Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết 1 đến tiết 16

Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết 1 đến tiết 16

. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.

2. Kĩ năng

- Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.

- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.

3. Thái độ:

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

II. Chuẩn bị:

1. Cho mỗi nhóm học sinh:

Thước kẽ có ĐCNN 1mm. Thước dây hoặc thước mét ĐCNN 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.

 

doc 39 trang Người đăng levilevi Lượt xem 905Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết 1 đến tiết 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Tiết 1. Bài 1,2: ĐO ĐỘ BÀI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.	
2. Kĩ năng
- Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
3. Thái độ: 
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. Chuẩn bị:
1. Cho mỗi nhóm học sinh: 
Thước kẽ có ĐCNN 1mm. Thước dây hoặc thước mét ĐCNN 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.
2. Cho cả lớp: 
- Tranh vẽ to một thước kẽ có: GHĐ 20cm, ĐCNN 2mm.
- Tranh vẽ to bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”. 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập
Đặt vấn đề như SGK(hai chị em phải thống nhất với nhau điều gì ?.)
-Nhận xét và chốt lại “sở dĩ có sự sai lệch đó là vì thước đo không giống nhau, cách đo không chính xác, hoặc cách đọc kết quả chưa đúngVậy để khỏi tranh cãi, hai chị em cần phải thống nhất điều gì?”.Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này
HS quan sát và trả lời câu hỏi 
+ Gang tay của 2 chị em không giống nhau.
+ Độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau
+ Đếm số gang tay không chính xác
HS lắng nghe
Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo độ dài và ước lượng độ dài cần đo 
GV: Ở lớp dưới các em đã học những đơn vị đo độ dài nào?
GV: Trong các đơn vị đo độ dài trên, đơn vị nào là đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta?
-Giới thiệu thêm một số đơn vị đo độ dài như: 
 +1inch = 2,54cm
 +1ft = 30,48cm
 +1 năm ánh sáng dùng để đo khoảng cách vũ trụ 
 +1hải lí = dùng để đo khoảng cách trên biển
GV: Hướng dẫn học sinh ước lượng độ dài 
GV: Yêu cầu học sinh đọc và làm C2
? Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước có giống nhau không? 
?Tsao trước khi đo độ dài ta cần phải ước lượng độ dài cần đo?
HS : Mét (m), đêximet(dm), centimet(cm),
HS: Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là Mét (m)
HS Đọc và làm C2 
HS: Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước không giống nhau
HS: Để chọn thước đo phù hợp và chính xác
I/ Đơn vị đo độ dài
1. Ôn lại đơn vị đo độ dài
Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam là mét (m)
2. Ước lượng độ dài
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài 
TB:Khi sử dụng 1 dụng cụ đo nào ta cần phải biết GHĐ và ĐCNN của nó.
 - Treo tranh vẽ của thước đo, giới thiệu và cho HS tìm hiểu GHĐ và ĐCNN của thước.
- Cho HS xác định GHĐ và ĐCNN của thước kẻ của mình, để trả lời C5. 
Y/cầu HS trả lời C6?
-) 
HS Đọc sgk và hoạt động theo nhóm, tiến hành đo rồi ghi kết quả vào bảng 1.1/sgk
Hoạt động nhóm, trả lời C5
Hoạt động cá nhân trả lời C6
II.Đo đọ dài 
1.Tìm hiểu dụng cụ đo
-GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
-ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
C5: Cá nhân học sinh tự làm và ghi vào vở kết quả .
C6: 
 + Đo chiều rộng sách vật lý 6: Thước có GHĐ 20cm; ĐCNN 1mm. 
 + Đo chiều dài sách vật lý: Thước có GHĐ 30cm; ĐCNN 1mm.
 + Đo chiều dài bàn học: Thước có GHĐ 2m; ĐCNN 1cm.
Hoạt động 4: Đo độ dài.
Thực hành: Dùng bảng kết quả đo độ dài treo trên bảng để hướng dẫn học sinh đo và ghi kết quả vào bảng 1.1 (SGK).
- Hướng dẫn HS cách tính giá trị trung bình; phân nhóm học sinh, giao dụng cụ đo cho từng nhóm học sinh và hướng dẫn HS tiến hành theo các bước như sgk. 
(HS làm việc theo nhóm 2 em
Hoạt động nhóm thực hành đo độ dài
2. Đo độ dài
a.Chuẩn bị: 
 b.Tiến hành: 
 - Ước lượng độ dài cần đo;
 - Chọn dụng cụ đo;
 - Đo độ dài, ghi kết quả đo; 
 - Tính giá trị trung bình kết quả các lần đo. 
Hoạt động 5: Tìm hiểu cách đo độ dài.
+ Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi từ C1-C5, qua thực hiện phép đo ở mục II để hoàn thành C6; 
+ Hoạt động nhóm( một bàn) trả lời C6?
+Cá nhân HS trả lời C1 đến C5
+ HS làm việc theo nhóm 2 em và ghi ý kiến để phát biểu, đồng thời hoàn thành C6 trong vở.
III. Cách đo độ dài
C6: 
a. (1) độ dài 
b. (2) GHĐ , (3) ĐCNN 
c. (4) dọc theo, (5) ngang bằng 
d. (6) vuông góc 
e. (7) gần nhất 
IV. Vận dụng
C7: Câu c.
C8: Câu c.
C9: Câu a, b, c đều bằng 7 cm.
Hoạt động 6: Củng cố, hướng dẫn về nhà
- Y/ cầu Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ?.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Về nhà:
Học thuộc nội dung ghi nhớ , GHĐ, ĐCNN?
Làm các bài tập SBT, và các BT:C1. C3,C4,C7
Xem và soan trước bài 3: Đo thể tích chất lỏng
+ Kẻ sẵn bảng 3.1 : kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở .
Tiết 2_BÀI 3
 ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
2. Kĩ năng: 
Xác định được GHĐ, ĐCNN của bình chia độ.
Đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ.
3. Thái độ:
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ: 
	- Xô đựng nước; 	- Bình 1 (đầy nước); 	- Bình 2 (một ít nước).
	- Bình chia độ; 	- Một vài loại ca đong có thể tích khác nhau.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Kiểm tra bài cũ:
+ GHĐ và ĐCNN của thước là gì ? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng mới chọn thước?.
+ Trình bày cách đo độ dài ?
Nội dung bài mới:
Tạo tình huống học tập làm thế nào để biết chính xác cái bình cái ấm chứa được bao nhiêu nước?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
Hoạt động 1: Tìm hiểu đơn vị đo thể tích
y/ cầu HS tự ôn lại đơn vị đo thể tích theo mục I, sgk
Yêu cầu HS trả lời C1?.
Cá nhân ôn lại đơn vị đo thể tích theo mục I
HS trả lời C1
I. Đơn vị đo thể tích chất lỏng 
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l).
1 lit =1dm3; 1ml = 1cm3= 1cc.
1 m3 = 1000dm3 = 1000000cm3
 1m3 =1000l =1000000ml =1000000cc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng
+ GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm bàn và trả lời các câu hỏi C2-C4.
+ GV hướng dẫn để HS hoàn chỉnh C5 
HS trả lời C2:
+ Ca to có GHĐ 1 lít; ĐCNN là 0,5 lít.
+ Ca nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5lít.
+ Can nhựa có GHĐ là 5lít; và ĐCNN là 1lít.
HS : tìm hiểu trả lời C3; C4.
C3 Dụng cụ đo thể tích chất lỏng bao gồm : bình chia độ, chai, lọ, ca đong
C4 + Bình a : GHĐ là 100ml; ĐCNN là 2ml.
 + Bình b : GHĐ là 250ml; ĐCNN là 50ml.
 + Bình c : GHĐ là 300ml; ĐCNN là 50ml.
HS : Kể tên một số vật dụng để đo thể tích chất lỏng.
II. Đo thể tích chất lỏng.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
+ C2: Ca đong to: GHĐ 1l và ĐCNN 0,5l.
Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l.
Can nhựa: GHĐ 0,5 l và ĐCNN: 1l
+ C3: Dùng chai hoặc lọ đã biết sẵn dung tích như: chai 1 lít; xô: 10 lít.
Loại bình
GHĐ
ĐCNN
Bình a
Bình b
Bình c
100 ml
250 ml
300 ml
2 ml
50 ml
50 ml
+ C4:
+ C5: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm chai, lọ, ca đong, bình chia độ, ...
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
+ GV cho HS quan sát hình 3.5và hướng dẫn để trả lời các C6-C8; 
+ Sau khi hoàn thành các C6-C8, GV hướng dẫn HS hoàn chỉnh C9 và khẳng định đây là cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ. 
HS : Tiến hành cá nhân trả lời câu C6, C7,C8.
 C6 : b) Đặt bình chia độ thẳng đứng
 C7 : b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng.
 C8 : a) 70 cm3, b) 50 cm3, c) 40 cm3, 
HS rút kết luận C9
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
C6: Đặt bình chia độ thẳng đứng.
C7: Đặt mắt nhìn ngang mực chất lỏng.
C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3
Rút kết luận
C9: 
 a. (1) thể tích 
 b. (2) GHĐ , (3) ĐCNN 
 c. (4) thẳng đứng
 d. (5)ngang 
 e. (6) gần nhất 
Hoạt động 4: Tiến hành thực hiện đo thể tích của chất lỏng
- GV yêu cầu HS tìm hiểu các bước tiến hành đo thể tích chât lỏng.
- GV yêu cầu HS tiến hành đo thể tích theo các dụng cụ chuẩn bị.
 - GV cho các nhóm đo thể tích chất lỏng chứa trong bình và ghi kết quả vào bảng 3.1 (SGK)
HS tìm hiểu
HS tiến hành thực hành và hoàn thành vào bảng thực hành.
3. Thực Hành 
Củng cố và hướng dẫn về nhà: 
- Y/ cầu học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 - Về nhà học thuộc C9 và nội dung ghi nhớ
 Xem trước nội dung bài 4 và mang theo vài hòn sỏi, đinh ốc, dây buộc.
BT về nhà: làm bài tập trong sách bài tập 
Tiết 3_Bài 4
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, Kỹ năng: 
Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
2. Thái độ: 
- Tính cẩn thận, khách quan, khoa học trong tiến hành các phép đo đại lượng Vật lý. 
- Hình thành tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm và biết thể hiện năng lực cá nhân trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm học sinh: 
- Hòn đá, đinh ốc.
- Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước.
- Mỗi nhóm kẻ sẵn bảng 4.1: “Kết quả đo thể tích vật rắn”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Kiểm tra bài cũ:
 - GHĐ và ĐCNN của thước là gì ? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng mới chọn thước?.
 - Trình bày cách đo độ dài?
 - Kiểm tra việc chuẩn bị bảng 4.1, một số vật rắn đã cho chuẩn bị ở tiết trước.
Bài mới:
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập : Cho HS tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước như trình bày của sgk. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước
C1? 
- Yêu cầu HS đọc câu C1. 
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm quan sát hình 4.2 và mô tả cách đo thể tích của hòn đá bằng bình chia độ. 
? Nếu hòn đá không bỏ lọt vào bình chia độ thì đo thể tích của nó như thế nào? 
C2
- Yêu cầu HS đọc câu C2. 
- Yêu cầu HS quan sát hình 4.3 thảo luận mô tả thí nghiệm .
C3
GV: Yêu cầu HS trả lời C3, tìm từ thích hợp để hoàn thành câu kết luận.
C1: Đo thể tích ban đầu (V1 = 150cm3) . Thả hòn đá vào bình chia độ đo thể tích nước dâng lên trong bình( 200cm3 ). Thể tích hòn đá bằng V = V2 –V1 = 200 – 150 = 50 cm3.
C2:
+ Đổ nước đầy bình tràn. Đặt cốc dưới vòi bình tràn.
+ Nhúng vật chìm trong nước ở bình tràn.
+ Hứng lượng nước tràn ra.
+ Đổ lượng nước tràn ra vào bình chia độ để đo thể tích.
C3: HS Làm viêc cá nhân hoàn thành câu kết luận. 
I Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
 1 .Dùng bình chia độ: 
C1:- Đo thể tích nước ban đầu V1 =150 cm3
 - Thả chìm hòn đá vào bình chia độ, thể tích dâng lên V2 = 200cm3
 - Thể tích hòn đá:
 V = V1 – V2 = 200cm3 –150cm3 = 50cm3
2. Dùng bình tràn: 
C2: Đổ nước đầy bình tràn, thả chìm hòn đá vào bình tràn, hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ. Thể tích nước đo được chính là thể tích hòn đá.
* Rút kết luận
(1) Thả chìm (2) dâng lên
(3) thả (4) tràn ra
Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích vật rắn
+GV: Giao dụng cụ và hướng dẫn thực hành theo nhóm.
GV: Quan sát HS đo và hướng dẫn cách đo cho HS.
HS: Hoạt động theo nhóm :
+ ... í nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm: - Một cái cân, một bình chia độ có GHĐ 100cm3.
	- Một cốc nước, 15 hòn sỏi bằng đốt ngón tay người lớn, một cái kẹp.
Cả lớp: - Bảng báo cáo thực hành trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
Hoạt động 1:Kiểm tra phần chuẩn bị của HS- giới thiệu bài 
* Ktra phần chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành của HS
* Thông báo trong bài học trước ta đã biết khối lượng riêng của một chất là gì. Vậy để xác định khối lượng riêng của một vật rắn bất kì (như sỏi chẳng hạn) ta phải làm như thế nào? Ta cần phải có những dụng cụ nào để xác định được khối lượng riêng của vật đó ?
Để xác định khối lượng riêng của một chất, ta đo khối lượng và đo thể tích của một vật làm bằng chất đó, rồi dùng công thức để tính toán. 
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách thực hành đo khối lượng của sỏi 
- GV: Vậy khi xác định khối lượng riêng của sỏi ta cần những dụng cụ nào?
- Yêu cầu HS đọc tài liệu phần 2 và 3 trong SGK.
- HS nêu dụng cụ thực hành
Đọc SGK và trình bày mục 4,5. tóm tắt lý thuyết và tóm tắt cách làm.
I. Thực hành
1. Dụng cụ.
(SGK)
2. Tiến hành đo
Bước 1: chia sỏi làm ba phần
Bước 2: cân khối lượng mỗi phần ( ghi lại kết quả)
Bước 3: Đổ 50cm3 vào bình chia độ và lần lượt đo thể tích của từng phần sỏi( ghi lại kết quả)
3. Tính khối lượng riêng của sỏi
Dựa vào công thức D=m/V
Trong đó D là KLR của sỏi (kg/m3)
m là khối lượngmỗi phần sỏi (kg)
V là thể tích của phần sỏi đó (m3)
Hoạt động 3: Thực hành các phép đo
- Yêu cầu mỗi nhóm HS chia số sỏi của nhóm làm 3 phần cứ hai HS giữ một phần để đo.
- Hướng dẫn HS đo khối lượng của sỏi trước rồi mới đo thể tích của sỏi sau.
- GV: Kiểm tra cẩn thận cách sử dụng cân và bình chia độ.
- GV: Lưu ý HS mỗi lần đo khi lấy sỏi ra khỏi nước cần lấy khăn lau khô sỏi mới đo lần sau.
- Yêu cầu học sinh tính giá trị trung bình KLR của sỏi
- Yêu cầu học sinh hoàn chỉnh báo cáo
- Tiến hành cân sỏi và đo thể tích của phần sỏi thứ nhất , ghi kết quả vào báo cáo .Rồi tính KLR của sỏi
-Làm tương tự với hai phần sỏi còn lại
-Tính giá trị trung bình
-Hoàn chỉnh báo cáo
Hoạt động 4: Đánh giá , tổng kết ( 5 phút )
 - Đánh giá giờ thực hành về mọi mặt 
 - Yêu cầu học sinh thu dọn dụng cụ và thiết bị 
 - Yêu cầu học sinh nộp bài thực hành
* Hướng dẫn về nhà:
Học bài và chuẩn bị trước bài 13: máy cơ đơn giản
Tiết 15-Bài 13
MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức, kỹ năng:
Nêu được các máy cơ đơn giản có trong vật dụng và thiết bị thông thường
Tác dụng của các máy cơ.
2. Thái độ: 
- Rèn có thái độ nghiêm túc, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm: 2 lực kế có giới hạn đo từ 2N đến 5N; Một quả nặng 2N.
Cả lớp: Tranh phóng to hình 13.1 đến 13.6 (nếu có) bảng kết quả 13.1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5 ph)
-Gọi học sinh đọc tình huống ở đầu bài
-ĐVĐ: “ Để đưa vật lên bằng cách nào cho dỡ vất vả ,thì bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết ”
Đọc tình huống học tập
- HS: Nghiên cứu đưa ra các phương án giải quyết khác nhau.
Hoạt động 2: Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng ( 25 phút )
* Nêu vấn đề: liệu có thể kéo vật theo phương thẳng đứng với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật hay không ?
* Yêu cầu HS đưa ra dự đoán của mình?.
- GV: Muốn kiểm tra dự đoán là đúng hay sai ta sẽ tiến hành TN để chứng minh.
* Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm. Các bước tiến hành như phần b mục 2.
- GV: y/c đại diện nhóm trình bày kết quả TN.
* Từ kết quà TN hãy trả lời C1?
* Y/ c HS rút ra kết luận C2?
* Yêu cầu HS trả lời câu C3: nêu những khó khăn trong cách kéo này?
* Để khắc phục những khó khăn đó người ta thường làm như thế nào?
- HS có thể dự đoán: 
+ Lực kéo vật theo phương thẳng đứng nhỏ hơn trọng lượng của vật.
+ Lực kéo vật theo phương thẳng đứng lớn hơn trọng lượng của vật.
- HS: Nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm.
- HS Ghi kết quả vào báo cáo TN.
- HS Dựa vào kết quả của nhóm mình để trả lời.
* C1: Lực kéo vật lên bằng (hoặc lớn hơn) trọng lượng của vật
- Hoạt động cá nhân rút ra kết luận
* Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng thường gặp những khó khăn như : 
 +Tư thế đứng kéo vật không thuận tiện
 +Dùng lực lớn ( ít nhất bằng trọng lượng vật ) nên cần tập trung nhiều người
* HS: Nghiên cứu đưa ra các phương án giải quyết khác nhau.
I.Kéo vật lên theo phương thẳng đứng 
1. Đặt vấn đề
(SGK)
2. Thí nghiệm:
3. Kết luận:
+ Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng trọng lượng của vật.
Hoạt động 3 Tìm hiểu về các loại máy cơ đơn giản ( 5 phút )
-Gọi học sinh đọc phần 2 Sgk để tìm hiểu thông tin
- Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng trong thưc tế 
- Yêu cầu HS nêu một số ví dụ về sử dụng các máy cơ đơn giản.
* Gợi ý:
+ Người thợ xây dùng cái gì để đưa xô vữa lên cao?
+ Ở nông thôn dùng dụng nào để kéo gầu nước ở giếng lên được dễ dàng?
+ Ở nhà , làm thế nào để đưa xe đạp , xe máy lên nhà được dễ dàng?
- Đọc SGK và kể tên máy cơ đơn giản Ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng
HS Nêu một số ví dụ minh hoạ về máy cơ đơn giản:
II.Các máy cơ đơn giản 
-Có 3 loại máy cơ đơn giản:
 +Ròng rọc
 +Đòn bẩy
 +Mặt phẳng nghiêng
Hoat động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà (10ph)
* GV: Yêu cầu HS lần lượt trả lời câu C4, C5, C6
* Gọi học sinh đọc nội dung ghi nhớ
* Củng cố 
- Để kéo trực tiếp một thùng nước có khối lượng 20kg từ giếng lên, người ta phải dùng một lực là bao nhiêu?
- Người ta thường sử dụng các loại máy cơ đơn giản nào để thực hiện các công việc sau: đưa thùng hàng lên ô tô tải, đưa vật liệu xây dựng lên cao, kéo nước từ giếng lên?
* Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc nội dung ghi nhớ
- Làm BT ở SBT
- Xem trước bài 14: mặt phẳng nghiêng
- HS trả lời câu C4, C5.
C4: a) dễ dàng b) máy cơ đơn giản
C5: Không: Vì tổng các lực kéo của 4 người là 400N.4 = 1600N nhỏ hơn trọng lượng của ống bê tông (2000N).
- Trả lời các câu hỏi củng cố :
III. Vận dụng
C4: (a)dễ dàng
 (b)máy cơ đơn giản
C5: không kéo lên được vì tổng các lực kéo của 4 người là (400.4=1600N) nhỏ hơn trọng lượng của ống bê-tông (2000N)
C6: Ví dụ 
 + Ròng rọc được sử dụng ở đỉnh cột cờ để kéo cờ lên
 +Một người dùng xà beng để nâng tảng đá lớn
* Ghi nhớ (sgk)
Tiết 16-Bài 14
MẶT PHẲNG NGHIÊNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
Nêu được tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
2. Kỹ năng:
 Sử dụng được mặt phẳng nghiêng phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
3. Thái độ: 
- Rèn tính cẩn thận, trung thực khi tiến hành thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ:
+Cả lớp: 
Tranh vẽ hình 14.1 và 14.2 /sgk
Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm
+Mỗi nhóm: 1 lực kế (GHĐ 3 N), khối trụ kim loại có trục quay ở giữa(200g); mặt phẳng nghiêng(MPN) có đánh dấu sẵn độ cao
phiếu học tập ghi kết quả thí nghiệm bảng 14.1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Kiểm tra bài cũ: (5ph)
- Kể tên các loại máy cơ đon giản thường dùng. Cho ví dụ về việc sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống.
- Bài tập 13.1
TL: Các máy cơ đơn giản là: ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng.VD: bác thợ xây dùng ròng rọc để đưa xô vữa lên cao , người bán hàng dùng mặt phẳng nghiêng để đưa thùng hàng lên cao
13.1D
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (5ph)
ĐVĐ 
-Cho học sinh quan sát hình 14.1/sgk
-Những người trong hình vẽ đã dùng cách nào để kéo ống bê-tông lên?
Vậy những người đó đã khắc phục những khó khăn nào so với kéo vật bằng cách trực tiếp theo phương thẳng đứng hình 13.2 ?
Quan sát tranh vẽ hình 14.1
-TL: dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng để kéo vật lên
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán. (15ph)
* Nêu vấn đề như SGK:
- Dùng tấm ván làm mpn có thể làm giảm lực kéo vật lên hay không?
- Muốn giảm lực kéo vật lên thì tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván?
Vậy để kiểm tra dự đoán ta phải làm thí nghiệm để kiểm chứng.
* Giới thiệu dụng cụ và cách lắp thí nghiệm theo hình 14.2
? Làm thế nào để giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?
-Yêu cầu học sinh đo theo các bước :
 +bước1: đo trọng lượng F1 của vật
 +bước2: đo lực kéo F2 ở độ nghiêng lớn nhất
 +bước3: đo lực kéo F2 ở độ nghiêng vừa
 +bước4: đo lực kéo F2 ở độ nghiêng nhỏ nhất
-Gọi học sinh đại diện các nhóm đọc kết quả thí nghiệm
- C2? Nêu cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?.
- HS: Thảo luận nhóm đưa ra dự đoán của mình.
+ Dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật.
+ Muốn làm giảm lực kéo vật thì phải giảm độ nghiêng của tấm ván.
-TL: để giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ta tìm cách giảm độ cao của vật kê
-Lắp thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên : 
-Đọc kết quả thí nghiệm 
- Trả lời C2
1. Đặt vấn đề.
2. Thí nghiệm:
C2: Làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng bằng cách:
 +Giảm chiều cao kê MPN
 +Tăng độ dài của MPN
 +Giảm chiều cao kê MPN đồng thời tăng độ dài MPN
Hoạt động 3: Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm. (5ph)
- Từ kết quả thí nghiệm ,yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi đã nêu ra ở phần đặt vấn đề
- Độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng càng ít thì lực cần để kéo vật sẽ như thế nào?
Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi
3. Kết luận: 
-Dùng MPN có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật 
-MPN càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà (10ph)
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3. C4. 
GV: Yêu cầu HS đọc và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi C5.
* Củng cố
 - y/c HS đọc nội dung ghi nhớ
- Nêu tác dụng của mpn?
- Nêu ví dụ về việc sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống?
* Hướng dẫn về nhà:
-Học bài. Làm các bài tập ở SBT
-Chuẩn bị bài tiết sau: bài 15 đòn bẩy
C3 Hoạt động cá nhân tìm ví dụ minh hoạ về việc sử dụng mặt phẳng nghiêng.
- Trả lời C4.: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực dùng để nâng người khi đó càng nhỏ cho lên đỡ mệt hơn.
- Thảo luận C5: F < 500 N. Vì dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván giảm lên lực dùng để nâng vật sẽ giảm.
4. Vận dụng:
C3
+Dùng tấm ván làm MPN để đưa hàng hoá lên xe
+ Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa xe máy lên nền nhà
C4: Lên dốc thoai thoải dễ hơn vì nó có độ nghiêng ít hơn nên lực cần thiết để đi nhỏ hơn trọng lượng người
C5:c) F< 500N. Vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm nên lực cần để đưa vật nặng lên cao càng nhỏ
* Ghi nhớ(SGK)

Tài liệu đính kèm:

  • docLY 6.doc