1. Kiến thức:
- Tìm được ví dụ chứng tỏ :
- Nắm được chiều dài của vật rắn tăng khi nóng lên , giảm khi lạnh đi .
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau .
- Giải thích được một số hiẹn tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn .
2. Kỹ năng:
- Biết đọc các biểu bảng để rút ra những kết luận.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của thầy và trò :
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK + SGV và tài liệu có liên quan.
2. Mỗi nhóm HS:
Ngày Giảng:............. tại lớp 6A1 Ngày Giảng:............. tại lớp 6A2 Tiết 21 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN I. Mục tiêu bài dạy : 1. Kiến thức: - Tìm được ví dụ chứng tỏ : - Nắm được chiều dài của vật rắn tăng khi nóng lên , giảm khi lạnh đi . - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau . - Giải thích được một số hiẹn tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn . 2. Kỹ năng: - Biết đọc các biểu bảng để rút ra những kết luận. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của thầy và trò : 1. Giáo viên: - Nghiên cứu SGK + SGV và tài liệu có liên quan. 2. Mỗi nhóm HS: - Một quả cầu kim loại và một vòng kim loại . - Một đèn cồn . - Một chậu nước . - Khăn khô sạch . III. Các hoạt động dậy học : * Ổn định tổ chức: Lớp 6A1............. Lớp 6A2.............. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính 1. Bài cũ: Không kiểm tra 2. Bài mới: Hoạt động 1: (2') T/C tình huống học tập GV: T/C tình huống học tập như SGK Hoạt động 2: (23') Thí nghệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn . GV: y/c HS quan sát hình 18.1 đọc thông tin mục 1 . Sau đó đưa ra dự đoán . HS : Dự đoán quả cầu lọt qua hoặc không lọt qua vòng kim loại . GV: Làm TN , HS quan sát để trả lời C1 , C2 ? HS : Trả lời C1 HS : Trả lới C2 GV: y/c HS thiết kế một TN khác CM chất rắn gặp nóng nở ra ? Hoạt động 3: (5') Rút ra kết luận GV: Hướng dẫn HS điền từ thích hợp vào ô trống . Điều khiển cả lớp thảo luận về kết quả điền từ . HS : Trả lời C3 . GV: Giới thiệu một số ứng dụng sự nở vì nhiệt của chất rắn khác nhau . Hoạt động 4: Sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau . GV: Giới thiệu bảng tăng độ dài của các thanh kim loại khác nhau y/c HS trả lời C4? HS : Trả lời C4 GV: Có thể thiết kế TN với 3 thanh nhôm , đồng , sắt để chứng minh . Hoạt động 4: (10') Vận dụng : GV: y/c HS đọc câu hỏi C5 , C6 , C7 Sau đó hướng dẫn HS thảo luận để đưa ra câu trả lời đúng . HS : Trả lời C5 . HS : Trả lời C6 . HS : Trả lời C7 . 3. Củng cố: (4') - GV hệ thống toàn bài - Gọi 1 - 2 HS đọc "ghi nhớ" và "có thể em chưa biết". 1. Làm thí nghiệm : Dụng cụ : đèn cồn . quả cầu . vòng sắt . Thí nghiệm : ( SGK ) 2. Trả lời câu hỏi : C1 .Vì quả cầu nở ra khi hơ nóng lên. C2 . quả cầu co lại khi lạnh đi 3. Rút ra kết luận : C3 . a) Thể tích quả cầu tăng khi quả cầu nóng lên . b) Thể tích quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi . C4. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau . Nhôm nở nhiều nhất rồi đến đồng , sắt . 3. Vận dụng : C5. Phải nung nóng khâu dao , liềm vì khi được nung nóng khâu nở ra để dễ lắp vào cán , khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán . C6. Nung nóng vòng kim loại . C7 . Vào mùa hf nhiệt độ tăng lên , thép nở ra nên thép dài ra ( tháp cao hơn ) 4. Hướng dẫn học sinh ở nhà: (1') - Học thuộc ghi nhớ - Bài tập 18.1 đến 18.5 - Đọc có thể em chưa biết Ngày Giảng:............. tại lớp 6A1 Ngày Giảng:............. tại lớp 6A2 Tiết 22 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG I. Mục tiêu của bài dạy : 1. Kiến thức: - Tìm được thí dụ thực té về các nội dung sau đây : - Thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên , co lại khi lạnh đi . - Các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau . 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng . - Làm được TN ở hình 19.1 hình 19.2 SGK , mô tả được hiện tượng xẩy ra và rút ra được kết luận . 3. Thái độ: - Nghiêm túc, yêu thíc môn học và tích cực trong hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị của thầy và trò : 1. GV: - Hai bình thuỷ tinh giống nhau có nút cao su gắn ống thuỷ tinh , một bình đựng nước mầu một bình đựng rượu , lượng nước và lượng rượu như nhau . - Một bình thuỷ tinh , một phích đựng nước nóng . 2. Mỗi nhóm HS : - Một bình thuỷ tinh đáy bằng , Một ống thuỷ tinh - Một nút cao su , một chậu thuỷ tinh , nước pha mầu , phích nước nóng . - Một miếng giấy trắng . III. Các hoạt động dạy học : * Ổn định tổ chức: Lớp 6A1............. Lớp 6A2.............. Hoạt động dạy học Nội dung chính 1. Kiểm tra bài cũ: (5'). ? Trình bày TN sự nở vì nhệt của chất rắn và rút ra kết luận , chữa bài 18.3 ? Hoạt động 1: (20') Nghiên cứu xem nước có nở ra khi nóng lên không ? GV: y/c HS quan sát H19.1 và 19.2 sau đó các nhóm tiến hành TN theo sự hướng dẫn của GV . GV: Sau khi các nhóm tién hành thí nghiệm xong y/c các nhóm thảo luận và trả lời C1? HS : Trả lời C1 GV: y/c HS đoán và trả lời câu hỏi C2 , điều khiển các nhóm dự đoán TN ? HS : Dự đoán - Mực nước trong bình hạ xuống . - Mực nước trong bình giữ nguyên . GV: y/c HS làm TN kiểm tra dự đoán và trả lời C2 ? HS : Làm TN và trả lời C2 GV: Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt kác nhau . GV: y/c HS quan sát hình 19.3 sau đó trả lời C3 ? HS : Trả lời C3 GV: làm TN kiểm chứng để HS quan sát Hoạt động 2 : (5') Rút ra kết luận : GV: y/c HS trả lời C4 ? HS : Trả lời C4 Hoạt động 3 : (10') Vận dụng GV: Điều khiển HS thảo luận để trả loèi C5 , C6 , C7 ? HS : Trả lời C5, C6 , C7 . 3. Củng cố : (4'). - GV hệ thống lại bài và nhắc lại nội dung chính - Gọi HS đọc "ghi nhơ" và đọc có thể em chưa biết. 1. Làm thí nghiệm : Hình 19.1 , hình 19.2 2. Trả lời câu hỏi : C1. Mực nước dâng lên vì nước nóng lên nở ra . C2. Mực nước hạ xuống vì nước lạnh đi . C3. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau 3. Kết luận : C4. a) Thể tích nước trong f\bình tăng khi nóng lên , giảm khi lạnh đi . b) các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau . dụng 4. Vận dụng : C5. Vì khi đun nóng nước trong ám nở ra và tràn ra ngoài . C6. Người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy vì để trnhs nắp chai bị bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt . C7. Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn , vì thể tích chất lỏng ở 2 bình tăng lên như nhau nên ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải lớn hơn . 4. Hướng dẫn học ở nhà: (1'). - HS học bài ở vở ghi và SGK. - Học thuộc "ghi nhớ" làm các bài tập 19.1 đến 19.6 SGK Chuẩn bị mỗi nhóm một quả bóng bàn , khăn lau khô cho bài học sau .
Tài liệu đính kèm: