Giáo án Ngữ văn 6 - Học kỳ II - Đỗ Đức Thuần

Giáo án Ngữ văn 6 - Học kỳ II - Đỗ Đức Thuần

Văn bản : Bài học đường đời đầu tiên

 Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí” - Tô Hoài

A - Mục tiêu cần đạt :

1, Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài học đường đời đầu tiên, đối với Dế Mèn trong bài văn, những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể truyện và sử dụng từ ngữ .

2, Nắm vững mục ghi nhớ (sgk)

3, Tích hợp với phân môn Tiếng Việt ở một số khái niệm: Nhân hoá, so sánh, cấu tạo và tác dụng của câu luận, câu tả, câu kể, với phân môn tập làm văn ở kỹ năng chọn ngôi kể thứ nhất, tìm hiểu chung về văn miêu tả.

4, Rèn các kỹ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách các nhân vật, tả vật.

B- ChuÈn bÞ : Ch©n dung nhµ v¨n T« Hoµi, T¸c phÈm " DÕ MÌn phiªu l­u kÝ " ,tranh minh ho¹ cho bµi häc

 

doc 110 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 733Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Học kỳ II - Đỗ Đức Thuần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 - Bài 18.
Tiết 73,74
Văn bản : Bài học đường đời đầu tiên
 Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí” - Tô Hoài
A - Mục tiêu cần đạt :
1, Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài học đường đời đầu tiên, đối với Dế Mèn trong bài văn, những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể truyện và sử dụng từ ngữ .
2, Nắm vững mục ghi nhớ (sgk)
3, Tích hợp với phân môn Tiếng Việt ở một số khái niệm: Nhân hoá, so sánh, cấu tạo và tác dụng của câu luận, câu tả, câu kể, với phân môn tập làm văn ở kỹ năng chọn ngôi kể thứ nhất, tìm hiểu chung về văn miêu tả.
4, Rèn các kỹ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách các nhân vật, tả vật.
B- ChuÈn bÞ : Ch©n dung nhµ v¨n T« Hoµi, T¸c phÈm " DÕ MÌn phiªu l­u kÝ " ,tranh minh ho¹ cho bµi häc 
C- Thiết kế bài dạy học
Hoạt động của học sinh
(Dưới sự hướng dẫn của giáo viên)
Nội dung bài học
(Kết quả hoạt động của học sinh)
*GVTổ chức kiểm tra bài cũ
*Giới thiệu bài
Cho học sinh xem chân dung Tô Hoài ,cuốn Dế Mèn phiêu lưu kí (1941) đã đang được hµng triệu người đọc ở mọi lứa tuổi yêu thích, đến mức các bạn nhỏ gọi ông là Dế Mèn. Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật độc đáo nh­ thÕ nµo, "bài học ®­êng đời đầu tiên" mà anh ta nếm trải ra sao ? bài học hôm nay chóng ta sÏ cïng t×m hiÓu.
Hoạt động 1 :
Hướng dẫn tìm hiểu tác giả, tác phẩm
Em hãy đọc chú thích sgk, cho biết: Em hiểu gì về Tô Hoài 
- Gv giíi thiÖu thªm về sự nghiệp s¸ng tác văn chương của ông 
? Em hãy nêu sự hiểu biết của em về tác phẩm.
GV hướng dẫn học sinh cách đọc
* Đoạn 1 : Dế Mèn tự tả chân dung mình : Giọng hào hứng, kiêu hãnh * Đoạn 2 : + Trêu chị Cốc -chú ý giọng đối thoại :
 -Mèn : Trịnh thượng, khó chịu
 - Choắt : Yếu ớt, rên rØ 
 - Chị Cốc : Đáo để, tức giận
+ Dế Mèn hối hận, sâu lắng 
Gv – h/s nhận xét cách đọc 
Gv yêu cầu học sinh giải thích một số từ khó trong chú thích 
? Tìm một số từ đồng nghĩa với từ: “tự đắc” 
? Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào ? Tác dụng của nó ?
?V¨n b¶n ®­îc häc có thể chia làm mấy đoạn, nội dung chính của mỗi đoạn? Thể loại văn chủ yếu ở đoạn 1,2 là gì? 
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn HS ®äc - hiểu
v¨n b¶n
H/S thảo luận, trả lời câu hỏi số 2 sgk 
? Hãy nêu các chi tiết miêu tả ngoại hình và hành động của Dế Mèn 
? Nhận xét về trình tự và cách miêu tả trong đoạn văn 
? Cách miêu tả như vậy có tác dụng gì ?
? Em hãy thay thế các từ gần nghĩa, đồng nghĩa với các từ sau ( c­ßng tr¸ng , hñn ho¼n, ,ngoµm ngo¹p ,cµ khÞa , ho he)
Hãy so sánh cách dïng từ của Tô Hoài ở đoạn trích trên.
H/S thảo luận về nét đẹp và chưa đẹp trong hình dáng và tính tính của Dế Mèn 
Gv tiểu kết : Đây là một đoạn văn rất độc đáo, đặc sắc về nghÖ thuËt tả vật ,bằng cách nhân hoá, dùng nhiều tính từ, động từ, từ láy, so sánh rất chọn lọc, chính xác, Tô Hoài đã để cho Dế Mèn tự hoạ bức chân dung của mình vô cùng sống động, phù hợp với thực tế, hính dáng, tập tính của loài dế, cũng như một số thanh thiếu niên và nhiều thời. Dế Mèn cường tráng, khoẻ mạnh, kiêu căng, hợm hỉnh mà không tự biết .§iểm đáng khen cũng như điểm đáng chê trách của chàng Dế mới lớn này là ở đó.
H/S tóm tắt lại đoạn 2 
G/v nhận xét cách thuật, kể
H/S thảo luận về diễn biến tâm lý của Mèn trong sự việc trên 
? Nhận xét về thái độ trên của Mèn đối với Choắt (lời lẽ, cách xưng hô, giọng điệu)
? Nêu diễn biến tâm lý và thái độ của Mèn trong việc trªu trọc chị Cèc dẫn đến cái chết của Choắt
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả được sử dụng ở đoạn truyện này?
? Bài học đầu tiên mà Mèn phải chịu hậu quả là gì ? 
? Ý nghĩa cña bài học này
? Câu cuối cùng của đoạn trích có gì đắc sắc? (câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tâm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc)
Hoạt động 3:
Hướng dẫn tổng kết
? Vì sao Dế Mèn gây nên tội lỗi?
? Đặc sắc về nghệ thuật kể, tả của Tô Hoài?
HS ®äc ghi nhí
Hoạt động 4 :
Hướng dẫn luyện tập và học bài ở nhà
- Kiểm tra vở soạn của học sinh
I, Tác giả, tác phẩm
1, Tác giả Tô Hoài 
- Tên thật là Nguyễn Sen (1920) quê ở làng Nghĩa Đô phủ Hoài Đức, Hà Đông nay thuộc quận Cầu Giấy Hà Nội
- Bút danh : Tô Hoài => kỉ niệm và ghi nhớ quê hương : Sông Tô Lịch, huyện Hoài Đức.
* Sự nghiệp văn chương : Tác phẩm" Dế Mèn phiêu lưu kí", "Võ sĩ bọ ngựa" .... => viết nhiều chuyện cho thiếu nhi và các đề tài về miền núi, Hà Nội : Vợ chồng APhủ, Miền Tây, Người ven thành, Cát bụi chân ai, Chiều chiều
+ Là nhà văn hiện đại VN có số lượng tác phẩm nhiều nhất : hơn 150 cuốn
2, Truyện Dế Mèn phiêu lưu kí
- Tóm tắt truyện theo skg
- Bổ sung :
+ Là tác phẩm nổi tiÕng đầu tiên của Tô Hoài
+ Được sáng tác năm 21 tuổi 
+ Thể loại là kí nhưng thực chất là truyện, 1 tiểu thuyÕt đồng thoại
+ Nghệ thuật : Tưởng tượng và nhân hoá, tác phẩm được các lứa tuổi trong và ngoài nước yêu thích 
- Đoạn trích “Bài học ®­êng ®êi ®Çu tiên” trích từ chương 1 của truyện 
3 Đọc hiểu từ ngữ, bố cục
a, Đọc:
* Bố cục : 2 đoạn 
- Đoạn 1 : Dế Mèn tự tả chân dung mình 
- Đoạn 2 : + Trêu chị Cốc 
 + Dế Mèn hối hận
* Kể tóm tắt .
H/S tập kể tóm tắt truyện : Là 1 chàng Dế thanh niên cuờng tráng. Dế Mèn rất tự hào với kiểu cách con nhà võ của mình. Anh ta cà khịa với tất cả mọi người hµng xóm
Mèn rất kinh miệt mọi người bạn ở gÇn hang, gọi anh ta là Dế Choắt bởi anh ta rất ốm yếu. Mèn đã trªu trọc chị Cốc rồi lủi vào hang sâu. Chị Cốc tưởng Choắt chêu mình nên đã mổ anh ta trọng thương. Trước lúc chết Choắt khuyên Mèn nên chừa thói hung hăng và làm gì cũng phải biết suy nghĩ. Đó là bài học đường đời đầu tiên của chú 
b, Giải thích từ khó :
-Vũ : Vỗ cánh 
-Trịch thượng : Ra vẻ bề trên, khinh thường người khác 
- Cạnh khoé : Không nói thẳng mà nói ám chỉ, vòng vo nhằm châm trọc, xoi mói.
- Tự đắc : Tự cao, kiêu ngạo, kiêu căng, hợm hĩnh
* Truyện được kể bằng lời của Dế Mèn 
- Ngôi kể thứ nhất => làm tăng tác dụng của biện pháp nhân hoá => câu truyện thở nên th©n mật, gần gòi đáng tin cậy với người đọc 
c, Bố cục : 2 đoạn 
Đoạn 1: Miêu tả chân dung của Dế Mèn 
Đoạn 2 : Kể truyện Dế Mèn trêu chị Cốc => cái chết đáng thương của Choắt . Sự hối hận và bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn 
d, ThÓ lo¹i : TruyÖn ®ång tho¹i
II, §äc - hiểu v¨n b¶n
1, Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn : 
* Ngo¹i h×nh:
+ Cµng : mẫm bóng 
+ Vuốt : Cứng, nhọn hoắt 
+ Đạp : Phành phạch
+ Cánh : áo dài chấm đuôi 
+ Đầu to : Nổi từng tảng 
+ Răng : Đen nhánh, nhai ngoµm ngoạp
+ Râu : Dài, uốn cong 
=> Từ ngữ tượng trưng đặc sắc => khắc hoạ hình ảnh Dế Mèn bằng chàng Dế thanh niên cường tráng rất khoẻ mạnh, đầy đủ sức sống tự tin, yêu đời, đẹp trai.
* Hành động :
+ Ăn uống điều độ, làm việc chừng mực
+ Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân rung râu.
+ Tợn lắm, cà khịa với tất cả mọi người trong xóm 
+ Quát Cào Cào, đá ghẹo anh Gọng Vó 
=> Quá kiêu căng, hợm hĩnh, đáng bực mình không tự hiểu biết mình 
- Cường tráng (khoẻ mạnh, to lớn, mạnh mẽ, rất khoẻ)
- Hủn hoẳn : Rất ngắn, cộc, hun hủn
- Ngoàm ngoạp : Xồn xột, côm cốp, rào rào.
- Cà khịa : Gây sự tranh c·i
- Ho he : im thin thít, im re
* Nét đẹp trong hình dáng : Khoẻ mạnh, cường tráng, đầy sức sống thanh niên thể hiện trong từng bộ phận của cơ thể, dáng đi, ho¹t đéng Đẹp trong tính nết : yêu đời tự tin.
* Nét chưa đẹp trong tính nết của Mèn : Kiêu căng, tự phụ, không coi ai ra gì, hợm hĩnh, thích ra oai với kẻ yếu
2, Về bài học đường đời đầu tiên 
- Đối với Choắt : có thái độ coi thường, tàn nhẫn: tôi bảo chỉ nói sướng miệng, hếch răng khinh khỉnh,mắng, không chút bận tâm .
- Nghịch ranh, nghĩ mưu trªu chị Cốc
- Hể hả vì trò đùa tai quái của mình
+ Chui tọt vào hang, nằm khểnh, bụng nghĩ thú vị
- Sợ hãi khi nghe tiếng chị Cốc mổ Dế Choắt : khiếp nằm im thin thít
- Hốt hoảng, lo sợ, bất ngờ vì cái chết và lời khuyên của Choắt
- Ân hận, sám hối chân thành, đứng lặng 1 giê lâu trước mộ Choắt, nghĩ về bài học đường đời đầu tiên phải trả giá
=> Tâm lý của Mèn được miêu tả rất tinh tế hợp lý.
* Bài học : Tác hại của tính nghịch ranh, Mèn đã gây nên cái chết đáng thươngcủa Choắt : Hối hận thì đã quá muộn 
- Bµi học của sự ngu suẩn của tính kiêu ngạo đã dẫn đến tội ác.
- Tội lỗi của Mèn rất đáng phê phán, Nhưng dù sao Mèn cũng đã nhận ra và hối hận chân thành.
III. Tổng kết :
1, Nội dung: ý 1 phần ghi nhớ 
2, Nghệ thuật: Ý 2 phần ghi nhớ
- Thể loại truyện đồng thoại rất phù hợp với lứa tuổi thiếu nhi 
IV. Luyện tập :
1, Viết đoạn văn ngắn nói về cảm nhận của em qua nhân vật Dế Choắt về câu nói cuối đời, cái chết thảm thương của y.
2, Viết đoạn văn ngắn nói về tâm trạng của Dế Mèn khi đứng trước nấm mồ của Dế Choắt
3, Soạn bài : Sông nước Cà Mau
Tiết 75 : Tiếng việt : Phó từ
A. Mục tiêu cần đạt:
1, Giúp học sinh :
- Nắm được khái niệm phó từ :
- Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ 
- Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.
2, Tích hợp với phần văn của văn bản “Bài học đầu tiên” với tập làm văn ở quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả 
3, Kĩ năng:
- Phân biệt tác dụng của phó từ trong cụm từ, trong câu 
- Có ý thức vận dụng phó từ trong nói và viết 
B. ChuÈn bÞ: B¶ng phô
C. Thiết kế bài dạy học 
Hoạt động của học sinh
(Dưới sự hướng dẫn của g/v)
Nội dung bài học
(Kết quả các hoạt động của h/s)
Hoạt động 1:
Hình thành khái niệm phó từ 
GV treo b¶ng phô cã ghi VD Sgk
H/S đäc Vd vµ tr¶ lêi c©u hái
a, ? Các từ đã, cũng, vẫn, chưa, thật, được, rất ra bổ xung ý nghĩa cho những từ nào?
b, ?Nh÷ng từ được bổ xung ý nghĩa thuộc từ lo¹i nào?
c, Nếu quy ước các từ đã, cũng, vẫn, chưa, là x và những từ được bổ xung ý nghĩa n2 là y, h ãy vẽ mô hình trong trường hợp cụ thể ? 
? G/v : Có ai nói : Đã tủ, đã bảng không ? (không) => không có danh từ được các từ ấy bổ xung ý nghĩa 
? Phó từ là gì ?
H/s đäc ghi nhớ 1 sgk
H/s làm bài tập nhanh : Xác định mô hình x + y hoặc y + x trong 2 ngữ cảnh sau :
a, Ai ơi chua ngät đã từng 
Non xanh nước bạc xin đừng quên nhau
b, Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. Giá như tôi không chêu chị Cốc thì Choắt đâu tội gì
Hoạt động 2 :
Phân loại phó từ.
Gv treo b¶ng phô cã ghi Vd môc II,H/s đọc vµ tr¶ lêi c©u hái
? Những phó từ nào đi kèm với các từ ; Chãng ,trªu,, trông thấy, loay hoay? 
? Mô hình hoá từng trường hợp cụ thể?
G/v : Lưu ý: trong tiếng việt, 1 từ có thể được 1 hoặc nhiều từ khác bổ nghĩa cho nó.
H/s thống kê các phó từ tìm được ở mục , I, II .
Phân loại chúng theo ý nghĩa chỉ thời gian (G/v treo bảng: các loại phó từ)
Nhìn vào bảng phân loại, hãy cho biết phó từ gồm mấy loại 
Ý nghĩa các loại ... 
+ Cách sữa : Thêm VN
 là bạn than của tôi 
 thay dấu (?) bang từ là 
Câu d : Có đủ CN – VN 
Hoạt động 3 : 
 III. Hướng dẫn luyện tập :
Bài tập 1 : Đặt câu hỏi : 
	a, Ai ? Như thế nào ? (CN – VN)
	b, Con gì ? Làm gì ? (CN – VN)
	c, Ai ? Làm sao ? (CN – VN)
Bìa tập 2 : 
	a, Cái gì ? Như thế nào ? (CN – VN)
	b, Như thế nào ? (Câu thiếu CN)
Cách sữa bỏ từ “với ” để biến TRN = CN 
	c, Cái gì ? (Câu thiếu VN)
Thêm VN : đã đi theo chúng tôi suốt cuộc đời
	d, Ai ? Như thế nào ? (CN – VN)
Bài tập 3 : Điền từ thích hợp làm CN
	a, Chúng em
	b, Chim hoạ mi
	c, Những bong hoa
	d, Cả lớp
BÀi tập 4 : Điền VN thích hợp 
	a, . rất hồn nhiên
	b, . vô cùng ân hận
	c, . bưng lên thật là đẹp
	d, . đi du lịch ở Đà Lạt
Bài tập 5 : 
	a, Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con. Còn hổ cái thì nằm phục xuống đang mệt mỏi lắm.
	b, Mấy hôm nọ, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông.
	c, Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước. Trông hai bên bờ, rừng đước rưng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận
Tuần 31 : 
Bài 28, 29
	Tiết 121 – 122 
Viết bài tập làm văn miêu tả sáng tạo
A. Kết quả cần đạt : 
	1, Kiểm tra đánh giá nhận thức, kĩ năng của h/s về kiểu bài miêu tả sang tạo. Qua bài viết đánh giá năng lực, đọc, nhớ, quan sát, nhận xét, lien tưởng, tưởng tượng của h/s
	2, Tích hợp : Biện pháp so sánh nhân hoá . Câu trần thuật đơn không có từ là, văn bản miêu tả 
B. Đề bài : 
	Hãy tả lại khu vườn nhà em trong một buổi sáng đẹp trời
	Tiết 123 
Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử
	(Thuý Lan)
A. Kết quả cần đạt : 
	1, Bước đầu nắm vững khái niệm nhật dụng, ý nghĩa việc học tập loại văn bản đó. Hiểu được ý nghĩa làm chứng nhân lịch sửcủa cầu Long Biên. Từ đó nâng cao, làm phong phú them tâm hồn, tình cảm đối với quê hương đất nước
	2, Tích hợp với phân môn tiếng việt ở cách thức sữa chữa các lỗi về CN, VN trong câu. Tích hợp với phân môn tập làm văn ở việc cung cấp về thể loại bút kí, kết hợp giữa kể và tả trong một bài hồi kí, bút kí
	3, Rèn luyện kĩ năng chữa lỗi về CN, VN trong câu, kết hợp tả và kể trong bài van k/c hoặc miêu tả 
B. Thiết kế bài dạy học : 
Hoạt động 1 : 
Dần vào bài 
I. Khái niệm văn bản nhật dụng 
(Everyday Texts)
	G/v : 	* Văn bản nhật dụng là những bài viết có nội dung gần gũi bức thiết đối với cuộc sống con người và cộng đồng xã hội hiện đại như : thiên nhiên, môi trường
	* Văn bản nhật dụng thường là những bài báo, bài giới thiệu, thuyết minh đăng trên các báo, tạp chí, tivi Được viết theo thể loại bút kí : Kí sự, hồi kí, tuỳ bút có sự kết hợp giữa các phương thức tả, kể
	* Văn bản nhật dụng có giá trị thông tin, tuyên truyền, pjổ biến, cập nhật một vấn đề văn hoá, xã hội nào đó. Tuy nhiên nó cũng có giá trị nghệ thụât nhất định => coi đó là một tác phẩm văn chương 
	* Lớp 6 gồm có 3 văn bản nhật dụng : 
	- Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử
	- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ 
	- Động Phong Nha 
	Được xếp vào thể loại kí : Hồi kí, bút kí, thuyết minh, giới thiệu 
Hoạt động 2 : 
Hướng dẫn đọc, tóm tắt, giải nghĩa từ khó, phân tích bố cục, thể loại, chủ đề 
II. Đọc, tốm tắt, giải nghĩa từ khó, bố cục, thể loại, chủ đề :
	1, Thể loại : Hồi kí 
	- Đây lầ một bài báo dăng trên báo Người Hà Nội của Thuý Lan 
	- Bài viết là sự kết hợp giữa các phương thức tự sự : kể, tả, trữ tình
	2, Bố cục : 3 đoạn 
	a, Kết quả về cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử
	b, Cầu Long Biên qua 1 thế kỷ đau thương và anh dũng của đất nước và nhân dân Việt Nam
	c, Cầu Long Biên trong tương lai
	3, Giải thích từ khó : H/s đọc sgk
	4, Yêu cầu đọc tóm tắt : 
	- Giọng chậm rãi, tình cảm, như thể đang tâm tình, trò truyện với cây cầu - người bạn 
Hoạt động 3 : 
Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết 
H/s đọc đoạn 1, giải thích từ chứng nhân 
? Tại sao tác giả lại dặt nhan đề bài viết như trên ?
? Đó là lịch sử nào ? của ai ? 
? Trong giai đoạn nào 
? Em có nhận xét gì về cách nêu vân đề (mởư bài) ở đây ? 
? Cầu Long Biên khi mới khánh thành mang tên gì ? 
? Cái tên ấy có ý nghĩa gì ? 
? Hình ảnh so sánh “cầu như một dãi lụa Sông Hồng” gợi cho em căm xúc như thế nào ? 
H/s thảo luận phát biểu ? 
? Tại sao ta lại quyết định đổi tên cầu thành cầu Long Biên ? 
? Tác giả tả cụ thể về cây cầu nhằm mục đích gì ?
? Bài ca dao và bài hát “Ngày về” đưa vào bài kí có tác dụng gì ? 
? Ở đạon văn này, tác giả sử dụng phương pháp miêu tả xen kẽ cảm xúc như thế nào ?
? Kĩ niệm cây cầu thời chống Mĩ được nhớ lại có gì giống và khác so với thời chống Pháp ? 
H/s suy nghĩ, so sánh, liên tưởng, phát biểu ý kiến 
? Cảm xúc của tác giả khi đứng trên cầu vào những ngày nước lên có ý nghĩa gì ? 
H/s đọc đoạn cuối bài 
 Bàn về ý tưởng của tác giả muốn bắc nhịp cầu vô hình nơi du khách thăm cầu để họ ngày càng xích gần với đất nước Việt Nam ? 
III. Tìm hiểu chi tiết 
1, Giới thiệu khái quát về cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử 
- Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử => nêu ý khái quát của chủ đề => Những số liệu đưa ra đều có cơ sở tin cậy => cây cầu đã chứng kiến biết bao sự kiện lịch sử hào hùng bi tráng của Hà Nội, như là chuyện tất nhiên 
- Thực tế ở Sông Hồng : Không chỉ có cầu Long Biên ,mà còn có cầu Thăng Long, Chương Dương
- Bởi vậy cầu Long Biên giờ đây đóng vai trò là chứng nhân - người làm chứng sống động (nhân hoá - ẩn dụ) của thủ đô Hà Nội, một thế kỉ đau thương và anh hùng vừa qua (1902 - 2003)
=> Cách trưng bày ngắn gọn, khái quát đầy đủ, thuyết phục người đọc bằng hình ảnh nhân hoá 
2, Cầu Long Biên qua những chặng đường lịch sử 
a, Cầu Long Biên trong thời thuộc Pháp
- Lúc đầu mang tên : Pôn Đume =>
gợi nhắc một thời thực dân, nô lệ, áp bức
=> Hình ảnh so sánh gây sự bất ngờ, lí thú vì lần đầu tiên sự tiến bộ của công nhân làm cầu được áp dụng ở Việt Nam => gợi nhớ lại cảnh ăn ở khổ cực của người dân phu Việt Nam 
=> Cầu Long Biên còn là nhân chứng sống động, ghi lại một phần nào lịch sử đau thương của Hà Nội thời thuộc Pháp => Sự hiểu biết nhận thức xã hội, lịch sử đã được tái hiện qua cảm xúc người viết 
b, Cầu Long Biên từ cách mạng tháng 8 – 1945 đến nay 
- Việc đổi tên có ý nghĩa quan trọng 
Chứng tỏ ý thức độc lập, chủ quyền của dân tộc ta
- Long Biên tên một làng ven bờ Bắc Sông Hồng => tả cụ thể => người đọc hình dung cây cầu tường tận hơn 
- Bài ca dao, bài hát đưa vào bài kí có tác dụng 1 mặt chứng minh them tính nhân chứng của cây cầu, mặt khác làm tăng tính trữ tình của bài viết 
- Cảm xúc của tác giả được trưng bày 1 cách xen kẽ một cách chân thật, tự nhiên 
- So với kĩ niệm thời chống Pháp kĩ niệm thời chống Mỹ dữ dội, ác liệt, hùng vĩ hơn, hoành tráng hơn, đau thương và anh dũng. Nhưng tất cả đều gắn với cây cầu lịch sử
=> Ca ngợi tính chứng nhân lịch sử ở phương diện chống chọi lại thiên nhiên, bảo vệ cuộc sống bình yên cho con người 
3, Cầu Long Biên – Hôm nay và ngày mai 
* Cầu Long Biên nay đã được chia sẽ cùng với cầu Chương Dương, Thăng Long. Nó đã trở thành cây cầu lịch sử, chứng nhân lịch sửkhông thể gì thay thế cho lịch sử cách mạng, kháng chiến và xây dựng, gian khổ, anh hùng của nhân dân thủ đô Hà Nội một thế kĩ qua. Nó trở thành bảo tang sống động về đất nước và con ngươig Việt Nam, vêf cầu sắt Việt Nam. 
Hoạt động 4 
IV. Hướng dẫn tổng kết 
	1, Chủ đề tư tưởng của bài kí ? 
	2, Đặc sắc nghệ thuật ?
	3, Liên hệ, mở rộng ? 
	=> H/s đưa vào nội dung mục ghi nhớ để trả lời 
Hoạt động 5 : 
V. Hướng dẫn luyện tập : 
	- H/s làm bài tập ở sgk
	- Đọc phần đọc thêm 
	- Soạn bài “Bức thư tình cảu thủ lĩnh da đỏ”
Tiết 124 	
	Tập làm văn 
Viết đơn
A. Kết quả cần đạt : 
	Thông qua việc thực hành một số tình huống cụ thể, giúp h/s nắm được các vấn đề 
	1, Khi nào cần viết đơn ?
	 + Cách trình bày một lá đơn như thế nào ?
	2, Những sai sót cần tránh khi viết đơn 
* Dự kiến về phương pháp : 
	1, Kết hợp giữa quy nạp và diễn dịch
	Phân tích tình huống và đơn mẫu 
	2, Chú ý nhấn mạnh các loại đơn không theo mẫu, phân biệt đơn và bản kiểm điểm, báo cáo, biên bản, tường trình
B. THiết kế bài dạy học 
* Giới thiệu bài : 
	? Mỗi khi em cần nghĩ học, em phải ngờ bố mẹ làm gì ?
	Bố mẹ đã viết những gì ? Đó chính là một cái đơn xin phép nghĩ học 
	? Vậy, thế nào là văn bản đơn từ 
* Bài mới : 
Hoạt động 1 : 
I. Khi nào cần viết đơn ? 
* Bài tập 1 : Xem xét 4 tình huống trong sgk, rút ra nhận xét khi nào cần viết đơn ? 
	H/s đọc tình huống và trả lời, giải thích vì sao tất cả các trươpngf hợp ấy đều phải viết đơn ?
	G/v : Rõ rang, trong cuộc sống có nhiều tình huống cần phải viết đơn : Không có đơn nhất định công việc không được quyết định 
* Bài tâp 2 : H/s đọc yêu cầu bài tập 2 và trả lời 
	Trường hợp a : Phải viết đơn trình báo cơ quan công an tìm lại chiếc xe đạp
	Trường hợp b : Viết đơn xin nhập học 
	Trường hợp c : Viết đơn xin học, đoan xin chuyển trường 
* Từ 2 bài tập trên rút ra kết luận gì ?
	Đơn từ là loại văn bản hành chính không thể thiếu được trong cuộc sống hang ngày
Hoạt động 2 : 
II. Các loại đơn và những nội dung không thể thiếu được trong đơn 
	1, Các loại đơn : 
 	- H/s quan sát kĩ 2 lá đơn trong sgk, rút ra kết luận : 
	+ Đơn viết theo mẫu in sẵn : Người viết chỉ cần điền những từ, câu thích hợp vào chổ có dấu Nhưng pahỉ đọc kĩ để viết đúng 
	+ Đơn viết không theo mẫu : Người viết phải tự nghĩ nội dung và trình bày 
	2, Những nội dung không thể thiếu được trong đơn 
	? H/s tìm điểm giống và khác nhau trong 2 lá đơn, từ đó rút ra những nội dung cần thiết phải có trong 1 lá đơn, giải thích lí do 
	- Quốc hiệu : Tỏ ý trang trọng 
	- Tên đơn : Người đọc viết rõ ngay một cách khái quát mục đích, tính chất của đơn : Xin, đề nghị, khiếu nại
	- Tên người viết đơn 
	- Tên, tổ chức, cơ quan cần gửi đơn
	- Lí do viết đơn, yêu cầu đề nghị của người viết đơn 
	- Ngày, tháng, năm, nơi viết đơn 
 	- Chữ kí của người viết đơn
Hoạt động 3 
III. Cách thức viết đơn : 
	1, Đơn theo mẫu : Điền vào chổ trống những nội dung cần viết
	2, Đơn không theo mẫu : 
	- Quốc hiệu 
	- Tên đơn 
	- Nơi, ngày viết đơn
	- Họ tên, địa chỉ, nơi công tác, học tập của người viết đơn
	- Lí do viết đơn
	- Yêu cầu, nguyện vọng, đề nghị
	- Cam đoan, cảm ơn
	- Kí tên 
	- Xác nhận, đóng dấu của địa phương (nếu cần)
	3, Chú ý về cách trình bày 1 lá đơn :
	- Tên đơn phải viết chữ to, chữ hoa, hoặc chữ in
	- H/s đọc phần lưu ý sgk, tr 134
	- H/s đọc phần ghi nhớ sgk 
Hoạt động 5 : 
V. Hướng dẫn làm bài tập ở nhà :
	1, Tập viết đơn xin 
	- Nghĩ học 
	- Chuyển trường
	- Cấp chứng minh nhân dân
	2, Tập viết đơn theo mẫu 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 6 KH II.doc