PHÓ TỪ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
- Nắm Được ý nghĩa và công dụng của phó từ trong Tiếng Việt
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Sách GK, sách GV,
- Giáo án, bảng phụ.
- Sách thiết kể bài giảng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2/Bài mới:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
Để hiểu rỏ hơn những hoạt động, trạng thái, tính chất của các động từ, tính từ thì cần có những từ ngữ bổ sung nghĩa cho nó. Những từ ngữ ấy được gọi là gì? Chúng ta hãy tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Tuần 19 Tiết 73 -74 BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Tô Hoài) I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài học đường đời đầu tiên. - Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài thơ. II/CHUẨN BỊ: 1-GV: sgk soạn bài, những tư liệu liên quan đến tiết dạy. 2-HS:xem bài trước ở nhà . III/ LÊN LỚP 1- Ổn định lớp . 2- Kiểm tra - Kiểm tra tập bài soạn của học sinh. 3-Bài mới. * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. Trên thế giới và nước ta, có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả đời viết cho đề tài trẻ em, một trong những đề tài khó và thú vị bậc nhất. Tô Hoài là một tác giả như thế. Truyện đồng thoại đầu tay của ông. Dế Mèn phiêu lưu kí (1941) đã và đang được hàng triệu người đọc. Các lứa tuổi vô cùng yêu thích đến mức các em nhỏ gọi ông là ông Dế Mèn. Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết về nhân vật độc đáo này như thế nào ? Bài học đường đời đầu tiên mà Dếâ Mèn nén trải ra sao ? Đó chính là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 2: Đọc – tìm hiểu chú thích. Gọi học sinh đọc tác giả – tác phẩm SGK trang 8. ? Hãy nêu vài nét về tác giả Tô Hoài. ? Em cho biết vị trí của đoạn trích trên. ? Cho học sinh đọc phần chú thích SGK. * Hoạt động 3: Đọc – hiểu văn bản. - Gọi HS 2-3 HS đọc văn bản. Hướng dẫn học sinh đọc , giọng hào hứng, kiêu hãnh, chú ý lời thoại của các nhân vật. ? Đoạn trích trên được chia làm mấy đoạn. ? Nội dung của từng đoạn. ? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy ? ? Việc kể như vậy có tác dụng gì ? - Gọi HS đọc lại đoạn 1. ? Chân dung của Dế Mèn được miêu tả như thế nào qua hình dáng, hành động, tính cách ? ? Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả. GV : Cách miêu tả của tác giả vừa tả hình dáng chung, vừa làm nổi bật các chi tiết quan trọng của đối tượng, vừa miêu tả ngoại hình vừa diển tả cử chỉ, hành động để bộc lộ vẻ đẹp sống động, cường tráng và cả tính nết Dế Mèn. ? Trong đoạn 1, tính cách Dế Mèn được thể hiện qua chi tiết nào ? ? Qua việc miêu tả chân dung Dế Mèn, ta thấy Dế Mèn hiện lên như thế nào ? GV : Đây là đoạn văn đặt sắc, độc đáo về nghệ thuật tả vật. Bằng cách nhân hóa cao độ dùng nhiều động từ, tính từ, từ láy, so sánh rất chọn lọc và chính xác. Tô Hoài đã để cho Dế Mèn tự họa chân dung vô cùng sống động. Không phải là Dế Mèn mà là một chàng Dế Mèn cụ thể đến từng bộ phận cơ thể cử chỉ, hành động, tính tình, tất cả phù hợp với thực tế, hình dáng và tập tính của loài dế, cũng như một thanh thiêu niên đương thời. Dế Mèn cường tráng, khỏe mạnh và kiêu căng hợm hĩnh, lố bịch mà không tự biết. Điểm đáng khen cũng như đáng trách của Dêá Mèn là ở đó. Chuyển : Với tính cách như vậy. Dế Mèn đã phải trả giá như thế nào ? Ta sang phần 2. ? Em có nhận xét gì về thái độ của Dế Mèn với Dế choắt (biểu hiện qua lời lẽ, cách xưng hô, giọng điệu) ? Không chỉ xem thường Dế Choắt mà Dế Mèn còn tỏ ra kiêu căng với ai nữa . ? Những người lảnh hậu quả có phải là Dế Mèn không ? mà là ai ? ? Trước cái chết oai của Dế Choắt, thái độ của Dế Mèn như thế nào ? ? Theo em sự ăn năn của Dế Mèn có cần thiết không ? vì sao ? ? Vậy qua câu chuyện mà tác giả muốn gởi đến người đọc bài học gì ? * Hoạt động 4 : Tổng kết . - Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK/11. à HS đọc . àTô Hoài ttên thật là Nguyễn Sen sinh năm1920 quê ở Cầu Giấy Hà Nội. -tTrích từ chươngI truyện Dế Mèn phiêu lưu kí à Cá nhân . " Các nhân đọc, lớp theo dõi, nhận xét. " 2 đoạn Đoạn 1 : Từ đầu.. thiên hạ rồi. " Miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. Đoạn 2 : Phần còn lại. " Bài học đường đầu tiên của Dế Mèn " Ngôi 1 ( Dế Mèn xưng “tôi”) Tạo sự thân mặt gần gũi giữ người kể và bạn đọc để biểu hiện tâm trạng, suy nghĩ, thái độ của nhân vật đối với những gì xãy ra xung quanh và xãy ra với chính mình. " Cá nhân. " Thảo luận nhóm. " Từ ngữ đặt sắc dùng nhiều động từ, tính từ ( đạp, nhai,, mẫm bóng, nhọn hoắt, đen nhánh) tất cả góp phần khắc họa hình ảnh Dế Mèn. " Nhóm phát biểu " Cá nhân " Thảo luận nhóm. " Chị Cốc. " không, mà Dế choắt vì tính nhác gan của mình. " Hối hận và xót thương. " Cần, vì kẻ biết lỗi thì tránh được lỗi " Không nên kiêu căng tự phụ, xem thường người khác . " Cá nhân I. Đọc – Tìm hiểu chú thích: 1/ Tác giả : - Tô Hoài sinh năm 1920 tên khai sinh là Nguyễn Sen. - Quê ở Cầu Giấy Hà Nội. - Viết văn từ trước cách mạng tháng tám 1945. Tác phẩm phong phú đa dạng nhiều thể loại. 2/ Tác Phẩm : Trích chương I ( Dế Mèn phiêu lưu kí 1941). II. Đọc – hiểu văn bản: 1/ chân dung Dế Mèn: a) Hình dáng : - Đôi càng mẫm bóng. - Những cái vuốt chân cứng và nhọn hoắt. - Đôi cánh dài. - Đầu nổi từng tảng rất bướng. - Hai răng đen nhánh. - Sợi râu dài và uốn cong. b) Hành động: - Đạp phanh phách. - Nhai ngoàm ngoạp. - Trịnh trọng vuốt râu. c) Tính tình : - Đi đứng oai vệ như con nhà võ - Cà khịa với tất cả hàng xóm. - Quát mấy chị Cào Cào. - Đá mấy anh Gọng vó. => Cường tráng, đẹp hùng dũng, khỏe mạnh nhưng kiêu căng. Hợm hĩnh, tự phụ. 2/ Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn : * Thái độ với Dế Choắt. - Tự đặt cho Dế Choắt - Gọi Dế Choắt là chú mày. - Hếch răng lên xì một hơi rõ dài và lớn tiếng mắng mỏ. -> Kiêu căng, trịnh thượng, khinh thường không quan tâm giúp đỡ. * Dế Mèn triêu chị Cốc : - Dế choắt nhận lấy hậu quả : - Tắc thở. - Thái độ Dế Mèn : hối hận và xót thương. III. Ghi Nhớ : SKG trang 11. * Củng cố Dặn dò : - Học sinh ghi nhớ SGK trang 11. - Học tác giả + tác phẩm. - Soạn bài “ Sông nước Cà Mau” ( Câu hỏi trong SGK ) PHÓ TỪ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh - Nắm Được ý nghĩa và công dụng của phó từ trong Tiếng Việt II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Sách GK, sách GV, - Giáo án, bảng phụ. - Sách thiết kể bài giảng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2/Bài mới: * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. Để hiểu rỏ hơn những hoạt động, trạng thái, tính chất của các động từ, tính từ thì cần có những từ ngữ bổ sung nghĩa cho nó. Những từ ngữ ấy được gọi là gì? Chúng ta hãy tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Gọi học sinh đọc bài tập 1 SGK trang. Giáo viên treo bảng phụ. ? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào ? ? Những từ được bổ sung nghĩa thuộc loại nào ? ? Những từ bổ sung nghĩa cho động từ, tính từ ( Không bổ sung nghĩa cho danh từ ) được gọi là phó từ. ? Phó từ là gì ? Giáo viên đúc kết phần ghi nhớ . ? Phó từ trên bổ sung ý nghĩa gì cho động từ, tính từ mà nó đi kèm ? - Thời gian, sự tiếp diễn, khả năng ( được ) mức độ, hướng, nghĩa của chúng có giống với thực từ không ? Nhận xét vị trí của các phó từ so với động từ, tính từ mà nó bổ sung nghĩa. Chuyễn : Bây giờ chúng ta sang phần 2 xem có bao nhiêu loại phó từ. ? Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho những động từ, tính từ in đậm. ? So sánh ý nghĩa của các cụm từ có và không có phó từ. ? Điền các phó từ đã tìm được ở ví dụ 1 – 2 vào bảng phân loại. - Học sinh điền các phó từ vào bảng phân loại - Kể thêm những phó từ nào mà em biết thuộc mỗi loại trên. ? Dựa vào vị trí của phó từ đối với động từ, tính từ thì có mấy loại. Hướng dẫn học sinh luyện tập. - Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh làm miệng từng câu. Bài tập 2 : - Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh làm vào vở à Cá nhân à Cá nhân à Cá nhân " HS đọc phần ghi nhớ. " Cá nhân. " Không, chúng là các hư từ. " Phó từ là những hư từ đứng trước hoặc sau động từ, tính từ.. " Có phó từ thì cụ thể rỏ ràng. " Học sinh lần lượt điền vào bảng. " Học sinh trả lời ghi nhớ. I. Phó từ là gì ?: 1/ Tìm hiểu bài : Bài tập 1 SGK trang a) Đã " đi cũng " ra vẫn, chưa " thấy thật " lỗi lạc b) Được " soi (gương) rất " ưa nhìn ra " to rất " bướng $ $ phó từ thực từ ( động từ, tính từ ) 2/ Ghi nhớ : SGK trang 12 II. Các loại phó từ 1 Tìm hiểu bài : Bài tập SGK ( mục II ) a) Lắm b) Đừng, vào. c) Không, đã, đang. + Thời gian : đã, đang, từng, mới, sắp, sẽ, + Sự tiếp diển tương tự : cũng, vẫn, đều, còn nữa, cũng + Mức độ : thật, rất, lắm, quá, cực kĩ, khá, hơi + Phủ định : Không, chưa, chẳng. + Khẳng định : Có. + Sự cầu khiến : Đừng, hãy, chớ. + Kết quả : hướng, vào, ra, mất, được, đi,.. + Khả năng : được. + Tần số : Ít, hiếm, luôn, thường. + Tình thái : Đánh giá, vụt, bổn, chợt, thoắt, thình lình, đột nhiên. 2/ Ghi nhớ : SGK trang 14 III. luyện tập: Bài tập 1 : Tìm phó từ và nêu ý nghĩa của nó. a) Đã ( Thời gian) " đến. - không (phủ định) còn (sự tiếp diễn) " ngửi. - Đã (thời gian) " cởi. - Đều ( sự tiếp diển) lấm tấm. - Đương ( thời gian) " trổ. - Lại (sự tiếp diển) – sắêp (thời gian) " buông tỏa. - Ra (Kết quả – hướng) " tỏa. - Cũng (sự tiếp diển) –sắp (thời gian) " có. - Đã (thời gian) " về. - Cũng (sự tiếp diển) sắp(thời gian) " về. b) Đã (thời gian) được (kết quả) " xâu. Bài tập 2: Viết về một đoạn văn (3-5 câu )thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt. - Một hôm, thấy chị Cốc đang kiếm mồi. Dế Mèn cắt giọng đọc một câu:. Cạnh khóe rồi chui lọt vào hang. Chị Cốc rất bực, đi tìm kẻ dám trêu mình. Khôn ... ïp giá trị của động - Là một người chủ tương lai em sẽ làm gì khi đất nước mình có một “đệ nhất kì quan động” ? Em hãy tìm nêu tên một số động thắng cảnh khác. ? Em có suy nghĩ gì khi đất nước mình có những danh lam thắng cảnh đẹp ? * Hoạt động 6 : Luyện tập . Bài tập SGK/149 " 2-3 HS nối nhau đọc => Học sinh trả lời cá nhân. "Có hai cách chia (chia làm hai phần hoặc ba phần) => 3phần. + Từ đầu bãi mía nằm rãi rác”: giới thiệu vị trí và hai đường (thủy, bộ ) vào động Phong Nha. + “Phong Nha cảnh chùa đất Bụt” : cảnh tượng động Phong Nha. + Còn lại : Xác định ví trí của động Phong Nha, xúc thu hút của động đối với khách tham quan và việc đầu tư khai thác để sớm biến động thành một địa điểm du lịch, thám hiểm, nghiên cứu khoa học hoàn chỉnh. " Học sinh trả lời cá nhân. + Vị trí : SGK/147. " Hai con đường ( thủy và bộ gặp nhau ở bến Sông Son). " Học sinh tìm. Giới thiệu trình tự từ ngoài vào trong. Bắt đầu bằng sự giới thiệu vị trí của quần thể động " miêu tả 2 con đường vào động " miêu tả 2 bộ phận chính của hang " miêu tả cụ thể 2 động " sâu hơn vào trong động " cảnh đẹp lộng lẫy, kì ảo của động. * Hoạt động nhóm : => + Khối con gà, con cóc, đốt trúc " theo hệ thống vật lớn thấy trước, vật nhỏ thấy sau. + Màu sắc : lóng lánh như kim cương, màu xanh của nhánh phong lan " màu lam cho cảnh vật hiền ảo. " Tiếng nước gõ long tong, lời nói vang vọng như tiếng đàn, tiêng chuông. => Động Phong Nha : Lộng lẫy, kì ảo, huyền ảo về màu sắc. Lóng lánh như kim cương, thế giới khác lạ, thế giới tiên cảnh, hoang sơ, bí hiểm, thanh thoát và giàu chất thơ. " Học sinh trả lời cá nhân " Học sinh trả lời " Học sinh phát biểu. " VD : Động Hương Sơn (Hà Tây), động Tam Thanh và Nhị Thanh (Lạng Sơn), động Thủy Tiên (Vịnh Hạ Long). => Chúng ta tự hào về đất nước có những danh lam thắng cảnh. I. Đọc – tìm hiểu chú thích. SGK/147. II. Đọc – hiểu văn bản : 1/ Giới thiệu động Phong Nha. - Ví trị : Nằm trong quần thể hang động thuộc khối đá vôi Kẻ Bàng ở tỉnh Quảng Bình. - Động khô : Vòm đá trắng vân nhũ và vô số cột đá màu xanh ngọc bích óng ánh. - Động nước : Khối thạch nhũ : Con gà, con cóc, đốt trúc. Màu sắc : lắp lánh như kim cương, màu xanh Âm thanh . Như tiếng đàn, tiếng chuông. = > Động lộng lẫy, kì ảo. 2/ Giá trị của động Phong Nha. - “ Kì quan đệ nhất động” của Việt Nam. - Là hang động có 7 nhất. III. Ghi nhớ : SGK/148. IV. Luyện tập : SGK/149 * Dặn dò : - Bài học, đọc lại bài. - Soạn bài : Ôn tập về dấu câu Phần B : Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ DÂU CÂU (dấu chấm, dấu chám hỏi, dấu chấm than) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh - Hiểu được công dụng của ba loại dấu kế t thúc câu : dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. - Biết tự phát hiện ra và sửa lỗi về dấu kết thúc câu trong bài viết của mình và của người khác. - Có ý thức cao trong việc dùng các dấu kết thúc II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1/ Giáo viên : - Sách giáo khoa, sách tham khảo, giáo án - Bảng phu,ï ghi ví dụ, bài tập 2/ Học sinh : - Chuẩn bị bài trước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 kiểm tra bài cũ : - Hãy nêu ý nghĩa, vị trí của động Phong Nha. - Động được đánh giá như thế nào ? 2/Bài mới: * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1 : Tìm hiểu công dụng * Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và điền dấu vào trong câu bài 1/149. - Vì sao em lại đặt các dấu câu như vậy ? ( - Dấu chấm hỏi dùng để đặt cuối câu nghi vấn) - Dấu chấm dùng để đặt cuối câu trần thuật - Dấu chấm than dùng đặt ở cuối câu cầu khiến, câu cảm thán). * Gọi học sinh đọc bài 2/149. - Cách dùng dấu chấm than, dấu chấm, dấu chấm hỏi trong những câu sau có gì đặc biệt ? - Các em có nhận xét gì về công dụng của dấu chấm, chấm than, dấu chấm hỏi ? * Giáo viên yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. * Hoạt động 3 : Chữa lỗi dấu câu . * GV gọi học sinh đọc các câu. Em hãy so sánh cách dùng nào đúng ? * Giáo viên gọi học sinh đọc bài 2/151 * Hoạt động 4 : Luyện tập Giáo viên hướng dẫn làm luyện tập 150,151. => Học sinh điền dấu vào câu, giải thích. a) (!) b) (?) c) (!), ( !). d) (.), (.), (.) => a) câu 2, 4 đều là câu cầu khiến nhưng cuối câu dùng dấu chấm. Đó là cách dùng đặc biệt . b) Cách dùng dấu ( ! ?) thể hiện thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với nội dung từ ngữ trước đó " Cách dùng đặc biệt . => học sinh hiểu nói => Học sinh đọc ghi nhớ/150 + Câu a1 dùng dấu chấm là đúng. + Câu a2 dùng dấu chấm phẩy làm cho câu này thành hai vế không liên quan với nhau. + Câu b1 dùng dấu chấm là không hợp lí vì làm cho vị ngữ tách khỏi chủ ngữ, nhất là khi hai vị ngữ nối nhau bằng cặp quan hệ từ “ vừa vừa” I. Công dụng 1/ Tìm hiểu * Bài tập 1/149. a) (!) b) (?) c) (!), ( !). d) (.), (.), (.) * Bài 2 a) câu 2, 4 dùng dấu chấm " cách dùng đặc biệt. b) câu dùng dấu (!, ?) " Thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm. 2/ Ghi nhớ : SGK/150 II. Chữa một số lỗi thường gặp : * Bài 1/150 : a) Câu dùng dấu (.) là đúng b) Cách dùng dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy là đúng. * Bài tập 2/151 : a) đặt dấu chấm hỏi sai " đó không là câu hỏi " dấu chấm đúng b) đặt dấu chấm hỏi sai " đó không là câu hỏi " dấu chấm đúng. III. Luyện tập : Bài 1, 2, 3,4 / 151, 152. * Luyện tập : Bài 1/151 : ( học sinh dùng bút chì gạch chéo vào chổ hết câu cần đặt dấu chấm khi học sinh về nhà viết lại " viết hoa chử cái đầu câu. Bài tập 2/ 151 : Sửa dấu câu cho đúng. - Chưa (.) thế còn bạn đã đến chưa ? - Mình đến rồi. Nếu tới đó , đông như vậy (.). Bài tập 3/152 : Đặt dấu câu - Động Phong Nha thật đúng là “ đệ nhất kì quan” nước ta (!) - Chúng tôi quê tôi (.) - Động mà chưa biết hết. Bài tập 4 : Đặt dấu câu . . – Mày nói gì (?). - Lạy chị em nới gì đâu (!). - Rồi Dế Choắt lủi vào (.). - Chối hả (?) chối này (!) chối này (!) Mỗi câu “chối này” một mỏ xuống (.) * Dặn dò : - Học bài, làm bìa tập số 5/152 - Học bài để làm kiểm tra 1 tiết tiếng việt. Phần C : Làm văn KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Đề bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 kiểm tra bài cũ : - Không có 2/Bài mới: - Phát đề. Giáo viên trường ra đề, những câu hỏi để cũng cố kiến thức giúp học sinh chuẩn bị thi học kì TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 Giáo viên trả bài tập làm văn. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh - Nêu yêu cầu của đề, phân tích đề BÀI 32 Phần A : Văn bản TỔNG KẾT PHẦN VĂN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh - Bước đầu làm quen với loại hình bài học tổng kết chương trình của năm học. Ơû đây là hệ thống văn bản, nắm được nhân vật chính trong các truyện, các đặt trưng thể loại văn bản, cũng cố năng cao khả năng hiểu biết, cảm thụ được vẻ đẹp của một số hình tượng văn học tiêu biểu, nhận thức được hai chủ đề chính : Truyền thống yêu nước và tinh thần nhân ái trong hệ thống văn bản đã học ở chương trình ngữ văn 6. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1/ Giáo viên : Sách GK, Sách GV. Giáo án. 2/ Học sinh: - Sách giáo khoa, tập ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 kiểm tra bài cũ : - Không có 2/Bài mới: Giới thiệu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Kể tên các thể loại đã học. - Kể tên các văn bản của từng thể loại - Kể tên tác giả của vă bản. - Nêu nhân vật chính của những văn bản. - Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao em thích? - Những văn bản thể hiện lòng nhân ái, lòng yêu nước. - Truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, truyện trung đại. Truyền thuyết : Con Rồng Cháu Tiên, Bánh Chưng, Bánh Giầy, Thánh Giống, Sơn Tinh – Thủy Tinh, Sự Tích Hồ Gươm. Cổ tích : Sọ Dừa, Thạch Sanh, Em Bé Thông Minh, Cây Bút Thần ; Ông Lão Đánh Cá Và Con Cá Vàng. Truyện ngụ ngôn : Ếch Ngồi Đáy Giếng ; Thầy Bói Xem Voi ; Đeo Nhạc Cho Mèo ; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. Truyện cười : Treo Biển ; Lợn Cưới Áo Mới . Truyện trung đại : Con Hổ Có Nghĩa; Mẹ Hiền Dạy Con; Thầy Thuốc Giỏi Cốt Ơû Tấm Lòng. Truyện hiện đại : Dế Mèn Phiêu Lưu Kí ; Bức Tranh Của em Gái Tôi; Sông Nước Cà Mau; Vượt Thác; Buổi Học Cuối Cùng; Cô Tô; Cây Tre Việt Nam; Lòng Yêu Nước. Thơ : Luợm ; Đêm Nay Bác Không Ngủ. Văn bản nhật dụng : Cầu Long Biên Chứng Nhân Lịch Sử, Bức Thư Của Thủ Lĩnh Da Đỏ ; Động Phong Nha. - Những văn bản thể hiện lòng nhân ái : Con Rồng ; Bánh Chưng .; Sơn Tinh.; Sọ Dừa ; Thạch Sanh; Cây Bút Thần; Con Hổ Có Nghĩa; Thầy Thuốc Giỏi.; Cầu Long biên Chứng Nhân Lịch Sử, Bức Thư ; Động Phong Nha. - Những văn bản thể hiện truyền thống yêu nước: Thánh Giống ; Sự Tích Hồ Gươm; Lượm; Cây trê Việt Nam; Lòng Yêu Nước; Buổi Học Cuối Cùng; Cầu Long Biên Chứng Nhân Lịch Sử; Bức Thư Của Thủ Lĩnh Da Đỏ; Động Phong Nha TỔNG KẾT PHẦN VĂN STT Tên Văn Bản Nhân Vật Chính Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật (1) (2) (3) (4) 1 Con Rồng Cháu Tiên 2 Bánh Chưng, Bánh Giầy 3 Thánh Giống 4 Sơn Tinh – Thủy Tinh 5 Sưi Tích Hồ Gươm 6 Sọ Dừa 7 Thạch Sanh 8 Em Bé Thông Minh 9 Cây Bút Thần 10 Ông Lão Đánh Cá Và Con Cá Vàng 11 Ếch Ngồi Đáy Giếng 12 Thầy Bói Xem Voi 13 Đeo Nhạc Cho Mèo 14 Chân, Tay, Tai Mắt, Miệng 15 Treo Biển 16 Lợn Cưới, Áo Mới 17 Con Hổ Có Nghĩa 18 Mẹ Hiền Dạy Con 19 ThầyThuốc Giỏi Cốt ở Tấm Lòng 20 Bài Học Đường Đời Đầu Tiên 21 Bức Tranh Của Em Gái 22
Tài liệu đính kèm: