Giáo án môn Vật lí lớp 6 - Tuần 31 - Tiết 31: Sự nóng chảy và sự đông đặc

Giáo án môn Vật lí lớp 6 - Tuần 31 - Tiết 31: Sự nóng chảy và sự đông đặc

[TH]. Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của băng phiến.

 Khi băng phiến đang ở thể lỏng, nếu để nguội thì khi đến nhiệt độ 80oC băng phiến bắt đầu chuyển dần sang thể rắn rồi chuyển hoàn toàn sang thể rắn. Trong suốt thời gian chuyển từ thể lỏng sang thể rắn nhiệt độ của băng phiến không thay đổi (80oC), nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.

 Sự đông đặc của băng phiến đại diện cho sự đông đặc của nhiều chất rắn thường gặp (ví dụ như kim loại).

 [NB]. Nêu được:

 - Phần lớn các chất đông đặc ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc. Các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ đó.

 - Trong suốt thời gian đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 872Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lí lớp 6 - Tuần 31 - Tiết 31: Sự nóng chảy và sự đông đặc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 31
TiÕt ct : 31 
Ngµy so¹n: 	
Bµi dạy : SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC(tt)
I. Môc Tiªu
 1. KiÕn thøc:
- Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất
- Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc 
- Vận dụng được kiến thức về quá trình chuyển thể của sự nóng chảy và đông đặc để giải thích một số hiện tượng thực tế.	 
 2. KÜ n¨ng :
 [TH]. Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của băng phiến.
 Khi băng phiến đang ở thể lỏng, nếu để nguội thì khi đến nhiệt độ 80oC băng phiến bắt đầu chuyển dần sang thể rắn rồi chuyển hoàn toàn sang thể rắn. Trong suốt thời gian chuyển từ thể lỏng sang thể rắn nhiệt độ của băng phiến không thay đổi (80oC), nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
 Sự đông đặc của băng phiến đại diện cho sự đông đặc của nhiều chất rắn thường gặp (ví dụ như kim loại).
 [NB]. Nêu được:
 - Phần lớn các chất đông đặc ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc. Các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ đó.
 - Trong suốt thời gian đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi.
 [VD]. Vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản . 
 3.Th¸i ®é: Tính khoa học ,cẩn thận và chính xác.
 4. BVMT : Chú ý chất độc hại gay ô nhiễm , nhiệt độ trái đất tăng băng tan nước biển dâng .
II. ChuÈn bÞ
 GV: Không làm thí nghiệm chỉ mô tả thí nghiệm và đưa ra kết quả bảng 25.1(một giá đỡ thí nghiệm, một kiềng đun và lưới đốt, hai kẹp vạn năng, một cốc đun, một nhiệt kế chia độ tới 100oC, đèn cồn, băng phiến tán nhỏ, khăn lau, một bảng treo có kẻ ô vuông.)
 HS: một tờ giấy kẻ ô vuông thông dụng khổ tập học sinh để vẽ đường biểu diễn.
III. KiÓm tra bµi cò : 5’
 HS1 : cho biết nhiệt nóng chảy của băng phiến ? giải thích ? 
 HS2 : Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ băng phiến như thế nào ? ở thể nào?
 HS3 : Sửa bài tập 24.25.1 (câu C).
IV. Tiến trình tiết dạy 
1. æn ®Þnh lớp 
	2. Các hoạt động dạy học 
TG
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG
2
Hoạt động 1: Tổ chứ tình huống học tập
Em có dự đoán gì sẽ xảy ra đối với băng phiến khi không đun nóng và để nguội dần.
5
Hoạt động 2: Mô tả thí nghiệm về sự đông đặc.
GV lắp ráp thí nghiệm về sự nóng chảy của băng phiến.
GV giới thiệu cách làm theo dõi nhiệt độ và trạng thái của băng phiến trong quá trình để băng phiến nguội đi
HS quan sát gv lắp ráp dụng cụ thí nghiệm
II. Sự đông đặc:
 1. Dự đoán: 
 Tuỳ học sinh trả lời và hướng dẫn sửa chữa.
20
Hoạt động 3: Phân tích kết quả thí nghiệm 
Giáo viên hướng dẫn vẽ đường biểu diễn:
+ Trục nằm ngang là trục thời gian mỗi cạnh của một ô vuông nằm trên trục này biểu thị 1 phút.
+ Trục thẳng đứng là nhiệt độ, mỗi cạnh ô vuông nằm trên trục này biểu thị 1oC. góc của trục nhiệt độ ghi 60oC, gốc của trục thời gian là 0 phút.
Trả lời các câu hỏi sau:
C1:Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu đông đặc?
C2: Trong các khoảng thời gian sau dạng của đường biểu diễn có những đặc điểm gì:
– Từ phút 0 đến phút thứ 4?
– Từ phút 4 đến phút thứ 7?
– Từ phút 7 đến phút thứ 15?
C3: Trong các khoảng thời gian sau nhiệt độ của băng phiến thay đổi như thế nào?
– Từ phút 0 đến phút thứ 4?
– Từ phút 4 đến phút thứ 7?
– Từ phút 7 đến phút thứ 15?
HS thực hiện C1 C2 C3 
2. Phân tích kết quả thí nghiệm:
a. Đun băng phiến cho đến 90oC rồi tắt đèn cồn.
b. Lấy ống thí nghiệm đựng băng phiến ra khỏi nước nóng và để cho băng phiến nguội dần.
Khi nhiệt độ giảm đến 86oC thì bắt đầu ghi nhiệt độ và thể của băng phiến trong thời gian quan sát.
C1: Nhiệt độ 80oC.
C2: 
- Đường biểu diễn từ phút 0 đến phút thứ 4 là đoạn thẳng nằm nghiêng.
- Đường biểu diễn từ phút 4 đến phút thứ 7 là đoạn thẳng nằm ngang.
- Đường biểu diễn từ phút 7 đến phút thứ 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng.
C3:
– Giảm.
– Không thay đổi.
Giảm.
3
Hoạt động 4: Rút ra kết luận
GV C4: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống. (Sách giáo khoa).
HS thực hiện C4 
3. Rút ra kết luận: 
C4 
 a. Băng phiến đông đặc ở 80oC, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc của băng phiến.
 Nhiệt độ đông đặc của băng phiến bằng nhiệt độ nóng chảy.
b. Trong suốt thời gian đông đặc, nhiệt độ băng phiến không thay đổi.
5
Hoạt động 5 : Vận dụng 
C5: Hình 25.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nóng chảy của chất nào?
C6: Trong việc đúc đồng, có những quá trình chuuyển thể nào của đồng?
C7: Tại sao người ta dùng nhiệt độ cả nước đá đang tan để làm mốc đo nhiệt độ.
III. Vận dụng 
C5: Nước đá.
C6: Đồng nóng chảy, từ thể rắn sang thể lỏng khi nung trong lò đúc. Đồng lỏng đông đặc từ thể lỏng sang thể rắn khi nguội trong khuôn đúc.
C7:Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đá đang tan.
V. Cñng cè : 3’
 GV: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở.
 Ghi nhớ:
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc
Phần lớn các chất nóng chảy hay đông đặc ở một nhiệt độ xác định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
Trong thời gian nóng chảy (đông đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi.
Nóng chảy ở nhiệt độ xác định
Rắn
Lỏng
Đông đặc ở nhiệt độ xác định
VI. H­íng dÉn häc ë nhµ : (2’)
Học sinh học thuộc phần ghi nhớ.
Bài tập 24–25.6 sách bài tập.
 - Xem trước bài 26
 - Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LI 6 TIET 31.doc