- Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.
- Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
- Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut
Tuần : 26 TiÕt ct : 26 Ngµy so¹n: Bµi dạy : NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI I. Môc Tiªu 1. KiÕn thøc: - Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng. - Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ. - Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế. - Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut. 2. KÜ n¨ng : [TH]. Nêu được: - Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ; - Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng; cấu tạo của nhiệt kế gồm: bầu đựng chất lỏng, ống quản và thang chia độ. - Cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng: Nhúng nhiệt kế vào nước đã đang tan, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống đó là vị trí 00C; Nhúng nhiệt kế vào nước đang sôi, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống đó là vị trí 1000C. Chia khoảng từ 00C đến 1000C thành 100 phần bằng nhau. Khi đó mỗi phần ứng với 10C. [NB]. - Nêu được các loại nhiệt kế thường gặp là nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế. - Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế thông thường trong ảnh chụp hình 22.5 SGK. [NB]. Nêu được: - Nhiệt kế trong phòng thí nghiệm dùng để đo nhiệt không khí, nhiệt độ nước. - Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. - Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ không khí. [NB]. Nêu được - Thang nhiệt độ gọi là nhiệt giai. Nhiệt giai Xenxiut có đơn vị là độ C (oC). Nhiệt độ thấp hơn 0oC gọi là nhiệt độ âm. - Nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC. Nhiệt độ nước sôi là 100oC. Nhiệt độ của cơ thể bình thường là 37oC. Nhiệt độ trong phòng thường lấy là 20oC. Nhiệt độ của nước sôi tại những vùng núi cao nhỏ hơn 100oC. 3.Th¸i ®é: Tính khoa học, chính xác . 4. BVMT : Nhiệt kế không dùng nửa để đúng quy định, không vứt bừa bãi. II. ChuÈn bÞ GV: Tranh ,sách giáo khoa,nhiệt kế thủy ngân , nhiệt kế rượu. HS: mỗi nhóm học sinh: ba chậu thủy tinh, mỗi chậu đựng một ít nước, một ít nước đá, một phích nước nóng. III. KiÓm tra bµi cò : 3’ HS1 : Phát biểu ghi nhớ HS2 : Sửa bài tập 21.1 và 21.2. HS3 : IV. Tiến trình tiết dạy 1. æn ®Þnh lớp 2. Các hoạt động dạy học TG HĐGV HĐHS NỘI DUNG 2 Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Giáo viên dựa theo cách đặt vấn đề trong sách giáo khoa để mở đầu bài học. Học sinh: Phải dùng nhiệt kế để biết chính xác người có sốt không? 15 Hoạt động 2 : Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh. GV hướng dẫn học sinh thực hiện thí nghiệm (H 22.1 và H 22.2) và thảo luận rút ra kết luận từ thí nghiệm. GV yc hs thực hiện thí nghiệm như câu C1. Rút ra kết luận gì? GV yc hs thực hiện C2: Cho biết thí nghiệm vẽ ở Hình 22.3 và 22.4 dùng để làm gì? Học sinh thực hiện thí nghiệm theo nhóm. HS thảo luận rút ra kết luận HS thực hiện C1 dưới sự hướng dẫn gv HS thực hiện C2 1. Nhiệt kế: C1: Cảm giác của ngón tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng – lạnh. C2: Xác định nhiệt độ ở 0oC và 100oC trên cơ sỏ đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế. 10 Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệt kế. GV yc hs thực hiện C3 GV yc hs thực hiện C4 HS thực hiện C3: Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 và GHĐ, ĐCNN và công dụng, điền vào 22.1. HS thực hiện C4 :Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì? Cấu tạo như vậy có đặc điểm gì? *Trả lời câu hỏi C3: Bảng 22.1 Loại nhiệt kế Giới hạn đo ĐCNN Công dụng Nhiệt kế r ượu Từ : – 20oC Đến: 50oC 1oC Đo nhiệt độ khí quyển Nhiệt kế thủy ngân Từ: –30oC Đến: 130oC 1oC Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm Nhiệt kế y tế Từ : 35oC Đến: 42o 1oC Đo nhiệt độ cơ thể người C4: Ống quản ở gần bầu thủy ngân có một chỗ thắt, có tác dụng ngăn không cho thủy ngân tụt xuống khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. 10 Hoạt động 4: Tìm hiểu nhiệt giai. Giáo viên giới thiệu nhiệt giai Xenxiút Cho học sinh xem hình vẽ nhiệt kế rượu. Ví dụ: – 20 oC gọi là âm 20 oC II. Nhiệt giai: (1742) Xenxiút người Thụy Điển đã đề nghị chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1o, kí hiệu là 1oC. Thang nhiệt độ này được gọi là thang nhiệt độ Xenxiút. Trong nhiệt giai này, những nhiệt độ thấp hơn 0oC gọi là nhiệt độ âm. V. Cñng cè : GV: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở. Ghi nhớ: Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế. Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên tiêu chí dãn nở vì nhiệt của các chất. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế. VI. Híng dÉn häc ë nhµ : (2’) Học sinh học thuộc lòng ghi nhớ. Làm bài tập 22.6 và 22.7 - chuẩn bị kiểm tra 1 tiết - Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
Tài liệu đính kèm: