Giáo án Ngữ văn 6 - Học kỳ 2 - Năm học 2008-2009

Giáo án Ngữ văn 6 - Học kỳ 2 - Năm học 2008-2009

1 / MỤC TIÊU

a) Kiến thức: HS hiểu được nội dung ý nghĩa bài học đường đời đầu tiên. Nắm đuợc những nghệ thuật đặc sắc của văn bản về miêu tả và kể chuyện.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, tóm tắt, phân tích đoạn theo nội dung chính được trình bày.

c) Thái độ: Giáo dục HS tinh thần khiêm tốn, biết học hỏi những người xung quanh, biết ân hận về những việc làm sai trái, biết sửa chữa lỗi lầm,.

2/ CHUẨN BỊ

- GV: Tranh vẽ, bảng phụ, STKBG, .

- HS: Vẽ tranh, đọc, soạn bài trước, tóm tắt văn bản, .

3/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

Nêu vấn đề, gợi tìm, trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm, tích hợp, .

4/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

4.1) Ổn định lớp: KTSS, VS, nề nếp HS

4.2) KTBC:

?: Hãy kể một truyện dân gian đã học? Nêu ý nghĩa của truyện đó?

- Nhận xét, chấm điểm

- Kiểm tra SGK, VBT, việc soạn bài của HS

4.3) Bài mới

a- Giới thiệu: Hôm nay ta cùng tìm hiểu về văn bản nói về loài vật mang tính cách giống người qua bài “ Bài học đường đời đầu tiên” được trích từ tác phẩm “ Dế Mèn piêu lưu kí” của nhà văn Tô Hoài.

 

doc 176 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 877Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Học kỳ 2 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 75,76
Ngày dạy: 08/01/09
Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
( Trích: “ Dế Mèn phiêu lưu kí”) 
	 ( Tô Hoài )
1 / MỤC TIÊU
a) Kiến thức: HS hiểu được nội dung ý nghĩa bài học đường đời đầu tiên. Nắm đuợc những nghệ thuật đặc sắc của văn bản về miêu tả và kể chuyện. 
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, tóm tắt, phân tích đoạn theo nội dung chính được trình bày. 
c) Thái độ: Giáo dục HS tinh thần khiêm tốn, biết học hỏi những người xung quanh, biết ân hận về những việc làm sai trái, biết sửa chữa lỗi lầm,... 
2/ CHUẨN BỊ
GV: Tranh vẽ, bảng phụ, STKBG, ... 
- HS: Vẽ tranh, đọc, soạn bài trước, tóm tắt văn bản, ... 
3/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Nêu vấn đề, gợi tìm, trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm, tích hợp, ....
4/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
4.1) Ổn định lớp: KTSS, VS, nề nếp HS 
4.2) KTBC: 
?: Hãy kể một truyện dân gian đã học? Nêu ý nghĩa của truyện đó?
Nhận xét, chấm điểm 
Kiểm tra SGK, VBT, việc soạn bài của HS
4.3) Bài mới
a- Giới thiệu: Hôm nay ta cùng tìm hiểu về văn bản nói về loài vật mang tính cách giống người qua bài “ Bài học đường đời đầu tiên” được trích từ tác phẩm “ Dế Mèn piêu lưu kí” của nhà văn Tô Hoài. 
b- Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
HĐ1: Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu chú thích văn bản
- Hướng dẫn: Đọc giọng khoẻ, vui, thể hiện tính cách nhân vật .
- GV đọc, HS đọc, GV nhận xét.
- Gọi mỗi HS tóm tắt một đoạn ngắn
- HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét, chốt ý
- Gọi HS đọc phần dấu * chú thích
?: Hãy cho biết đôi nét tiêu biểu và nổi bật về nhà văn Tô Hoài?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung; GV nhận xét, chốt ý.
- Gọi HS đọc chú thích cần lưu ý
- GV nhận xét, thêm ý 
?: Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính của mỗi phần?
- Phần 1: Từ đầu đến “ ...suốt đời”: Hình ảnh và tính nết Dế Mèn.
- Phần 2: Đoạn còn lại: Bài học đường đời đầu tiên của dế Mèn
HĐ2: Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu văn bản
?: Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào?
 - Lời của một con Dế Mèn tự kể chuyện về mình 
?: Dế Mèn được miêu tả về ngoại hình và hành động như thế nào ? 
+ Đôi càng mẫn bóng, có những cái vuốt nhọn hoắt, cái đầu nổi từng tảng rất bướng, hai răng đen nhánh nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy, sợi râu dài và uốn cong.
+ Co cẳng đạp phành phạch vào các ngọn cỏ, lúc đi bộ thì cả người rung rinh một màu nâu bóng mỡ, lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp, chốc chốc lại trịnh trọng và khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu. 
?: Em có nhận xét gì về trình tự và cách miêu tả của đoạn văn ? 
- HS thảo luận nhóm, trả lời, nhận xét
 ?: Tìm những chi tiết để miêu tả hình dáng và tính cách của dế Mèn? 
+ Tính cách hung hăng, hống hách, dám cà khịa với bà con trong xóm, thích cà khịa, quát mấy chị cào cào ...
?: Điệu bộ và cử chỉ ra sao? 
+ Thích phô trương ...đi đứng oai vệ 
?: Thay thế những từ ấy bằng những từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa? 
+ Cường tráng: oai phong, oai vệ.
+ Hùng dũng: lẫm liệt
+ Trịnh trọng, khoan thai: thang thả 
?: Qua đó em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả ? 
- Một anh chàng thanh niên cường tráng....
- Treo tranh, học sinh bình tranh 
?: Em có nhận xét gì về tính cách của Dế Mèn trong đoạn văn này? 
--> Ta thấy nét chưa đẹp, chưa hoàn thiện trong tình nết, trong nhận thức và hành động của một chàng thanh niên ở lứa tuổi mới lớn.
?: Em hãy tóm tắt phần hai của văn bản?
 --> Nhận xét
?: Dế Choắt là một chàng dế như thế nào? 
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung; GV nhận xét, chốt ý:
- Trạc tuổi Dế Mèn, người gầy gò, dài lêu nghêu, cánh ngắn củn, càng bè bè, râu cụt --> hình ảng tương phản với Dế Mèn 
?: Thài độ của của Dế Mèn đối với Dế Choắt ra sao? 
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung; GV nhận xét, chốt ý:
- Không quan tâm, giúp đỡ ...
+ Hếch răng lên xì một hơi rõ dài
+ Lớn tiếng mắng mỏ
?: Thái độ của Dế Choắt đối với Dế Mèn ra sao? 
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung; GV nhận xét, chốt ý 
- Nhún nhường, lễ phép, thưa gửi cẩn thận.
?: Nêu diễn biến tâm lí thái độ của Dế Mèn trong việc trêu chọc chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt ? 
- HS thảo luận 5 phút rồi trình bày; HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét, chốt ý
- Sợ gì ... mày bảo tao còn sợ ai?--> tính hiếu thắng và dại dột 
?: Khi Dê Choắt bị chị Cốc mổ thì thái độ của Dế Mèn ra sao? 
?: Trước khi chết Dế Choắt nói gì?
?: Qua sự việc ấy Dế Mèn đã rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình. Đó là bài học gì? 
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung; GV nhận xét, chốt ý
?: Hình ảnh của các con vật có giống với chúng trong thực tế không?
?: Có những đặc điểm nào của con người được gán cho chúng? 
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung; GV nhận xét, chốt ý
- Biết nói năng, suy nghĩ, cũng có tình cảm, tâm lý và quan hệ như con người.
?: Em thử tìm những truyện tương tự viết về loài vật như truyện này? 
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung; GV nhận xét, chốt kết quả
O chuột, Cái tết của mèo con, truyện ngụ ngôn Thỏ và Rùa 
 ?: Qua văn bản này em rút ra được điều gì về nghệ thuật xây dựng truyện? 
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung; GV nhận xét, chốt kết quả
?: Truyện này muốn nói lên điều gì?
--> Giáo dục tư tưởng cho HS
- HS đọc ghi nhớ
I/ ĐỌC- TÌM HIỂU CHÚ THÍCH
 1) Đọc, tóm tắt. 
 2) Tìm hiểu chú thích 
a- Tác gia,û tác phẩm:
- Tô Hoài tên là Nguyễn Sen (1920), quê Hà Nội ... 
b- Từ khó: 2, 3, 5, 6, 10, 12, 13, 15, 18, 19, 26, 31,...
3) Bố cục:
II/ ĐỌC- TÌM HIỂU VĂN BẢN 
 1) Hình ảnh và tính nết của Dế Mèn 
- Ngoại hình: Tập trung làm nổi bật vẻ đẹp cường tráng.
- Hành động: Thể hiện sức mạnh trong từng điệu bộ động tác.
--> Cách miêu tả làm nổi bật các chi tiết quan trọng của đối tượng để bộc lộ vẻ đẹp sống động của Dế Mèn.
- Tính nết hung hăng, hống hách.
--> Tất cả các chi tiết thể hiện được vẻ đẹp trẻ trung chứa chất sức sống mạnh mẽ của tuổi trẻ ở Dế Mèn 
--> Kiêu căng, tự phụ, hung hăng, sôi nổi. 
 2) Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn 
- Thái độ: Coi thường, trịnh thượng, kẻ cả, gọi “ chú mày”
--> Khinh bỉ, mắng mỏ Dế Choắt.
Lúc đầu huyênh hoang
Sau đó chui tọt vào hang yêu trí vì sự an toàn trong hang
Sợ hãi nằm “im thin thít”
- Bài học thấm thía qua lời khuyên của Choắt: “ Ở đời mà có thói hung hăng hống hách ... mang vạ vào mình đấy”
 2) Ý nghĩa của truyện 
- Nghẹ thuật: Miêu tả sinh động, cách kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn, nhân hoá ...
- Nội dung: Bài học thấm thía về đường đời đầu tiên của Dế Mèn; Đồng thời miêu tả vẻ đẹp cường tráng và tính nết hung hăng xốc nổi của Dế Mèn. 
* Ghi nhớ (S/ 11)
4.4. Củng cố và luyện tập
?: Kể tóm tắt đoạn văn em vừa phân tích?
?:Qua đoạn một, em có nhận xết gì về tính cách miêu tả nhân vật Dế Mèn?
?: Em hãy trình bày diễn biến tâm lí và thái độ của Dế Mèn khi trêu chị Cốc ? 
?: Qua truyện em rút ra được bài học gì cho bản thân ? 
4.5. Hường dẫn HS học bài ở nhà
a. Bài cũ:
 - Về nhà tóm tắt đoạn trích và phân tích chi tiết.
- Về học bài, kể tóm tắt truyện, tập đọc phân vai, viết đoạn văn hình dung về nhân vật và học thuộc ghi nhớ. 
b. Bài mới: - Chuẩn bị bài: Phó từ
+ Tìm hiểu khái niệm, tìm ví dụ
+ Cách phân loại phó từ và luyện tập thực hành 
+ Làm trước các bài tập ở skg/4.
5/ Rút kinh nghiệm:
Tiết: 77
Ngày dạy: 
Tiếng Việt: PHÓ TỪ
1/ MỤC TIÊU
a) Kiến thức: Nắm được khái niệm phó từ và tìm VD. Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ 
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện ý nghĩa khác nhau. 
c) Thái độ: Giáo dục HS ý thức được tầm quan trọng của phó từ khi dùng trong câu từ Tiếng Việt 
2/ CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ, một số VD cụ thể về phó từ, STKBG, ... 
- HS: Đọc, soạn bài trước, tìm VD, ... 
3/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Nêu vấn đề, gợi tìm, trực quan, thảo luận, tích hợp, ...
4/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
4.1) Ổn định lớp: kiểm diện, VS, nề nếp HS
4.2) KTBC: 
?: Chúng ta đã học được những loại từ nào ở HKI, kể ra ? 
 - Danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ, ... 
?: Thế nào là chỉ từ ? - Từ Định vị trong không gian, thời gian
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 
--> Nhận xét chung
4.3) Bài mới
a- Giới thiệu: Trong Tiếng Việt những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ được gọi là phó từ. Hôm nay chúng ta đi tìm hiểu về phó từ 
b- Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm phó từ 
- GV ghi VD ra bảng phụ, gọi HS đọc 
?:Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?
?: Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc loại từ nào ? 
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung; GV nhận xét, chốt ý.
- Động từ, tính từ 
?: Qua đó em cho biết, thế nào là phó từ ? 
- Phó từ là những từ đi kèm và bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ ( hư từ)
- Không bổ sung ý nghĩa cho danh từ.
?:Những từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ? 
- Kẻ bảng để HS xác định
Đứng trước
Động từ, tính từ
Đứng sau
đã
đi
cũng 
ra
vẫn chưa 
thấy
thật 
lỗi lạc
soi
được
rất 
ưa nhìn
to
ra
rất
 bướng
?: Qua bảng phân tích trên, em có nhận xét gì ? 
- Phó từ là hư từ, có vị trí đứng trước hoặc đứng sau động từ, tính từ. 
?: Em thử tìm VD về phó từ?
- VD: hỏi, rất, đã, cũng thật, đã, lắm, ...
- Gọi HS đọc ghi nhớ 1
HĐ2: Hướng dẫn HS xác định ý nghĩa ... n. 
c) Thái độ: Giáo dục HS có ý thức khi viết đơn từ thông dụng để áp dụng vào thực tiễn cuộc sống. 
2/ CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, mẫu đơn, tham khảo văn bản hành chính, STKBG, 
- HS: Sưu tầm mẫu đơn, đọc, soạn bài trước, nghiên cứu bài tập, 
3/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Gợi tìm, trực quan, tích hợp, thảo luận nhóm, ...
4 / TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
4.1/ Ổn định tổ chức: KTSS, VS, nề nếp HS.
4.2/ Kiểm tra bài cũ
?: Khi viết đơn, ta cần phải có những yêu cầu gì? 
?: Cách trình bày một lá đơn không theo mẫu phải theo trình tự nào?
- Kiểm tra vở soạn, VBT của HS --> nhận xét.
4.3/ Bài mới
a- Giới thiệu: 
b- Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
HĐ1: Hướng dẫn HS nhận ra các lỗi thường mắc phải khi viết đơn từ.
- GV nêu yên cầu của tiết học. Những điều cần thiết trong đơn.
- Giúp HS thấy được viết đơn tuy bình thường, đơn giản nhưng rất dễ sai sót và vô hình trung tỏ ra thiếu tôn trọng với người nhận đơn.
- HS lần lượt đọc các bài tập SGK/142,143
- Thảo luận nhóm 5 phút ( mỗi nhóm 1 bài)
?: Tìm ra lỗi mắc phải trong đơn?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung; GV nhận xét, chốt ý.
 ?: Khi viết đơn ta thường mắc phải lỗi sai nào phổ biến?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung; GV nhận xét, chốt ý. 
HĐ2 Hướng dẫn HS thực hành về các lỗi thường mắc phải khi viết đơn.
?: Nêu yêu cầu BT1
?: Chỉ ra các lỗi ở trong đơn 1 và nêu cách sửa chữa?
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 Phước Minh, ngày . 
Em tên: Nguyễn Văn A
?: Nêu yêu cầu BT2
?: Chỉ ra lỗi mắc phải trong đơn và bổ sung cho đầy đủ?
?: Nâu yêu cầu BT3?
+ Hoàn cảnh viết đơn không có sức thuyết phục bởi lẽ đang sốt cao li bì, không thể ngồi dậy được thì làm sao có thể tự mình viết đơn được.
+ Đơn này nhất thiết phải do phụ huynh viết mới hợp lí.
- Chia HS làm 6 nhóm, thảo luận 5 phút, nhóm trưởng điều khiển, thơ kí ghi kết quả ra bảng con, HS treo bảng con, trình bày.
I/ CÁC LỖI THƯỜNG MẮC PHẢI KHI VIẾT ĐƠN: 
II/ LUYỆN TẬP
è Các lỗi thường mắc phải khi viết đơn:
1/ 
- Thiếu Quốc hiệu.
- Thiếu tên người viết đơn.
- Thiếu ngày, tháng, nơi viết đơn và chữ ký của người viết đơn.
2/ 
- Lý do viết đơn
- Ngày tháng, nơi viết đơn
3/ 
- Lý do viết đơn trình bày không xác đáng.
- Cách sửa:
+ Thay người viết bằng tên và cách xưng hô của một phụ huynh.
+ Trình bày lại phần lí do cho thích hợp.
* Bài tập 
Quê em mới có điện. Em hãy thay bố mẹ viết đơn gửi ban quản lí của địa phương xin bán điện cho gia đình mình. 
4.4. Củng cố
?: Yêu cầu quan trọng khi viết đơn là lá đơn phải như thế nào?
?: Biên bản, phiếu thu chi, biên lai, giấy chứng nhận quyền sử dụng ruộng đất  có phải là đơn từ không? Vì sao? 
4.5. Hường dẫn HS học bài ở nhà
- Về nhà học bài, xem lại các mẫu về đơn từ, tập viết một số mẫu đơn thông dụng, hoàn thành phần luyện tập. 
- Chuẩn bị: Văn bản : Động Phong Nha
5/ Rút kinh nghiệm 
Tuần: 37 Ngày dạy: 
Tiết 141 : TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN 	
A. Mục tiêu cần đạt : 
 	1. Kiến thức: - Giúp HS hệ thống hoá văn bản, nắm được nhân vật chính trong các truyện, các đặc trưng thể loại của văn bản, nâng cao khả năng hiểu biết và cảm thụ văn học	2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và thực hành. 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học.
B. Chuẩn bị: 
GV: Bảng hệ thống kiiến thức. 
H.S: Ô tập kiến thức cũ.
C. Phương pháp: Tổng hợp, nêu vấn đề, gợi tìm. 
D. Tiến trình: 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới: 
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
 - GV: có thể cho Hs tổng kết theo 7 câu hỏi sgk.
 Câu 1 : yêu cầu HS chép 1 cách chính xác vào vở soạn bài theo hệ thống các nhan đề văn bản đã học trong cả năm.
* Nhớ, ghi chính xác theo các cụm bài, các kiểu văn bản đã học theo thứ tự của chương trình.
Câu 2 : Cho HS đọc lại các chú thích ở các bài 1,5,10,14,29 và trả lời các câu hỏi theo sgk.
* Yêu cầu trả lời ngắn gọn, đầy đủ, có nêu từ 1-2 vd minh hoạ.
Câu 3 : yêu cầu HS lập bảng hệ thống các nhân vật chính trong các văn bản tự sự (truyện văn xuôi) đã học theo các cột yêu cầu của sgk.
* Số TT, nhan đề văn bản, nhân vật chính, vị trí ý nghĩa tính cách của nhân vật.
Câu 4: Trong các nhân vật đã học , em chọn 3 nhân vật mình thích nhất. Giải thích vì sao lại thích nhân vật đó?
* Tuỳ theo HS lựa chọn, nhưng phải giải thích được rã ràng lý do yêu thích.
Câu 5 : Giữa các loại truyện dân gian, trung đại và hiện đại có điểm gì giống nhau về phương thức biểu đạt?
* Phải có cốt truyện, nhân vật, chi tiết trả lời kể, tả.
* HS nêu những văn bản thể hiện tư tưởng yêu nước và tinh thần nhân ái?
Câu 7 : yêu cầu HS đọc kỹ nhiều lần bảng tra các yếu tố Hán Việt ở cuối sách ngữ văn 6 – t2, ghi vào sổ tay các từ khó hiểu, tra nghĩa trong từ điển
I. Phần văn:
Câu 1 :
1. Văn bản tự sự:
a/ Tự sự dân gian (các loại truyện dân gian đã học : truyền thuyết cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười.
b/ Tự sự trung đại.
c/ Tự sự hiện đại (Thơ tự sự, trữ tình).
2. Văn bản miêu tả.
Văn bản biểu cảm, chính luận (hồi ký).
Văn bản nhật dụng (thư, bút ký, bài toán)
- Nêu tên bài và tên tác giả, tên thể loại văn bản.
Câu 3:
VD : Con Rồng cháu Tiên.
Nhân vật chính : Lạc Long Quân, Âu cơ.
Tính cách và ý nghĩa của nhân vật chính : mạnh mẽ, xinh đẹp, cha mẹ đầu tiên của người Việt.
Câu 6: 
- Truyền thống yêu nước : TG; sự tích Hồ Gươm; Lượm; cây tre; lòng yêu nước; buổi học cuối cùng; 
- Tinh thần nhân ái:
I. Phần tập làm văn:
* Tự sự :
- Truyền thuyết : Con Rồng Cháu Tiên
 Bánh chưng bánh giầy
- Cổ tích : Sọ Dừa
 Thạch Sanh
- Ngụ ngôn : Eách ngồi đáy giếng
 Thầy bói xem voi
- Truyện cười : Treo biển
 Lượm cưới áo mới
- Truyện trung đại : Con hổ có nghĩa
 Thầy thuốc 
* Miêu tả :
-Tiểu thuyết (truyện): Bài học  tiên (DMPLK)
 Vượt thác (Quê nội)
Văn bản
Mục đích
Nội dung
H. thức
Tự sự
Thông báo, giải thích nhận thức
N.vật, sự việc,t. gian. Đ.điểm, diễn biến, k.quả
Văn xuôi tự do
M.tả
Cho hình dung cảm nhận
T.chất, thuộc tính, tr.thái sự vật, cảnh vật, con người
Văn xuôi tự do
Đơn từ
Để đạt yêu cầu
Lý do và yêu cầu
Theo mẫu với đầy đủ yếu tố của nó
Tự sự :
MB : Giới thiệu nhân vật, tình huống sự việc.
TB : Diễn biến tình tiết ABCD.
KB : Kết quả sự việc, suy nghĩ.
Miêu tả:
MB: Giới thiệu đối tượng miêu tả.
TB: Miêu tả đối tượng từ xa -> gần, từ bao quát đến cụ thể, từ trên xuống dưới  (theo 1 trật tự quan sát)
KB: Cảm xúc, suy nghĩ (cảm tưởng).
Câu 3 : Trong văn bản tự sự : sự việc, nhân vật, chủ đề có quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau. Câu 4: Nhân vật trong tự sự thường được kể và miêu tả qua những yếu tố:
* Chân dung, ngoại hình.
* Ngôn ngữ.
* Cử chỉ, hành động, suy nghĩ 
* Lời nhận xét của các nhân vật khác hoặc của người tả , kể.
II. Luyện tập:
1/ Kể lại chuyện “Đêm nay Bác không ngủ” bằng văn xuôi. Ngôi kể : nhập vai anh đội viên ngôi thứ nhất.
2/ Viết lại bài thơ Mưa (TĐ Khoa) bằng văn xuôi bằng 2 cách :
Bám sát nội dung bài thơ.
Kể sáng tạo theo tưởng tượng riêng của mỗi người.
4. Củng cố và luyện tập: 
- Thống kê các tác phẩm đã học vào bảng, viết bài cảm nhận về một nhân vật đã học mà em thấy hay nhất? 
5. Hướng dẫn tự học: 
1. Bài cũ: 
2. Bài mới: - Sưu tầm các bài thơ, bài văn hay. 
E. Rút kinh nghiệm: 
Tuần: 37 Ngày dạy: 
Tiết 142 : 	 TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT 	
A. Mục tiêu cần đạt : 
 	1. Kiến thức:
 - Giúp HS ôn tập hệ thống những kiến thức đã học trong phần TV lớp 
- Biết phân tích các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đó.
	2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và thực hành. 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học.
B. Chuẩn bị: 
GV: Bảng hệ thống kiiến thức. 
H.S: Ô tập kiến thức cũ.
C. Phương pháp: Tổng hợp, nêu vấn đề, gợi tìm. 
D. Tiến trình: 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới: 
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: hướng dẫn HS trình bày những điều đã học bằng sơ đồ sgk trang 167, 168.
HS vẽ sơ đồ vào sở bài tập.
H: Trình bày các từ loại đã học trong chương trình TV lớp 6?
H: Em đã học những phép tu từ nào ở chương trình lớp 6?
H: Thế nào là so sánh? Cấu tạo của so sánh?
Có mấy kiểu so sánh đã học ?
Tác dụng của phép so sánh?
H: Thế nào là nhân hoá? Các kiểu nhân hoá? Tác dụng của nhân hoá? Cho vd minh hoạ?
H: Aån dụ là gì? Các kiểu ẩn dụ? Tác dụng của ẩn dụ?
H: Khái niệm về hoán dụ? Các kiểu hoán dụ? Cho vd?
HS nhắc lại nội dung chính của mỗi loại? Cho vd minh hoạ? GV củng cố.
1. Các từ đã học:
_ Từ loại:
Danh từ lượng từ
Động từ Chỉ từ
Tính từ Phó từ
Số từ
2. Các phép tu từ :
- Phép so sánh.
- Nhân hoá.
- Aån dụ.
- Hoán dụ.
Câu có
 từ là
3. Các kiểu cấu tạo câu đã học
Câu
 đơn
Các kiểu
Cấu 
tạo
câu
Câu k có từ là
Câu 
ghép
4. Các dấu câu đã học:
Dấu 
k.thúc
câu
D. chấm
D. chấm hỏi
D. chấm than
Dấu 
câu
TV
Dấu phẩy
D. phân
 Cách các 
bộ phận
câu
4. Củng cố và luyện tập: 
- Tập cấu tạo các từ ghép (láy) 1 tiếng cho trước tạo thành các cụm từ, từ 1 từ cho trước.
5. Hướng dẫn tự học: 
1. Bài cũ: - Yêu cầu làm lại các bài tập sách BT ngữ văn 6 – T2.
2. Bài mới: Viết đoạn văn ngắn sử dụng ít nhất hai biện pháp nghệ thuật? 
E. Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docga nv 6- kh2.doc