1. Kiến thức
- Trình bày được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực.
- Phân tích tác dụng của ròng rọc trong các ví dụ thực tế.
2. Kỹ năng
- Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
I. Chuẩn bị
Với mỗi nhóm HS:
- 1 lực kế có GHĐ 5N - 1 khối trụ kim loại có móc nặng 2N
Tuần 19 Tiết: 19 Ngày soạn: ../ ../ 2012 Ngày dạy: // 2012 Mục tiêu Kiến thức Trình bày được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực. Phân tích tác dụng của ròng rọc trong các ví dụ thực tế. Kỹ năng Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó. Chuẩn bị Với mỗi nhóm HS: 1 lực kế có GHĐ 5N 1 khối trụ kim loại có móc nặng 2N 1 ròng rọc cố định 1 ròng rọc động 1 giá thí nghiệm Phương pháp dạy – học Phương pháp thực nghiệm. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Kể tên các máy cơ đơn giản ? ? Sử dụng mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy: lực kéo vật lên như thế nào so với trọng lượng của vật? Tổ chức tình huống học tập GV đặt vấn đề như phần mở đầu trong SGK. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Giới thiệu chung về ròng rọc Cho học sinh xem ròng rọc và giới thiệu ròng rọc động, ròng rọc cố định. Đặt câu hỏi: Ròng rọc có cấu tạo như thế nào? Thế nào là ròng rọc cố định? Thế nào gọi là ròng rọc động? GV đưa ra nhận xét và kết quả. Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc và đặc điểm các loại ròng rọc. Trả lời câu hỏi. I. Tìm hiểu về cấu tạo của ròng rọc Ròng rọc là 1 bánh xe quay được quay quanh 1 trục, vành bánh xe có rãnh để đặt dây kéo Có 2 loại ròng rọc: Ròng rọc cố định và ròng rọc động Yêu cầu HS đọc nội dung TN1, trình bày các dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm. Phát dụng cụ TN cho mối nhóm. Hướng dẫn HS làm TN và điền vào bảng 16.1. Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. Hướng dẫn HS rút ra nhận xét bằng cách hoàn thiện C3. Yêu cầu HS làm C4. Đọc SGK, trình bày dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm. Nhận dụng cụ TN. Làm TN theo nhóm. Trình bày kết quả TN. Đưa ra nhận xét. Hoàn thành C4. II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1.Thí nghiệm: 2.Nhận xét: -Dùng ròng rọc cố định: Chiều ngược nhau( đổi chiều) , độ lớn của 2 lực như nhau. -Dùng ròng rọc động:Chiều không thay đổi, độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của vật. 3.Kết luận: C4:(1)cố định (2)động III. Vận dụng C5: Thí dụ: Ròng rọc trên đỉnh cột cờ, ròng rọc ở cần cẩu C6: Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo, dùng ròng rọc động được lợi về lực C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động và ròng rọc động(hình b) có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn vừa được lợi về hường của lực kéo 4. Củng cố Câu 1: Có những loại ròng rọc nào? Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? Câu 2: Lấy VD về việc sử dụng ròng rọc trong cuộc sống. 5. Hướng dẫn về nhà Làm BT trong SBT. Trả lời các câu hỏi và bài tập ở bài tổng kết chương. Rút kinh nghiệm .. Thanh Thủy, ngày.. tháng . năm 2012 Giáo án tuần 19 ******* Tuần 20 Tiết: 20 Ngày soạn: ../ ../ 2012 Ngày dạy: // 2012 Mục tiêu Kiến thức: Ôn lại kiến thức đã học trong chương I. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học để làm một số bài tập. Chuẩn bị Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học trong chương I. Phương pháp dạy – học Phương pháp thực nghiệm. Tiến trình dạy – học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Bài mới Hoạt động 1: hệ thống kiến thức GV giúp HS hệ thống kiến thức đã học theo chủ đề: LÝ THUYẾT BÀI TẬP 1. Đo độ dài (Bài 1+2) 2. Đo thể tích ( Bài 3+4) 3. Khối lượng, trọng lượng & KL riêng, trọng lượng riêng ( bài 5,8,11,12) 4. Lực 5. Máy cơ đơn giản. 1. Đo độ dài 2. Đo thể tích Lấy VD về tác dụng lực Tính KLR & trọng lượng riêng Máy cơ đơn giản Hoạt động 2: Ôn tập lý thuyết - Yêu cầu HS trả lời 13 câu hỏi phần tự ôn tập. Câu Đáp án 1 a. Thước ; b. Bình chia độ, bình tràn; c. Lực kế, d. Cân 2 Lực 3 Làm cho vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động của vật. 4 Hai lực cân bằng. 5 Trọng lực hay trọng lượng. 6 Lực đàn hồi. 7 Khối lượng của kem giặt trong hộp. 8 Khối lượng riêng. 9 mét (m), mét khối (m3), niutơn (N), kilôgam (kg), kilôgam/mét khối (kg/m3 ) 10 P = 10m 11 D = m/v 12 Mặt phẳng nghiêng, Ròng rọc, Đòn bẩy. 13 Ròng rọc, Mặt phẳng nghiêng, Đòn bẩy. Hoạt động 3: Ôn tập bài tập GV gọi HS trả lời các câu hỏi phần vận dụng. Câu Đáp án 2 C 3 B 4 a. Kg/m3 c. Kg e. m3 b. N d. N/ m3 5 a. Mặt phẳng nghiêng b. Ròng rọc cố định c. Đòn bẩy d. Ròng rọc động. 6 Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm.Vì để cắt giấy cần lực nhỏ nên lưỡi kéo dài mà lực vẫn cắt được ] tay di chuyển ít + tạo ra được vết cắt dài trên tờ giấy. Hoạt động 4: Trò chơi ô chữ * Cho HS làm theo tổ và chấm điểm theo tổ. * Mỗi câu đạt được 10 điểm. * HS trả lời và điền vào bảng ] chữ in đậm là chữ gì? (20đ) . * Tổ nào được nhiều điểm sẽ thắng. III. Trò chơi ô chữ. 1. Trọng lực 2. Khối lượng 3. Cái cân 4. Lực đàn hồi 5. Đòn bẩy 6. Thước dây Từ hàng dọc: Lực đẩy Củng cố Hướng dẫn về nhà Làm BT trong SBT. Xem trước nội dung bài 18. Rút kinh nghiệm Thanh Thủy, ngày.. tháng . năm 2012 Giáo án tuần 20 ******* Chương II: Tuần 21 Tiết: 21 Ngày soạn: ../ ../ 2012 Ngày dạy: // 2012 Mục tiêu Kiến thức - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất rắn. - Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn. 2. Kĩ năng - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. Chuẩn bị quả cầu kim loại, 01 vòng kim loại, 01 đèn cồn, 01 một chậu nước Phương pháp dạy – học Phương pháp thực nghiệm. Hoạt động dạy – học Ổn định lớp Giới thiệu nội dung chương II. Tổ chức tình huống học tập Gọi HS đọc phần đặt vấn đề ở đầu bài => bài mới. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức - Yêu cầu HS đọc nội dung thí nghiệm SGK và cho biết các dụng cụ và các bước tiến hành thí nghiệm. - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước, mô tả hiện tượng xảy ra. - Yêu cầu HS trả lời C1, C2. - Gọi HS trả lời rồi đưa ra kết quả. - Đọc SGK, trình bày về dụng cụ và các bước tiến hành TN. - Làm thí nghiệm và mô tả hiện tượng xảy ra. - Trả lời C1, C2. Thí nghiệm C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên. C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi. Hướng dẫn HS làm C3, C4. Làm C3, C4. Kết luận C3: a. Thể tích của quả cầu tăng khi quả cầu nóng lên b. Thể tích quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi. C4: Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau. Nhôm nở nhiều nhất, rồi đến đồng, sắt. Vận dụng C5: Phải nung nóng khâu vì khi được nung nóng khâu nở ra dễ lấp vào cán. Khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán. C6: Nung nóng vòng kim loại. C7: Vào mùa hè, nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, nên thép dài ra và cao lên. Củng cố Câu 1: Trình bày kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn. Câu 2: Ở tâm của một đĩa bằng kim loại có một lỗ tròn nhỏ. Khi nung nóng đĩa, bán kính của lỗ tròn thay đổi như thế nào? Hướng dẫn về nhà Làm BT trong SBT. Xem trước bài 19. Rút kinh nghiệm Thanh Thủy, ngày.. tháng . năm 2012 Giáo án tuần 21 ******* Tuần 22 Tiết: 22 Ngày soạn: ../ ../ 2012 Ngày dạy: // 2012 Mục tiêu Kiến thức : Trình bày được sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Tìm được ví dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Kỹ năng Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Chuẩn bị Bình thủy tinh (TT), ống TT thẳng, nút cao su có đục lỗ, chậu TT, nước màu. Phương pháp dạy – học Phương pháp thực nghiệm. Tiến trình dạy – học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ ? Trình bày kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn? ? Tại sao khi lắp khâu dao , khâu liềm phải nung nóng khâu , lắp xong ngâm liềm dao vào nước lạnh? Tổ chức tình huống học tập Gọi HS đọc phần đặt vấn đề ở đầu bài => bài mới. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Yêu cầu HS đọc nội dung thí nghiệm SGK và cho biết các dụng cụ và các bước tiến hành thí nghiệm. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước, mô tả hiện tượng xảy ra. Yêu cầu HS thảo luận trả lời C1, C2, C3 Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận sau đó đưa ra đáp án. Đọc SGK, trình bày về dụng cụ và các bước tiến hành TN. Làm thí nghiệm và mô tả hiện tượng xảy ra. Trả lời C1, C2, C3. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. 1.Thí nghiệm Mực nước màu trong ống thủy tinh dâng lên. C1: Mực nước dâng lên vì nước nóng lên, nở ra. C2: Mực nước hạ xuống vì lạnh đi, co lại. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi C3: Các chất lỏng khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau. Hướng dẫn HS làm C4. Gọi HS nhắc lại kết luận. Làm C4. Nhắc lại kết luận. 2. Kết luận C4: a) Thể tích của nước trong bình tăng khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. b) Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau. Vận dụng C5: Khi đun, nước nóng lên, nở ra. Nếu đổ thật đầy ấm nước sẽ tàn ra ngoài. C6: Để tránh được tình trạng bật nắp khi nước đựng trong chai nở vì nhiệt. C7: Ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao của cột chất lỏng lớn hơn. Củng cố Câu 1: Trình bày kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Câu 2: Cồn nở ra vì nhiệt nhiều hơn thủy ngân. Vậy một nhiệt kế rượu và một nhiệt kế cồn có cùng một độ chia, thì tiết diện của ống nào lớn hơn? (tiết diện của ống đựng cồn lớn hơn tiết diện của ống đựng thủy ngân). Hướng dẫn về nhà Làm BT trong SBT. Xem trước bài 20. Rút kinh nghiệm Thanh Thủy, ngày.. tháng . năm 2012 Giáo án tuần 22 ******* Tuần 23 Tiết: 23 Ngày soạn: ../ ../ 2012 Ngày dạy: // 2012 Mục tiêu Kiến thức - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí. Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt như nhau. - So sánh mức độ nở vì nhiệt của chất khí so với chất lỏng và rắn. 2. Kĩ năng - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. Chuẩn bị Mỗi nhóm: một bình thuỷ tinh đáy bằng, một ống thuỷ tinh, một nút cao su, một cốc nước pha màu. Cả lớp: một quả bóng bàn bị bẹp, một cốc nước nóng. Phương pháp dạy – học Phương pháp thực nghiệm. Tiến trình dạy – học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ ? Trình bày kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? Chữa bài tập 19.2 (SBT). ? Chữa bài tập 19.1 và 19.3 (SBT). Tổ chức tình huống học tập Gọi HS đọc phần đặt vấn đề ở đầu bài => bài mới. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Yêu cầu HS đọc TN trong SGK. Hỏi: Người ta đã thực hiện thí nghiệm như thế nào, với các dụng cụ gì để kiểm tra sự nở vì nhiệt của chất khí? Hướng dẫn HS làm TN. Yêu cầu HS thảo luận, cho biết hiện tượng xảy ra. Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả sau đó đưa ra đáp án. Đọc TN SGK. Trình bày về dụng cụ và các bước tiến hành TN. Làm TN Thảo luận nhóm. Trình bày kế ... đồng thời làm cho dịch bệnh dễ phát sinh. Nếu độ ẩm không khí quá thấp cũng ảnh hưởng tới sức khỏe con người và gia súc, làm nước bay hơi nhanh gây ra khô hạn, ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp. Khi lao động và sinh hoạt, cơ thể sử dụng nguồn năng lượng trong thức ăn chuyển thành năng lượng cơ bắp và giải phóng nhiệt. Cơ thể giải phóng nhiệt bằng cách tiết mồ hôi. Mồ hôi bay hơi trong không khí mang theo nhiệt lượng. Độ ẩm không khí cao khiến tốc độ bay hơi chậm, ảnh hưởng đến hoạt động của con người. Ở ruộng lúa thường thả bèo hoa dâu vì ngoài chất dinh dưỡng mà bèo hoa dâu cung cấp cho ruộng lúa, bèo còn che phủ mặt ruộng hạn chế sự bay hơi nước ở ruộng. Quanh nhà có nhiều sông, hồ, cây xanh vào mùa hè nước bay hơi ta cảm thấy mát mẻ, dễ chịu. Vì vậy tăng cường trồng cây xanh. Củng cố Sự bay hơi là gì? Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào? 5. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập trong SBT. Rút kinh nghiệm Thanh Thủy, ngày.. tháng . năm 2012 Giáo án tuần 30 ******* Tuần 31 Tiết: 31 Ngày soạn: ../ ../ 2012 Ngày dạy: // 2012 Mục tiêu Kiến thức Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự ngưng tụ của thể hơi. Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ngưng tụ. Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của hiện tượng ngưng tụ đồng thời vào các yếu tố. Xây dựng được phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của từng yếu tố. Kỹ năng Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để giải thích được một số hiện tượng bay hơi trong thực tế. Thái độ Có ý thức bảo vệ cơ thể, thiết bị với những ảnh hưởng của sự ngưng tụ. Chuẩn bị cốc TT, nước màu, đá, nhiệt kế. Phương pháp dạy – học Phương pháp thực nghiệm. Tiến trình dạy – học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ ? Sự bay hơi là gì? Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào, lấy VD? Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức - Đổ nước nóng vào cốc cho HS quan sát hơi nước bốc lên. Dùng đĩa đậy vào cốc nước. - Một lát sau cho HS quan sát và nhận xét. - Yêu cầu HS phân tích các quá trình xảy ra. Giới thiệu về sự ngưng tụ nước trên đĩa. Hỏi: Sự ngưng tụ và sự bay hơi liên hệ với nhau như thế nào? Yêu cầu HS nghiên cứu TN trong SGK và hướng dẫn HS làm TN, dự đoán hiện tượng xảy ta. Hỏi: Có hiện tượng gì xảy ra trong khi làm TN? Hiện đó chứng tỏ điều gì? - Quan sát giáo viên làm TN. - Phân tích các hiện tượng xảy ra. - Trả lời câu hỏi. -Nghiên cứu và tiến hành TN. -Trả lời câu hỏi I. Sự ngưng tụ 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ Hiện tượng chất biến từ thể hơi sang thể lỏng được gọi là sự ngưng tụ. Sự ngưng tụ là quá trình ngược với sự bay hơi. Kết luận: Khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy ra nhanh hơn và ta sẽ dể dàng quan sát được hiện tượng hơi ngưng tụ . Vận dụng C6: - Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ thành mây. - Khi hà hơi vào mặt gương, hơi nước có trong hơi thở gặp gương lạnh, ngưng tụ lại thành những hạt nước nhỏ làm mờ gương. C7: Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá. C8: Trong chai đựng rượu . Khi nhiệt độ xuống thấp thì hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ thành sương mù, làm giảm tầm nhìn, cây xanh giảm khả năng quang hợp. Do đó cần có biện pháp đảm bảo an toàn giao thông khi trời sương mù. Củng cố Câu 1: So sánh sự bay hơi và sự ngưng tụ? Câu 2: Về mùa đông hơi thở chúng ta thường có khói. Hãy giải thích? ( Do hơi nước ngưng tụ) Câu 3: a. Tại sao mùa nắng cây rụng lá? ( Giảm thoát hơi nước) b. Tại sao ở vùng xa mạc, lá cây thường có dạng hình gai? Hướng dẫn về nhà Đọc phần " Có thể em chưa biết" và làm bài tập trong SBT. Xem trước bài 27. Rút kinh nghiệm Thanh Thủy, ngày.. tháng . năm 2012 Giáo án tuần 31 ******* Tuần 32 Tiết: 32 Ngày soạn: ../ ../ 2012 Ngày dạy: // 2012 Mục tiêu Kiến thức Mô tả được sự sôi. Trình bày đặc điểm của sự sôi. Kỹ năng Vẽ được đường biểu diễn nhiệt độ theo thời gian. Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan. Chuẩn bị 1. Mỗi nhóm:Một gía đở thí nghiệm, một kiềng và lưới kim loại, một đèn cồn, một nhiệt kế thủy ngân, một kẹp vạn năng, bình cầu, một đồng hồ. 2. Cho mỗi HS: + Một tờ giấy kẻ ôli, bút chì + HS kẻ sẵn bẳng 28.1 Phương pháp dạy – học Phương pháp thực nghiệm. Tiến trình dạy – học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ ? Trình bày về sự ngưng tụ và các yếu tố ảnh hưởng tới sự ngưng tụ? ? Lấy VD sự ngưng tụ trong đời sống? Tổ chức tình huống học tập Gọi HS đọc phần đặt vấn đề ở đầu bài => bài mới. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Yêu cầu HS nghiên cứu TN SGK, trình bày về dụng cụ và cách tiến hành TN. Hướng dẫn HS làm TN và ghi kết quả vào bảng 28.1 SGK. Yêu cầu HS trình bày hiện tượng xảy ra, hoàn thành bảng 28.1. GV gọi HS hoàn thành và đưa ra đáp án. Nghiên cứu TN SGK. Làm TN và ghi kết quả. Trình bày hiện tượng xảy ra. Hoàn thành bảng 28.1. Tiến hành TN + Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên. + Cử bạn ghi lại nhiệt độ sau mỗi phút . + Cẩn thận khi làm thí nghiệm. + Khi đun sôi 2-3 phút thì dừng không không đun nữa. Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn trên giấy ô li đã chuẩn bị. Yêu cầu HS đưa ra nhận xét dựa vào đường biểu diễn đã vẽ bằng cách trả lời các câu hỏi: - Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ. Đường biểu diễn có đặc điểm gì? - Nước sôi ở nhiệt độ nào? Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không? Đường biểu diễn có đặc điểm gì? Nhận xét và đưa ra kết luận. Vẽ đường biểu diễn. Rút ra nhận xét Vẽ đường biểu diễn Đường biểu diễn: - Trục tung: nhiệt độ. - Trục hoành: thời gian. Củng cố Câu 1: Mô tả đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình nước sôi? Câu 2: Tại sao các máy xe hơi chạy xăng, lại phải thường xuyên châm nước vào? ( Nước có tác dụng làm mát, các động có khi chạy nóng lên làm cho nước bóc hơi. Do đó phải thường xuyên châm nước vào máy) Hướng dẫn về nhà Đọc phần " Có thể em chưa biết" và làm bài tập trong SBT. Xem trước bài 27. Rút kinh nghiệm Thanh Thủy, ngày.. tháng . năm 2012 Giáo án tuần 32 ******* Tuần 33 Tiết: 33 Ngày soạn: ../ ../ 2012 Ngày dạy: // 2012 Mục tiêu Kiến thức Trình bày đặc điểm của nhiệt độ sôi. Kỹ năng Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng liên quan. Chuẩn bị Phương pháp dạy – học Phương pháp thực nghiệm. Tiến trình dạy – học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ ? Mô tả thí nghiệm về sự sôi. Nước sôi ở nhiệt độ nào? Trong quá trình sôi, nhiệt độ của nước có thay đổi không? Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức - GV yêu cầu học sinh dựa vào TN của bài trước trả lời các câu hỏi C1, C2, C3. C4. - Gọi HS trả lời và đưa ra đáp án. - Yêu cầu HS đọc bảng 29.1 a Nhận xét. - Nhấn mạnh nhận xét. - Trả lời các câu hỏi - Đưa ra nhận xét. Trả lời câu hỏi Nước sôi ở 100oC. Khi sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi. Các chất khác nhau có nhiệt độ sôi khác nhau. - Yêu cầu HS làm C5, C6. - Giáo viên thống nhất câu trả lời cho HS. - Yêu cầu HS nhắc lại kết luận. Làm C5, C6. Rút ra kết luận C5: Bình đúng C6: a. 100oC , Nhiệt độ sôi. b. Không thay đổi. c. Bọt khí, mặt thoáng. Vận dụng C7: Vì nhiệt độ này xác định và không đổi trong suốt quá trình sôi. C8: Vì nhiệt độ sôi của thủy ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước còn nhiệt độ sôi của rượu lại thấp hơn nhiệt độ sôi của nước. C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước. Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước. Củng cố Trình bày các đặc điểm của sự sôi?Các chất khác nhau, nhiệt độ sôi có giống nhau không? Hướng dẫn về nhà Đọc phần " Có thể em chưa biết" và làm bài tập trong SBT, Ôn tập kiến thức trong HK II. Rút kinh nghiệm Thanh Thủy, ngày.. tháng . năm 2012 Giáo án tuần 33 ****** Tuần 34 Tiết 34 Ngày soạn: ../ ../ 2012 Ngày dạy: // 2012 Mục tiêu Kiến thức Nhắc lại được kiến thức cơ bản có liên quan tới sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất. Kỹ năng Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích hiện tượng có liên quan. Chuẩn bị Tiến trình dạy – học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Bài mới Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức theo chủ đề Lý thuyết Bài tập 1. Sự nở vì nhiệt của các ch.ất & ứng dụng 2. Nhiệt kết – nhiệt giai & đo nhiệt độ 3. Sự chuyển thể của các chất 1. Lấy VD sự nở vì nhiệt của các chất. 2. Giải thích các hiện tượng có liên quan tới sự nở vì nhiệt 3. Lấy VD các quá trình chuyển thể của vật chất và giải thích Hoạt động 2: Ôn tập lí thuyết GV gọi HS trả lời các câu hỏi trong phần trả lời câu hỏi. Câu Đáp án 1 Thể tích của hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ của nó tăng, giảm khi nhiệt độ giảm. 2 Chất khí nở ra vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở ra vì nhiệt ít nhất. 3 HS tự tìm VD. 4 Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt. - Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển. - Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ của khí quyển. - Nhiệt kế y thế dùng để đo nhiệt độ của cơ thể. 5 (1) – nóng chảy, (2) – Bay hơi, (3) – Đông đặc, (4) – Ngưng tụ. 6 Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau không giống nhau. 7 Trong thời gian đang nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn không thay đổi dù tiếp tục đun. 8 Không. Chất lỏng bay hơi ở bất kì nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của một chất lỏn phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng. 9 . Ở nhiệt độ sôi thì mặc dù tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi. Ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả trong lòng chất lỏng lẫn trên mặt thoáng của chất lỏng. Hoạt động 3: Ôn tập bài tập GV Hướng dẫn HS trả lời phần vận dụng. Câu Đáp án 1 C 2 C 3 Để khi có hơi nóng chạy qua ống, ống có thể bị nở dài mà không bị ngăn cản. 4 a. Sắt, b. Rượu, c. Vì nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng. Không. Vì ở nhiệt độ này thủy ngân đã đông đặc. d. Tùy thuộc vào nhiệt độ của lớp học. 5 Bình đã đúng. Chỉ cần để ngọn lửa nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi là đã duy trì được nhiệt độ nồi khoai ở nhiệt độ sôi của nước. 6 a. Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy, DE ứng với quá trình sôi. b. Đoạn AB, khi nước tồn tại ở thể rắn. đoạn CD, khi nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi. Hoạt động 4: Giải trò chơi ô chữ Hàng ngang: 1. Nóng chảy, 2. Bay hơi, 3. Gió, 4. Thí nghiệm, 5. Mặt thoáng, 6. Đông đặc, 7. Tốc độ. Hàng dọc: Nhiệt độ. Hướng dẫn về nhà Ôn lại kiến thức trong chương II, chuẩn bị kiểm tra học kì II. Rút kinh nghiệm Thanh Thủy, ngày.. tháng . năm 2012 Giáo án tuần 34 *******
Tài liệu đính kèm: