Giáo án môn Vật lí lớp 6 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Đo độ dài

Giáo án môn Vật lí lớp 6 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Đo độ dài

1. Kiến thức:

- Nắm được đơn vị đo độ dài, xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ

- Biết được đo độ dài trong một tình huống thông thường theo đúng quy định.

- Nắm được cách đọc và ghi kết quả đo theo quy định

2. Kĩ năng:

- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo, sử dụng được dụng cụ đo

- Tính được giá trị trung bình của các kết qủa đo.

3. Thái độ:

- Rèn luyên tính cẩn thận, chính xác, có ý thức hợp tác làm việc theo nhóm.

 

doc 17 trang Người đăng levilevi Lượt xem 916Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lí lớp 6 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Đo độ dài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 10 / 8 / 2012 
Ngày dạy : 14 / 8 /2012
Lớp 6a,b. 
CHƯƠNG I : CƠ HỌC
Tuần 1. Tiết 1 . Bài 1: 
ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu : 
1. Kiến thức:
- Nắm được đơn vị đo độ dài, xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ
- Biết được đo độ dài trong một tình huống thông thường theo đúng quy định.
- Nắm được cách đọc và ghi kết quả đo theo quy định
2. Kĩ năng:
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo, sử dụng được dụng cụ đo
- Tính được giá trị trung bình của các kết qủa đo.
3. Thái độ:
- Rèn luyên tính cẩn thận, chính xác, có ý thức hợp tác làm việc theo nhóm.
II. Chuẩn bị :
-Giáo viên: Tranh vẽ to thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm, bảng ghi kết quả1.1
 +Mỗi nhóm :1 thước dây, 1 thước kẻ, 1 thước cuộn
-Học sinh: SGK và vở ghi chép
III. Tiến trình dạy học : 
1.Ổn định : 6A : 6B: 
2. Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu chương trình vật lý 6
3. Bài mới :
Hoạt động 1 :Tổ chức tình huống học tập(2')
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Cho học sinh quan sát tranh vẽ trả lời câu hỏi..
-Nhận xét và chốt lại “sở dĩ có sự sai lệch đó là vì thước đo không giống nhau, cách đo không chính xác, hoặc cách đọc kết quả chưa đúngVậy để khỏi tranh cãi, hai chị em cần phải thống nhất điều gì?”.Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này
-Quan sát 
-Trả lời câu hỏi 
+ Gang tay của 2 chị em không giống nhau.
+ Độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau
+ Đếm số gang tay không chính xác
-Lắng nghe
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài (15' )
 Y/C hs tự ôn tập.
-Thông báo: người ta đo độ dài bằng thước.
-Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.1/sgk , đọc và thực hiện C4 
-Nhận xét
-Khi sử dụng 1 dụng cụ đo nào ta cần phải biết GHĐ và ĐCNN của nó
-CH:GHĐ của thước là gì?
-Nhận xét
-CH: ĐCNN của thước là gì?
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân đọc và thực hịên câu hỏi C5,C6,C7
-Gọi học sinh trả lời C5, C6, C7 
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm đọc sgk và tiến hành thực hành theo các trình tự yêu cầu của sgk
-Đơn vị thường dùng là : mét (m)
C1:1m =10dm = 100cm 
 1cm =10 mm
 1km = 1000m
[NB]
-Lắng nghe
-Quan sát hình 1.1/sgk ,đọc và thực hiện C4 
-Trả lời 
-Lắng nghe
[VD]
-TL: GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước
-TL: ĐCNN của thước là khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
- Ghi bài
-Hoạt động cá nhân, đọc và làm C5,C6,C7 
-Trả lời C5,C6,C7 
-Ghi bài
-Đọc sgk và hoạt động theo nhóm, tiến hành đo rồi ghi kết quả vào bảng 1.1/sgk
I/ Đơn vị đo độ dài
1. Ôn lại đơn vị đo độ dài
(H/s tự ôn tập về nhà thực hiện C1)
2. Ước lượng độ dài
(H/s tự ôn tập về nhà thực hiện C2 C3 )
II.Đo độ dài 
1.Tìm hiểu dụng cụ đo
C4 :+thợ mộc dùng thước dây( thước cuộn)
+HS dùng thước kẻ
+người bán vải dùng thước mét 
( Th.thẳng)
- GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước
- ĐCNN của thước là khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
-C5 : GHĐ :20cm
 ĐCNN :1mm
C6: a) GHĐ:20cm, ĐCNN:1mm
b) GHĐ:30cm, ĐCNN:1mm
c) GHĐ:1m, ĐCNN:1cm
C7: Thước dây
 Khi dùng thước đo cần biết GHĐ và ĐCNN của thước
2. Đo độ dài
 Kẻ bảng 1.1 vào vở
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo độ dài (10’)
- Cho hs thảo luận về cách đo chiều dài mà các em đã làm ở bài học trước dựa vào bảng kết quả 1.1 
- Ở C4 gv gợi ý tình huống đặt mắt lệch yêu cầu hs trả lời
- Ở C5 HD hs cách chọn và ghi kết quả thống nhất ở vạch chia gần nhất
 [VD]
- Tiến hành thảo luận theo nhóm
- Đọc và trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5
-Trình bày kết quả ước lượng
- Đo thích hợp tránh sai số
- Không, do bị lệch
III. Đo độ dài:
C1: ( khác ) hơn kém nhau 0.5cm
C2: chọn thước kẻ để đo bề dày sgk 
C3: đặt thước dọc theo chiều dài 
C4: đặt mắt vuông góc cạnh thước
C5: đọc theo vạch chia gần nhất
Hoạt động 4 :Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận (5')
- Yêu cầu hs làm việc cá nhân để hoàn thành C6
- HD cho hs thảo luận, toàn lớp để thống nhất đưa ra kết luận chung
-Yêu cầu hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách đo độ dài.
- Hoàn thành C6
Thảo luận rút ra kết luận
Nhắc lại nội dung cách đo độ dài
* Rút ra kết luận:
- C6: 1/độ dài, 2/ GHĐ, 3/ĐCNN, 4/Dọc theo, 5/ngang bằng với,
6/Vuông góc, 7/gần nhất
* Cách đo độ dài:
- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
- Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
-Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định.
Hoạt động 5 : Vận dụng.(8')
- Gv treo H.2.1 SGK, yêu cầu HS quan sát và trả lời C7.
- GV yêu cầu HS giải thích và từ đó hình thành cho HS cách đặt thước.
- Tương tư treo H2.2, H2.3, H2.4 SGK và yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi.
- GV gọi HS nhận xét, sau đó chỉnh xử lý và thống nhất kết qủa.
[VD]
-Đọc và thực hiện các câu hỏi C7, C8, C9
-Trả lời 
-Ghi bài
 Quan sát đọc trả lời H2.2, H2.3, H2.4 
Nhận xét
Cách đặt thước, mắt, cách đọc, ghi kết qủa
IV. Vận dụng:
- C7: c
- C8: c
- C9: a/ l=7cm
 b/ l=7cm
 c/ l=7cm
- C10: HS tự làm
4. Củng cố : (4')
-Nêu cách đo độ dài 
-Có những loại thước đo nào? 
1-2.1 Chọn câu B 10 dm và 0,5 cm
1-2 .2 B thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm 
1-2.3 a/ 10cm và 0,5cm
 b/ 10cm và 1mm
5. Hướng dẫn về nhà : 
-Học bài , làm các bài tập 1-2.6 ® 1-2.10 /sbt
Ngày soạn : 18 / 8 / 2012 
Ngày dạy : 21 / 8 /2012
Lớp 6a,b. 
Tuần 2. Tiết 2 . Bài 3: 
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Biết được đơn vị dùng để đo thể tích, xác định được GHĐ và ĐCNN của bình chia độ.
- Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
2.Kĩ năng:
- Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng các dụng cụ đo thích hợp.
3.Thái độ:
- Học sinh có tính cẩn thận, trung thực trong thí nghiệm, tinh thần phối hợp nhóm
II/ Chuẩn bị:
- Giáo viên : 
 + Cả lớp: một số bình chứa, ca đong, chai lọ có sẵn dung tích , một số bình chia độ
 + Mỗi nhóm: 2 bình chứa nước có dung tích khác nhau, bình chia độ có GHĐ 200 cm3
- Học sinh : sgk và vở ghi chép
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định : 6A: 6B:
2.Kiểm tra: (3' )
-C1: Nêu cách đo độ dài. Tại sao trước khi đo độ dài ta cần phải ước lượng độ dài cần đo?
-TL: Cách đo độ dài là:ước lượng độ dài cần đo, chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp, đặt thước dọc theo chiều dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0, đặt mắt vuông góc với cạnh kia của thước, đọc theo vạch chia gần nhất . Khi đo độ dài cần ước lượng độ dài cần đo vì để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp
3. Bài mới : Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
ĐVĐ: ( 2’ )
 -Để đo độ dài ta dùng thước . Vậy để đo thể tích chất lỏng ta sử dụng dụng cụ đo nào? Và cách đo được thực hiện như thế nào? Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này
-Lắng nghe và suy nghĩ tìm phương án trả lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo và cách đo thể tích chất lỏng ( 20 ' )
-Thông báo: “một vật dù to hay nhỏ đều chiếm một thể tích trong không gian”
-Lắng nghe 
- C1: 1m3= 1000dm3
 = 1000000cm3
 1m3= 1000lít
 = 1000000ml
 = 1000000cc
I.Đơn vị đo thể tích
(H/s tự ôn tập về nhà thực hiện C1)
-Cho học sinh quan sát bình chia độ và hình vẽ 3.2/sgk 
-CH:Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ trong hình vẽ.
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh đọc và làm C2
-Gọi học sinh thực hiện C2
-Nhận xét 
-Yêu cầu học sinh đọc và làm C3 
-Gọi học sinh trả lời C3 
-Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ sgk và thực hiện câu C4 
-Gọi học sinh lên bảng làm C4 
-Nhận xét 
-Yêu cầu học sinh điền C5
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm thực hiện C6, C7,C8
-Nhận xét 
-Yêu cầu nghiên cứu câu C9 và trả lời 
-Nhận xét và gọi học sinh nhắc lại
-Quan sát
-Xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ 
[NB]
-Đọc và làm C2 vào vở 
-1học sinh lên bảng làm ,các học sinh khác chú ý theo dõi nhận xét
-Đọc và làm C3 vào vở 
-1học sinh lên bảng làm, các học sinh khác theo dõi nhận xét
-Quan sát hình vẽ sgk, làm C4 
-1hs lên bảng làm, các học sinh còn lại theo dõi nhận xét
[VD]
-Điền câu C5 
-Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C6, C7, C8,
-Trả lời câu hỏi C9
-Nhắc lại 
-Ghi bài
II. Đo thể tích chất lỏng.
1. Tìm hiểu về dụng cụ đo thể tích
- C2:
+ca to: GHĐ : 1l
 ĐCNN: 0.5 l
+ca nhỏ: GHĐ : 0.5 l
 ĐCNN: 0.5 l
+can : GHĐ : 5 l
 ĐCNN : 1 l
-C3: ở nhà thường dùng chai lọ có ghi sẵn dung tích, bơm tiêm  để đo thể tích chất lỏng
C4 :
a)GHĐ: 100 ml 
 ĐCNN: 2ml
b) GHĐ : 250ml
 ĐCNN: 50ml
c) GHĐ : 300ml
 ĐCNN : 50 ml
C5: Chai lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích; các loại ca đong( ca , xô, thùng, đã biết trước dung tích; bình chia độ ; bơm tiêm...
2.Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng 
C6: b) đặt thẳng đứng
C7: Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình.
C8: a) 70cm3 
 b) 50 cm3
 c) 50 cm3
-Cách đo thể tích chất lỏng :
 C9 : 1)Thể tích 2)GHĐ
3) ĐCNN ; 4) thẳng đứng
5) ngang ; 6 ) Gần nhất.
Hoạt động 3 : Thực hành đo thể tích chất lỏng (15' )
-Phân chia dụng cụ thí nghiệm cho từng nhóm học sinh 
-Yêu cầu học sinh đọc sgk và nêu phương án đo thể tích chất lỏng đựng trong hai bình 
-Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm rồi ghi kết quả vào bảng
[VD]
-Nhận dụng cụ thí nghiệm 
-Đọc sgk ,đưa ra phương án thí nghiệm 
-Tiến hành thí nghiệm , ghi kết quả vào bảng 3.1/sgk
 3. Thực hành
vật Dụng cụ V(ư) V(đ) 
 đo
cần cm3 cm3
đo ghđ đcnn 
B1 250 2 100 96
B2 250 2 150 124
Bảng3.1
3. Củng cố : ( 3 ' )
 -Đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ đo nào?
 -Nêu cách đo thể tích chất lỏng.
3.1 B Bình 500ml có vạch chia tới 2ml
3.2 C 100 cm3 và 2cm3 
3.3 GHĐ và ĐCNN của các bình ở hình 3.2 lần lượt là :
 a / 100 cm3 và 5cm3
 b/ 250 cm3 và 25 cm3 
3.4 C . V = 20,5 cm3 
3.5ĐCNN dùng trong bài thực hành là : 
 a/ 0,2 cm 3 
 b/ 0,1 cm3 hoặc 0,5 cm3
3.6 + Các loại ca đong , chai lọ ... thường dùng đong xăng ,dầu, nước mắm ....
 + Các loại bình chia độ thường dùng đo thể tích chất lỏng trong các phòng thí nghiệm
 + Xi lanh, bơm tiêm thường dùng đo các thể tích nhỏ như thuốc tiêm...
4. Hướng dẫn về nhà : ( 2’)
 -Học bài .Làm bài 3.1 ® 3.7/ sgk
 -Chuẩn bị bài tiết sau.
Ngày soạn : 25/ 8 / 2012 
Ngày dạy : 28 / 8 /2012
Lớp 6a,b. 
Tuần 3. Tiết 3 . Bài 4: 
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS sử dụng được các dụng cụ bình chia độ, bình tràn để xác định thể tích vật rắn có hình dạng bất kì không thấm nước.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho học sinh óc quan sát, phương pháp thực nghiệm để rút ra kết luận.
3. Thái độ:
- Trung thực với số liệu đo được, tuân thủ các qui tắc đo và hợp tác trong mọi công việc của nhóm.
II. Chuẩn bị:
 -Giáo viên: 
 + Cả lớp: bảng phụ kẻ bảng 4.1/sgk
 + Mỗi nhóm: 1 vật rắn không thấm nước, bình chia độ, bình tràn, bình chứa, dây buộc
-Học sinh : sgk và vở ghi  ... gia trọng bằng sắt có móc treo.
 một giá đỡ
- Học sinh : sgk và vở ghi chép
III. Tiến trình dạy học: 
1.Ổn định :
2.Kiểm tra:( 5’)
-CH: Thế nào là khối lượng của một vật?Trên vỏ hộp mứt có ghi 250g, con số đó cho ta biết điều gì?
-CH: Đo khối lượng của một vật ta dùng dụng cụ đo nào? Nêu cách dùng cân Robecvan để cân vật
-TL : Khối lượng của một vật là lượng chất chứa trong vật đó. Trên vỏ hộp mứt có ghi 250 g con số đó cho ta biết lượng mứt chứa trong hộp . 
-TL : Đo khối lượng ta dùng cân.
Cách dùng cân Robecvan: “điều chỉnh sao cho khi chưa cân đòn cân thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0. Đặt vật đem cân lên đĩa cân bên trái, đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho cân thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa vạch chia độ. Tổng khối lượng các quả cân là khối lượng của vật đem cân.” 
3.Bài mới :
ĐVĐ : ( 3’ )
-Gọi học sinh đọc phần tình huống ở đầu bài
-CH: Tại sao gọi là lực đẩy, hay lực kéo? Làm thế nào để biết được nó? 
-Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề này.
- Đọc phần tình huống ở đầu bài
- Suy nghĩ tìm câu trả lời
-Ghi bài 
Hoạt động1: Hình thành khái niệm lực ( 14’ )
-Bố trí thí nghiệm như hình 6.1/sgk, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi C1
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1
- Nhận xét
-Bố trí thí nghiệm như hình 6.2/sgk, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời C2
-Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C3 và quan sát thí nghiệm rồi trình bày nhận xét 
-Gọi học sinh nhận xét 
-Yêu cầu học sinh hoàn thành câu C4 
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi câu C4 
-Yêu cầu học sinh qua các thí nghiệm và nhận xét rút ra kết luận . 
-Nhận xét 
-Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về lực 
-Quan sát thí nghiệm, đọc câu hỏi C1 và trả lời câu hỏi C1 
-Trả lời câu hỏi C1
-Ghi bài 
-Quan sát thí nghiệm, đọc và trả lời câu hỏi C2
-Quan sát thí nghiệm, đọc và trả lời câu hỏi C3 
-Đưa ra nhận xét 
-Hoàn thành câu hỏi C4 
-Rút ra kết luận
[VD]
-Đưa ra ví dụ về lực:
 +con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày. 
 +đầu tàu tác dụng lên các toa tàu một lực kéo
I. Lực 
1.Thí nghiệm 
a. Thí nghiệm1
-C1: lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn 1 lực đẩy. Xe lăn tác dụng lên lò xo lá tròn một lực ép.
b.Thí nghiệm 2 
-C2: Lò xo tác dụng lên xe lăn một lực kéo. Xe lăn tác dụng lên lò xo một lực kéo. 
c.Thí nghiệm3 
-C3: Nam châm tác dụng lên quả nặng một lực hút.
C4 : 
lực đẩy
lực ép
lực kéo
lực kéo
lực hút.
-Rút ra kết luận
 2. Kết luận: 
- Khi vật này đẩy hoặc kéo vật khác ta nói vật tác dụng lực lên vật kia.
Hoạt động 2:Nhận xét về phương chiều của lực ( 10’ )
-Yêu cầu học thực hiện lại các thí nghiệm hình 6.1, hình 6.2, và buông tay ra. Sau đó, nhận xét trạng thái của xe lăn.
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và đưa ra nhận xét về phương chiều của lực.
-Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C5
-Làm lại các thí nghiệm hình 6.1, hình 6.2, và buông tay ra ,quan sát , đưa ra nhận xét trạng thái xe lăn.
-Thảo luận nhóm và đưa ra nhận xét về phương, chiều của lực “lực có phương chiều xác định”
-Trả lời câu hỏi C5
II.Phương và chiều của lực
-Mỗi lực đều có phương và chiều xác định 
C5 “lực do nam châm tác dụng lên quả nặng có phương dọc theo trục nam châm,có chiều từ trái sang phải.”
Hoạt động 3: Tìm hiểu hai lực cân bằng ( 8’)
-Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 6.4/sgk và trả lời câu hỏi C6 
-Nhận xét và nhấn mạnh lại cho học sinh “nếu hai đội mạnh ngang bằng nhau thì dây vẫn đứng yên”
-Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi C7
-Thông báo” nếu sợi dây chịu tác dụng của hai lực kéo của hai đội mà sợi dây vẫn đứng yên thì ta nói sợi dây đã chịu tác dụng của hai lực cân bằng”
-Yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống ở câu C8
- Học sinh trả lời câu hỏi C8 
-Y/c học sinh cho ví dụ trong thực tế về hai lực cân bằng 
-Quan sát hình 6.4/sgk và trả lời câu hỏi C6
-Trả lời câu hỏi C6
-Đọc và trả lời câu hỏi C7
-Trả lời câu hỏi C7 “phương
dọc theo sợi dây, chiều của hai lực ngược nhau”
-Chỉ ra chiều của mỗi lực
Điền câu C8
-Cho ví dụ về hai lực cân bằng trong thực tế:
III. Hai lực cân bằng
-C6:Về phía trái, về phải, đứng yên.
-C7:Cùng phương nhưng ngược chiều.
C8: 
a) Cân bằng...đứng yên
b) Chiều
c) Phương.... Chiều.
Hoạt động 4: Vận dụng ( 2’ )
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm làm các câu hỏi C9, C10 
-Gọi học sinh lần lượt trả lời các câu C9, C10
- Nhận xét 
[VD]
-Thảo luận nhóm các câu hỏi C9, C10
-Học sinh lần lượt trả lời câu hỏi C9, C10
-Ghi bài 
IV. Vận dụng: 
-C9: a) lực đẩy
 b) lực kéo
-C10: Một em bé dùng tay giữ chặt 1 đầu dây làm cho diều không bay xa được, khi đó diều chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Đó là lực đẩy của gió và lực giữ dây của em bé 
4. Củng cố: ( 3’ )
 - Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ.
6.1 : C Lực mà hai ngón tay tác dụng lên lò xo là hai lực cân bằng .
6.2 : a/ lực nâng 
 b/ lực kéo 
 c/ lực uốn 
 d/ lực đẩy
6.3 : a/ lực cân bằng , em bé 
 b/ lực cân bằng ,em bé ,con trâu
 c/ lực cân bằng ,sợi dây
5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’)
 - Học bài . Làm các bài tập 6.1 ® 6.2/ sbt
 - Chuẩn bị Bài”Tìm hiểu kết quả tác dụng lực
Ngày soạn : .... / 9/ 2012 
Ngày dạy : ... / 9 /2012
Lớp 6a,b. 
Tuần6. Tiết 6 . Bài 7: 
TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
I/ Muc tiêu:
1.Kiến thức:
-Nêu được thí dụ về lực tác dung lên vật làm biến đổi chuyển động của vật, hoặc làm vật bị biến dạng.
2.Kĩ năng:
-Sử dụng được các dụng cụ thí nghiệm, để rút ra được nhận xét.
3.Thái độ:
-Nhận dạng được lực tác dụng từ vật này lên vật khác.
II/ Chuẩn bị:
- Giáo viên:
 + Cả lớp: bảng phụ có ghi câu C8
 + Mỗi nhóm : 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo lá tròn, 1 hòn bi và 1 sợi dây
- Học sinh: sgk và vở ghi chép
III. Tiến trình dạy học: 
 1.Ổn định : 6A : 6B: 
 2. Kiểm tra: ( 5’)
-CH: Thế nào là hai lực cân bằng ? Cho ví dụ thực tế về 2 lực cân bằng.
-Chữa bài tập 6.2,6.3/sbt
- TL : Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau , cùng phương nhưng ngược chiều và đặt vào cùng một vật. Ví dụ: khi kéo co cả hai đội đã tác dụng vào dây kéo hai lực cân bằng.
- 1 học sinh lên bảng chữa bài tập 6.2 và 6.3/ sbt
 2. Bài mới : 
ĐVĐ: ( 3’ )
Quan sát hình vẽ đầu bài và trả lời câu hỏi: “Làm thế nào để biết trong 2 người đó ai giương cung”
-Nhận xét và thông báo cho học sinh biết :muốn xác định ý kiến đó cần phải nghiên cứu và phân tích hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng vào.Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kết quả tác dụng lực .
-Quan sát và tìm phương án
-Nêu phương án của mình
-Lắng nghe
-Ghi bài 
Hoạt động 1: Tìm hiểu các hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng ( 10’ )
-Yêu cầu học sinh đọc phần 1 SGK để thu thập thông tin
-CH: “Thế nào là sự biến đổi chuyển động?”
-Nhận xét và yêu cầu học sinh phân tích hai câu: “vật chuyển động chậm lại và vật chuyển động nhanh lên”.
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh làm câu C1 
-Nhận xét câu trả lời và đi đến thống nhất các ví dụ
-Thông báo “sự biến dạng là sự thay đổi hình dạng của một vật”
-Yêu cầu học sinh lấy một số ví dụ về sự biến dạng của vật
-Nhận xét 
-Yêu cầu học sinh đọc và làm C2
-Gọi học sinh trả lời C2 
-Nhận xét 
-Đọc sgk, thu thập thông tin
-TL:“chuyển động của vật thay đổi so với lúc ban đầu gọi là sự biến đổi chuyển động”
-TL: chuyển động chậm lại hoặc chuyển động nhanh lên nghĩa là vận tốc (tốc độ) của vật ngày càng nhỏ lại hoặc càng lớn lên
-Trả lời câu hỏi C1
-Ghi bài
- lấy Ví dụ:
-Lắng nghe
-Đọc và làm C2
 -Trả lời câu hỏi C2
-Ghi bài
I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng
1. Những sự biến đổi chuyển động
-C1: 
+Tăng ga cho xe máy chạy nhanh lên
+Hãm phanh cho xe máy chạy chậm lại
2. Những sự biến dạng
-C2:Người đang giương cung đã tác dụng lực vào dây cung làm dây cung và cánh cung bị biến dạng.
Hoạt động 2: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực ( 19’)
-Yêu cầu nhóm học sinh làm thí nghiệm như hình 6.1 Sgk và đưa ra nhận xét về kết quả tác dụng lực của lò xo lá tròn lên xe lăn.
-Nhận xét 
-Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm như hình 7.1 Sgk và đưa ra nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên xe thông qua sợi dây. 
-Nhận xét 
-Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm như hình 7.2 Sgk và đưa ra nhận xét về kết quả của lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm
- Nhận xét 
-Yêu cầu học sinh lấy tay ép 2 đầu lò xo và nhận xét kết quả tác dụng lực của tay lên lo xo
-Nhận xét 
-Từ những nhận xét trên, em hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống ở câu C7, C8.
-Nhận xét và thống nhất kết luận cho học sinh ghi bài 
-Làm thí nghiệm như hình 6.1 Sgk
-Đưa ra nhận xét : “lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn một lực đẩy làm biến đổi chuyển động của xe”.
-Ghi bài
-Làm thí nghiệm như hình 7.1 Sgk
-Đưa ra nhận xét “lực mà tay ta thông qua sợi dây tác dụng lên xe lăn làm xe biến đổi chuyển động”
-Ghi bài
-Làm thí nghiệm như hình 7.2 Sgk
-Đưa ra nhận xét “lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm làm hòn bi biến đổi chuyển động”
- Ghi bài
-Thực hiện yêu cầu và đưa ra nhận xét : “lực mà tay ta tác dụng lên lò xo đã làm lo xo biến dạng”
-Ghi bài 
-Điền từ thích hợp vào chỗ trống hoàn thành các câu C7, C8 
-Trả lời câu hỏi C7, C8 
-Ghi bài 
II. Những kết quả tác dụng của lực 
1. Thí nghiệm 
Nhận xét 
- C3: lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn 1 lực đẩy làm biến đổi chuyển động của xe
- C4: lực tay ta (thông qua sợi dây)tác dụng lên xe làm xe biến đổi chuyển động
- C5: lực mà lò xo tác dụng vào hòn bi đã làm biến đổi chuyển động của hòn bi
- C6: lực mà tay ta tác dụng vào lò xo đã làm lò xo biến dạng.
2.Kết luận:
 ( C8 / Sgk )
Hoạt động 3: Vận dụng ( 2’ )
-Yêu cầu học sinh đọc và thực hiện các câu C9, C10, C11
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi lần lượt các câu C9, C10, C11 
-Nhận xét 
-Đọc và thực hiện các câu C9, C10, C11 
-Trả lời câu hỏi các câu C9, C10, C11 
-Ghi bài
III. Vận dụng 
-C9: Viên bi A đứng yên, viên bi B chuyển động đến va chạm vào viên bi A sẽ làm cho viên A bắt đầu chuyển động.
-C10: + Dùng tay nén1 lò xo 
 + Dùng tay bóp quả bóng cao su
 + Dùng tay kéo dãn 1 sợi dây cao su
-C11: khi cầu thủ đá quả bóng thì cầu thủ đã tác dụng lên quả bóng một lực làm nó biến dạng đồng thời biến đổi chuyển động 
 4.Củng cố: ( 3’ )
 - Tìm một số ví dụ chứng tỏ không có lực tác dụng vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động? 
( VD: khi đi xe đạp ngừng đạp xe vẫn chạy)
 - Tìm một số ví dụ chứng tỏ vật chỉ bị biến đổi chuyển động khi có lực tác dụng?
 VD: quả bóng nằm yên trên sàn sẽ nằm yên mãi nếu không tác dụng lực nào vào nó
 5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’ )
 - Học bài . Làm các bài tập 7.1® 7.5/Sbt
 - Chuẩn bị bài “Trọng lực-Đơn vị Trọng lực.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai soan ly tuan 17.doc