Giáo án môn Vật lí lớp 6 - Tuần 25 - Tiết 25: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt

Giáo án môn Vật lí lớp 6 - Tuần 25 - Tiết 25: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt

 [TH]. Nêu được:

 - Khi co giãn vì nhiệt, nếu gặp vật cản, vật rắn xẽ gây ra một lực rất lớn.

 - Nêu được ít nhất một ví dụ về hiện tượng này.

 [VD]. giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 876Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lí lớp 6 - Tuần 25 - Tiết 25: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 25
TiÕt ct : 25 
Ngµy so¹n: 	
Bµi dạy : MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT 
I. Môc Tiªu
 1. KiÕn thøc:
 - Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn
 - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
 2. KÜ n¨ng :
 [TH]. Nêu được:
 - Khi co giãn vì nhiệt, nếu gặp vật cản, vật rắn xẽ gây ra một lực rất lớn.
 - Nêu được ít nhất một ví dụ về hiện tượng này.
 [VD]. giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
 3.Th¸i ®é: Tính năng động sáng tạo , ham học vật lí ,thích tìm hiểu khoa học 
 4. BVMT : 
II. ChuÈn bÞ
 GV: bộ dụng cụ thí nghiệm về lực xuất hiện do sự nở vì nhiệt, một lọ cồn, khăn lau, bông gòn.
 HS: Cho mỗi nhóm học sinh: một băng kép và giá để lắp băng kép, đèn cồn.
III. KiÓm tra bµi cò : 3’
 HS1 : Chất rắn nở vì nhiệt như thế nào ?
 HS2 : Chất lỏng nở vì nhiệt như thế nào?
 HS3 : Chất khí dản nở vì nhiệt như thế nào ? Sửa bài tập 20.2 (câu C).
IV. Tiến trình tiết dạy 
1. æn ®Þnh lớp 
	2. Các hoạt động dạy học 
TG
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG
2
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Giới thiệu bài như trong sách giáo khoa.
10
Hoạt động 2: Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt.
GV bố trí hướng dẫn thí nghiệm như hình 21.1a yc hs trả lời các câu :
C1: Có hiện tượng gì xảy ra đối với thanh thép khi nó nóng lên?
C2: Hiện tượng xảy ra đối với chốt ngang chứng tỏ điều gì?
GV bố trí hướng dẫn thí nghiệm như hình 21.1b. yc hs trả lời C3 
C3: Tiếp tục bố trí thí nghiệm ở H. 21.1b, thanh thép đang nóng dùng một khăn tẩm nước lạnh phủ lên thanh thép thì chốt ngang bị gãy. Từ đó rút ra kết luận gì? 
C4: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống.
HS quan sát TN H.21.a 
HS trả lời câu hỏi gv 
HS thực hiện C1 
HS thực hiện C2
HS quan sát TN H.21.b 
HS thực hiện C3
HS thực hiện C4
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
 1. Quan sát thí nghiệm:
 Học sinh xem giáo viên làm thí nghiệm.
 2. Trả lời câu hỏi:
C1: Thanh thép nở ra (dài ra).
C2: Khi dãn ở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực lớn.
C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
 3. Rút ra kết luận:
C4: a) Khi thanh thép nở ra vì nhiệt nó gây ra lực rất lớn.
 b) Khi thanh thép co lại vì nhiệt nó cũng gây ra lực rất lớn.
10
Hoạt động 3: Vận dụng
GV điều khiển lớp thảo luận trả lời các câu hỏi :
C5: Ở hình 21.2 em có nhận xét gì về chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa. Tại sao người ta phải làm như thế.
C6: Hình 21.3 gối đỡ ở hai đầu cầu có cấu tạo giống nhau không? Tại sao một gối đỡ phải đặt trên các con lăn?
HS thảo luận và trả lời câu hỏi C5 C6 
4. Vận dụng:
C5: Có để một khe hở, khi trời nóng đường ray dài ra. Do đó, nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường dây sẽ bị ngăn cản, gây ra lực rất lớn làm cong đường ray.
C6: Không giống nhau, một đầu gối lên các con lăn tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản.
10
Hoạt động 4: Nghiên cứu băng kép.
GV giới thiệu cấu tạo băng kép.
GV hướng dẫn học sinh thí nghiệm hơ nóng băng kép trong hai trường hợp.
– Mặt đồng ở phía dưới (H 21.4a).
– Mặt đồng ở phía trên (H 21.4b).
GV yc hs thực các câu hỏi :
C7: Đồng và thép nở vì nhiệt giống nhau hay khác nhau?
C8: Khi bị hơ nóng, băng kép luôn luôn bị cong về phía thanh nào? Tại sao?
C9: Băng kép đang thẳng, nếu làm cho lạnh đi thì nó có bị cong không? Nếu có thì về phía thanh thép hay thanh đồng? Tại sao?
HS quan sát gv thực hành 
 TN biểu diễn 
HS thảo luận thực hiện các câu hỏi C7 C8 C9 
II. Băng kép:
 1. Quan sát thí nghiệm:
 Hai thanh kim loại: một bằng đồng và một bằng thép được tán chặt với nhau dọc theo chiều dài của thanh tạo băng kép.
 2. Trả lời câu hỏi:
C7: Khác nhau.
C8: Cong về phía thanh Thép. Đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung.
C9: Có và cong về phía thanh Đồng. Đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và nằm ở phía ngoài vòng cung.
5
Hoạt động 5: Vận dụng
GV yc hs trả lời câu C10: Tại sao bàn là điện vẽ ở hình 21.5 lại tự động tắt khi đủ nóng? Thanh đồng của băng kép này nằm
HS thực hiện câu C10
3. Vận dụng:
C10: Khi đủ nóng, băng kép cong lại về phía thanh thép làm ngắt mạch điện. Thanh đồng nằm ở phía trên.
V. Cñng cè : GV: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.(3’)
Ghi nhớ:
 - Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn.
 - Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại. Người ta ứng dụng tính chất này của băng kép vào việc đóng ngắt tự động mạch điện.
VI. H­íng dÉn häc ë nhµ : (2’)
 - Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ.
 - Bài tập về nhà: Bài tập 21.1 và 21.2.
- Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LI 6 TIET 25.doc