nhầm hoạt động đó của CN “tôi”
(câu b tương tự)
b) Quai hàm .. lửa, ta (CN) thấy dượng Hương Thư. Hùng vĩ (VN)
? Viết như vậy sẽ gây ra hiểu lầm gì? Nên viết thế nào cho đúng.
- HS nêu cách sửa: Trả lại trật tự đúng cho câu.
à Sai về quan hệ ngữ nghĩa.
? Vậy trường hợp mắc lỗi này là gì?
à Sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phẩm
Sữa:
a) Tôi thấy nó rón rén
b) Ta thấy dượng Hương Thư hai hàm răng .. hùng vĩ. 
18’
* Hoạt động 3
* Hoạt động 3
III. Luyện tập
Bài 1
Bài 1
Bài 1
Đặt câu hỏi tìm CN, VN và để kiểm tra xem câu có mắc lỗi gì không?
- Đặt câu hỏi: CN trả lời câu hỏi: ai? con gì? 
- Vị ngữ trả lời câu hỏi là gì? Thế nào? Như thế nào? Làm gì? 
a) Cái gì? (câu); như thế nào? (được đổi tên)
b) Cái gì? (lòng tôi); như thế nào? (Dịu nhớ)
c0 Ai? (tôi); thế nào? (cảm thấy)
Bài 2
Bài 2
Bài 2
Hướng dẫn Slide đặt câu hỏi để tìm và điền CN, VN thích hợp vào chỗ trống.
a) Mỗi khi tan trường, chúng em xếp hàng ra về.
b) Ngoài cánh đồng, đàn cò trắng lại bay về.
- Gọi 1 số HS đọc bài làm và nhận xét, sửa chữa.
c. Ngaòi cánh đồng, các bác nông dân đang thi nhau gặt, đôi khi chiêcs ô tô về tới đầu làng bỏntẻ con chạy cả ra xem.
Bài 3, 4
Bài 3, 4
Bài 3
Chia nhóm hướng dẫn HS hoạt động, thảo luận tuỳ theo thời gian mà nhận xét, sửa bài cho HS . có thể mỗi bài sửa 2 câu, phần còn lại HS hoàn chỉnh ở nhà. 
- Hoạt động nhóm
- Cử đại diện trình bày kết quả bài làm trên bảng.
- Nhận xét, sửa chữa và làm hoàn chỉnh vào vở.
a) Thiếu cả CN và VN
Sửa: giữa hồ, nội có một toà tháp cổ kính, một cụ mà nổi lên.
b) Thiếu cả CN và VN
Sửa: Trải qua  chúng ta đã bảo vệ vững chắc non sông gấm vóc.
Bài 4: 
a) lỗi về ngữ nghĩa (cây cầu không thể bóp còi)
Sửa: Cây cầu  và còi xe rộn vang cả dòng sông yên tĩnh.
b. Lỗi về ngữ nghĩa (không rõ ai đo học)
Sửa: Thuý vừa đi học về, mẹ đã bảo
4- Dặn dò cho tiết học tiếp theo:
- Hoàn chỉnh các bài tập
- Chuẩn bị bài: “Ôn tập về dấu câu”
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docVAN 6 T2THANBA TO.doc