I. YÊU CẦU : Giúp HS:
Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.
Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện: Con Rồng cháu Tiên.
Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện.
Kể được truyện.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Giáo án, SGK, SGV.
- HS : Xem, soạn bài trước.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
Tuần : 01 Ngày soạn : Tiết : 1 Ngày dạy : CON RỒNG CHÁU TIÊN (Truyền thuyết) Văn bản I. YÊU CẦU : Giúp HS: Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện: Con Rồng cháu Tiên. Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện. Kể được truyện. II. CHUẨN BỊ : - GV : Giáo án, SGK, SGV. - HS : Xem, soạn bài trước. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG : Nội dung hoạt động Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh + Hoạt động 1 : Khởi động (5 phút) - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu bài: + Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản: (25 phút) I. Giới thiệu chung: 1.Truyền thuyết:(SGK trang 7) 2. Bố cục văn bản: - Đoạn 1: Giới thiệu chung Lạc Long Quân và Aâu Cơ. - Đoạn 2:Chuyện sinh nở của Aâu Cơ và việc chia con của họ. - Đoạn 3: Ý nghĩa của truyện. II.Tìm hiểu văn bản : 1. Lạc Long Quân và Aâu Cơ: a) Lạc Long Quân: Con trai thần biển, vốn nòi rồng, có nhiều phép lạ- thường giúp dân diệt trừ yêu tinh, dạy dân cách trồng trọt chăn nuôi. b) Aâu Cơ: Dòng tiên, thuộc họ thần nông, xinh đẹp, thích du ngoạn. 2. Cuộc tình duyên kỳ lạ: - Âu Cơ sinh bọc trứng nở trăm con khoẻ mạnh -> dân tôïc Việt Nam cùng một bào thai. - Việc chia con của họ-> ý nguyện đoàn kết. + Hoạt động 3: Tổng kết. III. Tổng kết:(5 phút) (Ghi nhớ SGK trang 8) + Hoạt động 4: Luyện tập – củng cố: (10 phút) 1. Người Mường : Quả trứng to nở ra người. Người Khơme: Quả bầu mẹ. -> khẳng định cội nguồn gần gũi, giao lưu văn hoá. 2. Học sinh tự kể. - Dặn dò. - Kiểm tra sỉ số + Nề nếp HS. - Kiểm tra chuẩn bị của HS. - Giới thiệu vắn tắt về TT. Truyền thuyết “Con rồng cháu tiên” là một TT tiêu biểu mở đầu cho chuỗi TT về thời đại các vua Hùng. - Hướng dẫn HS đọc chú thích dấu sao -> Hình thành khái niệm. Hỏi : Dựa vào chú thích dấu sao, em hãy cho biết TT là gì? - Gọi HS đọc văn bản. Hỏi : Văn bản chia làm mấy đoạn, nêu ý chính từng đoạn? - GV chốt lại cho HS. Gọi HS đọc từng phần văn bản để phân tích. Hỏi : Tìm chi tiết thể hiện tính chất kì lạ, lớn lao đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Aâu Cơ? Hỏi : Công việc lớn lao của Lạc Long Quân là gì? Hỏi : Sự sinh nở của Âu Cơ có gì kì lạ? Chi tiết này mang ý nghĩa gì? Hỏi : Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con mang ý nghĩa gì? - GV hướng dẫn HS xem đoạn nói về sự hình thành nhà nước Văn Lang. Hỏi : Theo truyện này thì người VN là con cháu của ai? -GV chốt lại. Hỏi : Nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn bản? (GV chốt lại cho HS cho HS đọc phần ghi nhớ). Hỏi : Tìm chi tiết tưởng tượng kì ảo? GV chốt : được dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất định, chi tiết kì ảo gắn liền với quan niệm, tính ngưỡng của người xưa về thế giới - Hỏi : Những chi tiết kì lạ nhằm ý nghĩa gì? - GV hướng dẫn luyện tập câu 1, 2 SGK. - Hỏi : Em biết những câu chuyện nào của dân tộc khác ở Việt Nam cũng giải thích nguồn gốc dân tộc tương tự như truyện “Con Rồng cháu Tiên”? - Sự giống nhau ấy khẳng định điều gì? -GV hướng dẫn cách kể: +Giữ đúng cốt truyện, kể bằng ngôn ngữ sáng tạo của mình. - Học bài, soạn văn bản “Bánh chưng bánh giầy”. - Báo cáo sĩ số. - Nộp bài soạn. Nghe, ghi tựa bài. - Đọc chú thích. - HS: trả lời cá nhân. - Đọc văn bản. - Trả lời cá nhân. Văn bản chia làm 3 đoạn. - HS đọc từng phần. - HS: dựa vào đoạn 1, 2 trả lời cá nhân. -HS: diệt trừ yêu quái, dạy dân trồng trọt, chăn nuôi. - HS: sinh ra bọc trứng nở trăm con. - HS: dân tộc VN cùng một nguồn gốc. - HS: thể hiện ý nguyện đoàn kết. - Đọc thầm. - HS: Cha rồng, mẹ tiên. - HS: nhiều chi tiết kì ảo, tưởng tượng nhằm giải thích nguồn gốc dân tộc, tinh thần đoàn kết - HS: tìm chi tiết không có thật. - HS: nghe. - HS: tô đậm tính chất lớn lao, thể hiện sự tôn kính tổ tiên. - HS tìm những câu chuyện tương tự - trả lời cá nhân. -HS: tự kể (nhận xét). - Nghe. Tuần : 01 Ngày soạn : Tiết : 2 Ngày dạy : BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY (Truyền thuyết) (Hướng dẫn đọc thêm) Văn bản I. YÊU CẦU : Giúp HS: Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện: Bánh chưng bánh giầy. Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tươởng tượng, kì ảo của truyện. Kể được truyện. II. CHUẨN BỊ : - GV : Hình ảnh về bánh chưng bánh giầy + xem tài liệu tham khảo. - HS : Xem, soạn bài trước. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG : Nội dung hoạt động Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh + Hoạt động 1 : Khởi động (5 phút) - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ. - Giới thiệu bài. + Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản: (30 phút) I. Giới thiệu chung: *Bố cục: 3 đoạn. II. Tìm hiểu văn bản : 1. Hình ảnh, ý định, cách thức vua Hùng chọn người nối ngôi: -Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã dẹp yên, vua đã già. -Ý vua: Nối ngôi vua phải nối chí vua. - Hình thức: mang tính chất một câu đố. 2. Cuộc thi tài giải đố: -Lang Liêu được thần mách bảo : “Không gì quý bằng hạt gạo..” -> đề cao nghề nông. - Bánh hình tròn -> trời. - Bánh hình vuông -> đất. => thờ kính tổ tiên, trời đất. + Hoạt động 3: Tổng kết. III. Tổng kết: (5 phút) (Ghi nhớ SGK ) + Hoạt động 4: Luyện tập 1.Đề cao nghề nông ,đề cao sự thờ kính trời đất tổ tiên của nhân dân ta Yù nghĩa :giữ gìn truyền thống văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc . 2. Học sinh tự trả lời chính xác rõ ràng củng cố: (5 phút) - Dặn dò: - Kiểm tra sĩ số, nề nếp. Hỏi :Truyền thuyết là gì? Nêu ý nghĩa của truyện. - Mỗi năm khi xuân về, nhà nhà đều gói bánh để cúng tổ tiên. Quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết “Bánh chưng bánh giầy”. - Gọi HS đọc văn bản. - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các chú thích 1-> 13. - Gọi HS chia đoạn, nêu ý chính từng đoạn. Cho HS xem lại đoạn 1 SGK. Hỏi :Nhà vua chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào?Với ý định ra sao và bằng hình thức nào? Gọi HS đọc đoạn 2. Hỏi : Vì sao trong các con vua, Lang Liêu được thần giúp đỡ? Thần giúp đỡ gì? Chi tiết này có ý nghĩa như thế nào? Hỏi : Em có suy nghĩ gì về lời mách bảo của thần? Hỏi : Vậy tại sao thần không chỉ dẫn hoặc không làm sẵn lễ vật cho Lang Liêu? Hỏi : Vì sao bánh của Lang Liêu được vua cha chọn để tế trời đất, tiên vương? Hỏi : Những điều vua Hùng nói thể hiện quan niệm của người xưa về trời đất như thế nào? Chi tiết này mang ý nghĩa gì? Hỏi : Em hãy nêu ý nghĩa của truyện? Hỏi : Đọc truyện này em thích nhất là chi tiết nào? Vì sao? Học bài, xem bài “Từ –cấu tạo từ tiếng Việt”. - Báo cáo sĩ số. - Trả lời.. Nghe, nghi tựa bài. - Đọc văn bản. - Đọc chú thích. Văn bản chia làm 3 đoạn. - HS chú ý đoan 1. - Trả lời cá nhân. Lúc thái bình, vua về già, truyền ngôi cho ai làm vừa ý vua. HS đọc. - Lang Liêu là ngừoi thiệt thòi nhất, chăm chỉ làm ruộng. -Thần muốn tạo điều kiện cho Lang Liêu đoán được ý vua. -Thần muốn cho Lang Liêu tự bộc lộ tài năng thì việc nhận ngôi mới xứng đáng. -HS trả lời cá nhân - Trời tròn, đất vuông là quan niệm của người xưa-> sự thờ kính trời đất, tổ tiên. - Giải thích ngồn gốc bánh chưng bánh giầy, đề cao nghề nông, ước mơ có một vua tốt. - Trả lời cá nhân, nhận xét. - Nghe. Tuần : 01 Ngày soạn : Tiết : 3 Ngày dạy : TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT Tiếng Việt I. YÊU CẦU : Giúp HS: Hiểu khái niệm về từ, đơn vị cấu tạo nên từ, các kiểu cấu tạo từ. II. CHUẨN BỊ : - GV : Tham khảo sách GV, Sgk, thiết kế văn 6. - HS : Xem, soạn bài trước. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG : Nội dung hoạt động Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh + Hoạt động 1 : Khởi động (5 phút) - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ. - Giới thiệu bài. + Hoạt động 2: Hình thành tri thức mới: (10 phút) 1.Từ là gì? - Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. 2. Từ đơn và từ phức: a. Từ đơn: Là từ chỉ có một tiếng. b. Từ phức: Là từ gồm hai tiếng trở lên. Từ phức gồm từ láy và từ ghép. + Từ ghép: ghép các tiếng có nghĩa với nhau. + Từ láy: có quan hệ láy âm giữa các tiếng. + Hoạt động 3: Luyện tập. (25 phút) 1.a.Từ : nguồn gốc, con cháu thuộc từ ghép. b.Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác. c.Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu. 2.Theo giới tính:ông bà, cha mẹ, anh chị.. Theo bậc: Bác cháu, chị em.. 3. Cách chế biến: bánh rán, bánh nướng.. Chất liệu làm bánh: khoai, tôm. Tính chất của bánh:dẽo, xốp. Hình dạng:gối, gai, khúc. 4. Thút thít: miêu tả tiếng khóc của người.(nức nở, sụt sùi) 5. Tả tiếng cười:hô hố, sằng sặc Tiếng nói: khàn khàn, lè nhè Dáng điệu:lừ đừ, nghênh ngang. + Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. (5 phút) - Củng cố: - Dặn dò: - Kiểm tra sỉ số – Nề nếp. - KT chuẩn bị của HS. - Ở Tiểu học, các em đã được học tiếng và từ. Hôm nay ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về đơn vị kiến thức này. - Cho HS quan sát ví dụ: “Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt /, chăn nuôi / và / cách / ăn ở”. Hỏi : - Từ ví dụ trên có bao nhiêu từ và bao nhiêu tiếng? - Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? Khi nào thì một tiếng được coi là một từ? Hỏi : Từ ví dụ trên, em hiểu từ là gì? - Cho HS đọc ví dụ và điền vào bản phân loại từ ở SGK. Hỏi :Nhìn vào bảng phân loại, em hãy cho biết thế nào là từ đơn, từ phức? Hỏi : Em hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa từ ghép và tư ... än xét sự trả lời của hS. Hỏi: Sự bội bạc lên đỉnh điểm khi mụ vợ đòi hỏi gì?Nêu cảm nghĩ của em trước thái độ của mụ vợ? - Cho HS tìm câu tục ngữ nói về lòng tham và sự bội bạc của mụ vợ. - Hỏi: Em có suy nghĩ gì về nhân vật ông lão? - GV diễn giảng: hiền lành, đôn hậu vốn là tính cách của ngừoi lao động nghèo. Nhưng tính nhu nhược, dễ mềm lòng sẽ là bạn đồng hành của kẻ tham lam. Hỏi: Kết quả lòng tham và sự bội bạc của mụ vợ ra sao? Em rút ra bài học gì? (Liên hệ phần đọc thêm) - Nêu câu hỏi 5 SGK. - Cho HS thảo luận tìm ý nghĩa hình tượng cá vàng. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Cho HS xem tranh và phát hiện cảnh trong tranh. - Nghe. - HS đọc phân vai -> lớp nhận xét. - Đọc chú thích SGK. - Cá nhân dựa vào chú thích dấu sao trả lời. - HS nêu ý chính 3 đoạn truyện. - Nhìn tranh, miêu tả hoàn cảnh sống của vợ chồng ông lão. - Nghe. - Đọc thầm. - Liệt kê những đòi hỏi của mụ vợ. - Cá nhân phát biểu: 5 lần -> tính cach nhân vật, chủ đề truyện được tô đậm. - Phát hiện chi tiết sự thay đổi của biển -> tính từ gợi tả, tượng thanh. - Nghe. - Đọc đoạn 2 SGK. - Thảo luận -> rút ra nhận xét: tính chất ngày càng cao, đối xử tệ bạc với chồng -> nghệ thuật tăng tiến. - Cá nhân phát hiện: đòi làm long vương bắt cávàng hầu hạ. - Cá nhân tìm tục ngữ. - Nêu cảm nghĩ. - Nghe. - HS trả lời cá nhân: mụ vợ bị trừng trị. -> Bài học không tham lam, không bội bạc, phải biết trọng ân tình. - Thảo luận (2HS) -> Rút ra ý nghĩa hình tượng cá vàng. - Xem tranh. + Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hiện phần ghi nhớ. (5 phút) III. Tổng kết: Ghi nhớ SGK trang 96. - Hỏi: Truyện do ai kể? Nghệ thuật truyện là gì? Truyện có ý nghĩa như thế nào? - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - Trả lời ghi nhớ SGK. - Đọc ghi nhớ SGK. + Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. (10 phút) - Củng cố: IV. Luyện tập: Bài tập 1: Tên truyện cũng có cơ sở vì: + Mụ vợ là nhân vật chính. + Ý nghĩa của truyện là nêu bài học, phê phán người tham lam, bội bạc. Bài tập 2: Kể diễn cảm truyện. - Dặn dò: - Gọi HS đọc bài tập 1. - Cho HS thảo luận -> rút ra nhận xét về tên truyện. - Yêu cầu HS kể diễn cảm truyện. - GV chốt lại nội dung chính của truyện. - Yêu cầu HS : Chuẩn bị: Thứ tự kể trong văn tự sự Trả bài: - Đọc bài tập. - Thảo luận -> rút ra nhận xét về tên truyện. - Cá nhân kể diễn cảm -> lớp nhận xét. - Nghe. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Tuần : 10 Ngày soạn : BÀI VIẾT SỐ 2 – VĂN KỂ CHUYỆN Tập làm văn Tiết : 37 - 38 Ngày dạy : I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Củng cố kiến thức về văn kể chuyện, về thứ tự kể. Rèn luyện kĩ năng kể chuyện, dùng từ, đặt câu. II. CHUẨN BỊ : - GV : Tham khảo tài liệu, ra đề. - HS : Tham khảo một số đề SGK- Lập dàn ý. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG : Nội dung hoạt động Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh + Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu: - Ổn định lớp. - Kiểm tra . - Bài mới. - Đề: Hãy kể về một thầy giáo hay cô giáo mà em quý mến. - Ổn định nề nếp – sỉ số. + Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. + Nêu mục tiêu bài học, ghi đề kiểm tra. - Báo cáo sỉ số. - Ghi đề. + Hoạt động 2: hướng dẫn và theo dõi HS làm bài. - Lưu ý HS đọc kĩ đề. - Theo dõi HS làm bài. - Đọc xác định y/c đề. - Làm bài nghiêm túc. + Hoạt động 3: Thu bài. GV thu bài và kiểm tra số bài. - Nộp bài. + Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. - Củng cố: - Dặn dò: - Nhận xét tiết kiểm tra - Yêu cầu HS : Chuẩn :Eách ngồi đáy giếng,Thầy bói xem voi. - Nghe. - Thực hiện theo yêu cầu GV. DUYỆT Ngày tháng ..năm 2009 Tuần : 12 Ngày soạn : Tiết : 47 Ngày dạy: TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2 I. YÊU CẦU : Giúp HS : Hiểu được ưu, nhược điểm trong bài viết của mình, biết cách sửa chữa. Củng cố một bước về văn tự sự: thứ tự kể và ngôi kể. Luyện cách dùng từ, đặt câu. II. CHUẨN BỊ : - GV : bài viết của HS, giáo án, sổ chấm trả bài. - HS : Đọc lại thật kỹ truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh . III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG : Nội dung hoạt động Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh + Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu. (4 phút) - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ. - Giới thiệu bài mới. - Ổn định nề nếp – kiểm tra sỉ số. - GV: GV nêu vấn đề về cách viết bài văn tự sự . Dẫn vào bài -> Ghi tựa. - Báo cáo sỉ số. - Trả lời cá nhân. - Nghe, ghi tựa. + Hoạt động 2: Nêu, phân tích đề bài, lập dàn ý.. (20 phút) Đề: Hãy kể về một thầy giáo hay cô giáo mà em quý mến. Dàn ý: + Mở bài: Giới thiệu khái quát về người thầy, (cô) mà em quý mến. + Thân bài: - Kể vài nét nổi bật về hình dáng bên ngoài, tính tình của thầy (Giản dị, nhanh nhẹn ). - Kể chi tiết những kỉ niệm thân thiết, gắn bó với thầy trong học tập, trong đời sống. + Kết bài: Mong giữ mãi hình ảnh của thầy giáo kính yêu. Gọi HS đọc lại đề. Hỏi : Đề trên có mấy yêu cầu? Mỗi yêu cầu đó là gì? Hỏi: Yêu cầu nào cần lưu ý nhất? - Gọi HS xây dựng dàn ý. Hỏi: Phần mở bài giới thiệu điều gì? Thân bài cần phải kể được những sự việc nào? Kết bài như thế nào? - GV nhận xét. - Đọc SGK. - HS trả lời cá nhân: 3 yêu cầu. - HS trả lời cá nhân: yêu cầu 3. Cá nhân dựa vào SGK để lập dàn ý. - Nghe. + Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá, sửa chữa lỗi, phát bài cho HS..(17 phút) + Nhận xét đánh giá: (Sổ chấm trả bài) + Sửa chữa lỗi. - Phát bài cho HS. - GV nhận xét bài làm của HS. + Nêu ưu điểm. + Nêu khuyết điểm. - GV đọc những chỗ sai của HS -> gọi HS sửa chữa -> GV nhận xét. - GV chọn và đọc bài văn hay của HS. - GV cần nhắc HS: về nhà tìm đọc thêm sách GK, sách tham khảo hoặc những sách báo có ích cho các em. - Nghe. - HS sửa chữa. - Nghe. + Hoạt động 4: Tổng kết – dặn dò. (4 phút) -Tổng kết: - Dặn dò: - GV tuyên dương những em làm bài tốt. -Yêu cầu HS: + Chuẩn bị: văn bản Em bé thông minh. + Trả bài: Thạch Sanh. - Nghe. Thực hiện theo yêu cầu GV. Tuần : 09 Ngày soạn : Tiết : 35-36 Ngày dạy : THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ Tập làm văn I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS thấy: - Trong tự sự có thể kể xuôi, kể ngược tuỳ theo nhu cầu thể hiện. - Nhận thấy sự khác biệt giữa cách kể xuôi và kể ngược phải có điều kiện. - Luyện tập kể theo hình thức nhớ lại. II. CHUẨN BỊ : - GV : Tham khảo tài liệu SGK, SGV, Thiết kế giáo án. - HS : Đọc – trả lời câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG : Nội dung hoạt động Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh + Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu: (5 phút) - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ. - Giới thiệu bài mới. - Ổn định nề nếp – sỉ số. Hỏi: Nêu vai trò của ngôi kể và lời kể trong văn tự sự? Kiểm tra bài tập về nhà. + Giáo viên giới thiệu tầm quan trọng của việc sắp xếp các sự việc trong tự sự -> dẫn vào bài -> ghi tựa. - Báo cáo sỉ số. - Nhắc lại kiến thức cũ. - Nghe – ghi tựa. + Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự. (10 phút) I.Tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự : 1.VD: Các sự việc truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh . -> Kể theo thứ tự tự nhiên (Kể xuôi theo thời gian) -> Tạo sự mạch lạc dễ theo dõi. 2. Các sự việc: - Ngỗ mồ côi không người dạy, bị mọi người xa cách. - Ngỗ đốt lửa lừa mọi người. - Bị chó dại cắn thật nhưng khôg nai cứu. - Trạm y tế băng bó và tiêm thuốc ngừa cho Ngỗ. -> Kể theo dòng hồi tưởng. (Kể ngược : hậu quả -> nguyên nhân -> về thực tại) -> Nổi bật ý nghĩa bài học. Ghi nhớ SGK trang 98. - Yêu cầu HS tóm tắt lại các sự việc chính trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh -> ghi bảng phụ. Hỏi: Hãy nhận xét về thứ tự kể của truyện? Kể theo thứ tự đó có tác dụng gì? - GV chốt lại: đó là cách kể xuôi. Hỏi: Vậy em hiểu thế nào là cách kể xuôi? -> Rút ra ý 1 ghi nhớ. - Gọi HS đọc tiếp đoạn văn mục 2 SGK. - Yêu cầu HS: Liệt kê các sự việc theo thứ tự thực tế. -> GV ghi bảng. Hỏi: Bài văn đã kể lại theo thứ tự nào? Kể theo thứ tự này có tác dụng nhấn mạnh đến điều gì? (Cho HS thảo luận) - GV nhận xét, khái quát lại vấn đề: đó là cách kể ngược. Hỏi: Em hiểu thế nào là cách kể ngược? - Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK. - Cá nhân tóm tắt các sự việc chính truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh . - Nhận xét. - Kể theo thứ tự thời gian. -> Tạo sự mạch lạc dễ theo dõi. - Cá nhân trả lời ý 1 ghi nhớ. - Đọc mục 2 SGK. - Cá nhân liệt kê các sự việc theo thứ tự. - Thảo luận tổ. - Tìm thứ tự kể và tác dụng. - HS trả lời ý 2 ghi nhớ.. - Đọc ghi nhớ SGK. + Hoạt động 3: Hướng dẫn Luyện tập: (25 phút) Bài tập 1: Truyện kể ngược theo dòng hồi tưởng. Kể theo ngôi thứ I. Yếu tố hồi tưởng đóng vai trò làm cơ sở cho việc kể ngược Bài tập 2: Chuẩn bị theo dàn bài SGK. - Gọi HS đọc câu chuyện và nắm yêu cầu bài tập 1. -> Nhận xét câu trả lời của HS. - Cho HS lập dàn bài theo gợi ý SGK. - Gọi 1, 2 cá 1 nhân trình bày -> GV nhận xét bổ sung. - Đọc, nắm yêu cầu bài tập 1. - Lập dàn bài. - Cá nhân trình bày -> lớp nhận xét. + Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. (5 phút) - Củng cố: - Dặn dò: - Hỏi: Theo em, truyện Cây bút thần được kể theo thứ tự nào? Tác dụng? - Yêu cầu HS : Tham khảo các đề SGK. Chuẩn bị: Bài viết số 2. - Trả lời kể xuôi -> tạo sự mạch lạc.. - Thực hiện theo yêu cầu GV.
Tài liệu đính kèm: