1- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo
2- Rèn luyên các kỹ năng sau đây:
Biết ước lượng gần đúng 1 số độ dài cần đo
Độ dài trong 1 số tình huống thông thường
Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo
3-Rèn luyên tính cẩn thận ,ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
II/CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
Bố trí dụng cụ cho 8 nhóm ,mỗi nhóm 1 khay để dụng cụ gồm
1thước kẻ có ĐCNNđến mm
1 thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5cm
BÀI 1 : ĐO ĐỘ DÀI I/MỤC TIÊU : Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo Rèn luyên các kỹ năng sau đây: Biết ước lượng gần đúng 1 số độ dài cần đo Độ dài trong 1 số tình huống thông thường Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo 3-Rèn luyên tính cẩn thận ,ý thức hợp tác làm việc trong nhóm II/CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN Bố trí dụng cụ cho 8 nhóm ,mỗi nhóm 1 khay để dụng cụ gồm 1thước kẻ có ĐCNNđến mm 1 thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5cm in mẫu bảng 1.1 sgk cho 8 nhóm khổ A4 và 1 bảng trên phim chiếu trên đèn chiếu thước kẹp, kiểu thước compa , một ít phim trắng cắt nhỏ(20 miếng ) Tranh vẽ thước có GHĐ là 30 cm .45cm , 40 cm và ĐCNN là 2 mm, 1cm, 5cm ? III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Giới thiệu chương trình lý 6 , sách vở cần thiết , chia nhóm học tập , cử nhóm trưởng ,thư ký TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY Hoạt động 1: Giới thiệu bộ môn và chương trìnhlý 6 GV giới thiệu về chương trình lý 6: Mỗi tuần 1 tiết.HKI học hết bài ròng rọc.HKII học hết bài sự sôi. Cách học: Tự đọc trước SGK ở nhà.Tham khảo và tự trả lời câu hỏi trước.Đến lớp làm thí nghiệm kiểm chứng.Về nhà học thuộc phần kết luận và làm hết bài tập ở SBT. Phân công nhóm học tập Hoạt động 2:Tạo tình huống học tập GV phát cho mỗi nhóm 1 ống hút ,rồi yêu cầu cử 1 bạn đo chiều dài gang tay của mình tính từ ngón cái đến ngón giữa GV thu lại và cho HS nhận xét độ dài của các gang tay như thế nào ? Nếu mỗi nơi tuỳ tiện sản xuất sản phẩm của mình theo gang tay mình thì khi lắp ghép các linh kiện với nhau thì sẽ như thế nào? Từ đó dẫn đến chúng ta phải thống nhất điều gì ? Hoạt động 3 :Oân lại đơn vị đo độ dài Ở lớp 4 em đã học những đơn vị đo độ dài nào ?Nêu ký hiệu đơn vị đo ấy ? Gvghi vào bảng theo phát biểu của HS rồi nhận xét Em ước lượng độ dài 1 m trên bàn học rồi đánh dấu bằng thước ? GV đi đo và nhận xét ? GV hỏi tiếp câu hỏi C3 sgk, rồi lấy thước đo kiểm tra độ dài 1 gang tay ? Ước lượng độ dài cần đo có ích lợi gì ? Em nào biết người ta còn dùng đơn vị nào để chiều dài? (GV giới thiệu đơn inch,ft,năm ás) Hoạt động 4:Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài Cho hs quan sát hình 1.1 và cho biết dụng cụ đo chiều dài ?Cho HS quan sát thước kẹp và thước compa trên hình ? GV đưa 2 thước mét và thước kẻ cho biết sự khác nhau giữa 2 thước ? GV đưa ra khái niệm GHĐ ( cho hs ghi bài ) Treo tranh vẽ thước cho biết GHĐ của mỗi thước ? Em thấy các thước này còn khác nhau ở điểm nào ? GV đưa ra khái niêm ĐCNN? ĐCNN có tác dụng gì ? Học sinh làm câu C6 , c7? Vậy muốn đo độ dài ta phải làm như thế nào? Hoạt động 5 : Vận dụng đo độ dài GV phát mỗi bàn 1 thước dây ,thước kẻ 30 cm rồi dùng chì điền vào bảng 1-1 SGK theo yêu cầu của bảng ? Chọn thước để đo chiều dài bàn ? bề dày SGK ? HS tự phân công công việc để tiến hành đo có kết quả nhanh nhất Giáo viên kiểm tra kết quả của 3 nhóm rồi nhận xét Qua bài học này ta biết đơn vị đo chiều dài hợp pháp của VN là gì? Khi đo chiều dài ta cần biết điều kiện gì của thước ? Hoạt động 6:Dặn dò củng cố và hướng dẫn về nhà. Về nhà suy nghĩ xem có thể dùng thước thẳng để đo đường kính của 1 vật hình trụ tròn đều được không ? Bài tập về nhà 1,2,3,4,5,6,,8,9 SBT trang 4,5 Về nhà xem trước bài 2,giờ sau mỗi người phải có đầy đủ thước thẳng có vạch chia và GHĐ là 20 cm . BÀI GHI CỦA HỌC SINH Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI I/ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI : 1/ Ôn lại 1 số đơn vị đo độ dài Đơn vị đo độ dài hợp pháp ở Việt Nam 1m = 10 dm ; 1m = 100 cm 1cm = 10 mmm; 1km = 1000 m Ngoài ra ở trên quốc tế còn dùng đơn vị: 1 inch =2,54 cm 1 ft = 30,48 cm 2/ Ước lượng độ dài : Đoán xem vật đó dài khoảng bao nhiêu II/ DỤNG CỤ ĐO ĐỘ DÀI 1/ Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài -Dụng cụ đo độ dài là thước thẳng ,dây,kẹp. -Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước ? -Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiêp trên thứớc 2/ Đo độ dài a/ Chuẩn bị b/Tiến hành đo c/ Kết luận : SGK H/ ĐỘNG CỦA TRÒ Nghe GV nói chuẩn bị sách vở và tài liệu tham khảo Ghi nội dung chương trình và phương pháp học tập Phân công nhóm, nhóm trưởng thơ ký của mỗi nhóm thực hành. Nhận ống hút và tiến hành thí nghiệm mang nộp lại cho GV Suy nghĩ cá nhân trả lời câu hỏi của GV HS ghi bài học Đọc lại các đơn vị đã học ở lớp 4 Nhóm thảo luận viết ra bảng giơ nhanh Trả lời câu hỏi của GV Thảo luận nhóm viết ra bảng Ghi bài Thảo luận nhóm trả lời Cả nhóm tiến hành đo Cử bạn đo ghi kết quả vào vơ û Nghe ghi dặn dò về nhà Rút kinh nghiệm: BÀI 2 : ĐO ĐỘ DÀI I/MỤC TIÊU: Biết đo độ dài trong 1 số tình huống thông thường theo quy tắc đo.Biết tránh các sai số do người đo và do dụng cụ đo, biết lấy kết quả theo giá trị trung bình , biết ghi kết quả đo Rèn luyên tính trung thực,và tính cẩn thận thông qua viêc đo và ghi kết quả II/CHUẨN BỊ : Hình vẽ to 2.1 ,2.2,2.3,lấy lại kết quả đo của bài trước ghi sẵn ở bảng III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A/ Kiểm tra bài cũ :Hoạt động 1 Em hãy cho biết dụng cụ đo chiều dài ? Khi đo độ dài ta cần biết yếu tố nào của thước ?Tại sao? Kiểm tra bảng 1-1 nhận xét kết quả đo ,rút kinh nghiệm cách ghi kết quả ?Tại sao phải đo ít nhất 3 lần ? Sửa bài 1-2.8 SBT ?Cho HS đổi đơn vị B/Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY Hoạt động 2 : Hướng dẫn cách đo độ dài Thảo luận C1 đến C5 Trên bảng kết quả đo hãy cho biết kết quả giữa ước lượng và đo sai lệch bao nhiêu ? GV nhận xét kết quả va øtìm nguyên nhân của sai số. GV treo tranh và hỏi Tại sao ta lựa chọn được thước này để đo? Ước lượng độ dài cần đo có tác dụng gì ? Ta đặt thước như thế nào để có kết quả đúng ? Đặt mắt đọc kết quả như thế nào để cho kết quả đúng ? Nếu vật ở các kết quả trong hình ta đọc kết quả sao cho kết quả đúng nhất ? Các em đọc câu 6 ,cả nhóm cùng thảo luận và lấy chì viết vào SGK của mình ? Cho 2 nhóm khác đọc lại bài làm ?GV nhận xét và cho các nhóm khác sửa lại để có KL ghi bài. Hoạt động 3: Vận dụng Các nhóm thảo luận C7 đến C10 Đọc kết quả ở hình 2-3 ,GV ghi lên bảng ? Cho HS đổi kết quả ra m,mm ? Kết quả nào ghi đúng , kết quả nào ghi sai? GV hướng dẫn cách ghi kết quả đúng theo quy định GV đưa ra vd thước có ĐCNN là 1mm thì ghi theo mm Nếu thước có ĐCNN là 2 cm thì ghi kết quả là bội của 2 cm. Vd l= 12 cm chứ không ghi 11cm Hoạt động 4: Củng cô hướng dẫn về nhà Vậy các nhóm hãy thảo luận lại và cho biết cách đo độ dài của 1 vật bằng thước ? Nếu làm sai hoặc thiếu các bước trên thì kết quả đo sẽ như thế nào ? Nêu ngắn gọn cách đo độ dài? Dặn dò củng cố Làm bài tập 1-2.9 SBT trang 5 Nêu cách xác định chu vi bút chì và đường kính sợi chỉ ? GV hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà 10,11,12,13SBT trang 6 GV gợi ý bài 12 ,13 Về nhà :-Học thuộc bài đo độ dài Đọc trước bài đo thể tích ? và tìm hiểu trong thực tế người ta đo thể tích bằng dụng cụ nào ? BÀI GHI Bài 2 : ĐO ĐỘ DÀI I – CÁCH ĐO ĐỘ DÀI Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước có GHĐ cho thích hợp Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho 1 đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật Đọc ,ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật Lưu ý : Cách ghi kết quả ghi theo đơn vị nhỏ nhất chia trên thước Cách đo độ dài Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước cho thích hợp Đặt thước và mắt nhìn đúng quy cách Đọc ,ghi kết quả đo đúng quy định II – VẬN DỤNG Đo chiều dài sải tay và độ dài bàn chân ghi kết quả vào vở HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Gọi HS lên bảng kiểm tra Nhóm thảo luận C1 đến C5 Sẵn sàng trả lời câu hỏi của GV(Nhóm cử đại diện nói ) Nhóm khác nhận xét Các nhóm thảo luận C7 đến C10 và trả lời câu hỏi của GV Ghi bài Các nhóm cử bạn đo , bạn làm mẫu tiến hành đo và mang kết quả lên nộp Ghi bài về nhà RÚT KINH NGHIỆM: @&? Bài3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I/MỤC TIÊU: Biết 1 số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp Rèn tính cẩn thận và sự sáng tạo trong khi đong ,đo thể tích chất lỏng II/ CHUẨN BỊ Dụng cụ cho 1 nhóm thực hành: 1 cốc 250ml đựng nước , 1 bình chia độ 250 ml , cốc nhỏ không ghi GHĐ In bảng 3.1 SGK ,1 bình chia độ 100ml ,1lon bia , chai nửa lít, can 1 lít Vẽ hình 3.1, 3.3,3.4,3.5 III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ KIỂM TRA BÀI CŨ: 1-Nêu phương pháp đo chiều dài ? Và cho biết cách ghi kết quả sau khi đo ? Nêu cách đo đường kính quả bóng bàn bằng thước thẳng và 2 vỏ bao diêm có độ chia nhỏ nhất là mm ? Giáo viên nhận xét và cho điểm Hoạt đông 1:Tổ chức tình huống học tập Mọi vật dù to hay nhỏ đều chiếm 1 thể tích trong không gian ,vật thường tồn tại ở những dạng lỏng ,rắn ,khí .Vậy hôm nay chúng ta xét đo thể tích chất lỏng như thế nào ,mở vở ra học bài Hoạt động 2 : ôn lại đơn vị đo thể tích Hãy cho biết các đơn vị đo thể tích mà em biêùt ? Khi đo thể tích chất lỏng thường dùng đơn vị nào ? Khi 1 người hỏi cho mua 2 lít dầu là họ chọn đơn vị nào Cho học sinh làm c1?và chuyển sang hoạt động 3 Hoạt đông 3 Tìm hiểu các dụng cụ đo thể tích chất lỏng Giáo viên hỏi các dụng cụ trên bàn thường dùng để làm gì ?(GV giơ từng vật cho hs gọi tên ) Cho biết sự khác nhau giữ ... chảy và đông đặc của 1 số chất SGK bảng 25.2 III-kết luận *Trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc ) nhiệt độ của vật không thay đổi *Phần lớn các chất nóng chảy hay đông đặc ở 1 nhiệt độ xác định .Nhiệt độ ấy gọi là nhiệt độnóng chảy .Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau Hoạt động của thày Hoạt động 1 :(Tổ chức tình huống học tập ) 1/Kiểm tra bài cũ : Em hãy cho biết băng phiến nóng chảy ở nhiệt độ nào ?Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến như thế nào ? 2/GV nhận xét trả lời của học sinh cho điểm . Hoạt động 2: (Giới thiệu về hiện tượng đông đặc ) 3/ GV giới thiệu thanh nhựa và nhận xét : Khi đốt trên ngọn đèn cồn thì hiện nào xảy ra ? Nó liên quan đến hiện tượng nào mà em đã học ? Nhận xét tiếp số nhựa chảy xuống cốc như thế nào đây? Hiện tượng này chất chuyển như thế nào ? So với quá trình nóng chảy thì em có nhận xét gì ? Em hãy định nghĩa quá trình đông đặc ? 4/Cho HS ghi bài và định nghĩa 5/ Lấy ví dụ về quá trình đông đặc ? Hiện tượng đúc tượng đồng liên quan đến các hiện tượng nào mà em đã học ? Hoạt động 3 (Giới thiệu tiếp thí nghiệm và phân tích kết quả ) 6/ Ta xét tiếp đặc điểm về quá trình đông đặc Cho HS coi nốt băng hình thí nghiệm đông đặc Và dán bảng kết quả rồi nhận xét và trả lời câu hỏi Thời gian để băng phiến nguội từ 860C xuống 60 0C là bao nhiêu ? Băng phiến chuyển từ thể nào sang thể nào ? Thời gian nào băng phiến tồn tại ở 2 thể ? Giai đoạn này cho ta biết gì ? 7/Gọi HS lên bảng chấm nhanh các điểm trên đường đồ thị ? Gọi hS lên nối đường đồ thị?. Hoạt động 4 (Rút ra kết luận) 8/Căn cứ vào đường đồ thị trả lời C1,C2 ,C3,C4? So sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc ? So sánh nhiệt độ trong quá trình nóng chảy và đông đặc ?Ghi KL ? 9/Theo dõi hiện tượng trên bảng và nhận xét sự khác nhau khi cùng đốt thanh chì và thanh đồng trên ngọn lửa đèn cồn ? Điều đó cho ta biết gì ? GV nhắc lại và giới thiệu bảng nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất SGK ghi kết luận Hoạt động 5:(Vận dụng ) Trong bảng cho biết chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ? GV nêu ứng dụng để làm dây tóc đèn Chất nào có nhiệt độ đông đặc thấp nhất? Ứng dụng tạo nhiệt kế Cho biết nhiệt độ nóng chảy của chì và đồng ? Tại sao chì chảy mà đồng chưa chảy ? Nhìn vào bảng nhiệt độ nóng chảy trả lời C5 Vận dụng trả lời C6,C7 ? Nhìn lên đèn chiếu để trả lời 1 số câu hỏi sau Dăn dò :Về nhà học thuộc kết luận của bài , tập vẽ đồ thị vào vở bài học , tìm hiểu thêm trong thực tế các hiện tượng liên quan đến sự nóng chảy , đông đặc , bay hơi , ngưng tụ Làm bài tập 24 trong sách bài tập vào vở bài tập Hoạt động của trò Đứng tại chỗ trả lời Quan sát hiện tượng để nhận xét Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi ? Quan sát băng hình Nhận xét trả lời Nhóm thảo luận trả lời Quan sát trả lời Ghi kết luận Trả lời câu hỏi theo nhóm vào bảng cá nhân Ghi dặn dò về nhà Rút kinh nghiệm : @&? BÀI 26 : SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ A-MỤC TIÊU : 1/Kiến thức : -Nhận biết được hiện tượng bay hơi ,sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ , gió mặt thoáng - Biết cách tìm hiểu tác động của 1 số yếu tố lên 1 hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động 1 lúc . - Tìm được ví dụ về hiện tượng bay hơi và sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ , gió và mặt thoáng . 2/ Kỹ năng -Vạch được kế hoạch và thực hiện được thí nghiêm kiểm chứng tác động của nhiệt độ , gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi - Rèn kỹ năng quan sát , so sánh , tổng hợp . 3/Thái độ : Trung thực , cẩn thận , có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống . B-CHUẨN BỊ : Cả lớp : Hình 26 phóng to Nhóm : - Giá đỡ thí nghiệm -1 kẹp vạn năng - 2 đĩa nhôm giống nhau - 1 bình chia độ ( có ĐCNN là 0,1 hoặc 0,2 ml) - Một đèn cồn C-TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Bài ghi Bài 26 : SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ I.Sự bay hơi : Bôi cồn lên tay ta thấy cồn chuyển từ thể lỏng sang thể hơi. II.Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nảo 1/Quan sát hiện tượng HìnhA1,A2,B1,B2,C1,C2 SGK 2/Kết luận Tốc độ bay hơi của 1 chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ , gió , diện tích mặt thoáng của chất lỏng . 3/Thí nghiệm kiểm tra SGK Hoạt động của thày Hoạt động 1 :Kiểm tra và đặt vấn đề -Kiểm tra : Nêu đặc điểm của quá trình nóng chảy và đông đặc - Gọi HS sửa bài 24 – 25 . 1 , 24 -25 . 2 -Đặt vấn đề : Giáo viên đổ 1 ít cồn ra tay và cho hs nhận xét xem cồn đã biến đi đâu Nó có giống 2 quá trình trước chúng ta đã học không ?Hôm nay ta xét tiếp sự chuyển thể từ lỏng sang hơi Cho 2 ví dụ về sự bay hơi của 1 chất không phải là nước ? Sự bay hơi xảy ra nhanh khi nào? Hoạt động 2 :Quan sát tranh và nhận xét _Quan sát hình 26.2a(A1,A2)trả lời C1,C2,C3 -Từ đó em cho biết tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào ? -Ghi KL -Các nhóm thảo luận và trả lời C5 ? -GV nhân xét và sửa lại . Hoạt động 3 :Thí nghiệm kiểm chứng -Làm thí nghiệm kiểm chứng -Trả lời C5 ? -Trả lời C6 ? -Trả lời C7? -Mục tiêu của thí nghiệm muốn kiểm chứng điều gì ? -GV giới thiệu các dụng cụ và cho HS nói cách tiến hành TN -Các nhóm tiếm hành thí nghiêm và ghi kết quả vào bảng Hoạt động 4:(Vạch kế hoạch kiểm chứng các điều kiện còn lại) -Vạch kế hoạch kiểm chứng các điều kiện còn lại ? Hoạt động 5:Vận dụng -Cho HS vận dụng trả lời C9,C10 - Hướng dẫn bài 27-27 Hoạt động 6: Củng cố và hướng dẫn về nhà -Gọi HS đọc phần ghi nhớ -Làm thí nghiêm kiểm tra ghi kết quả thí nghiêm vào vở -Bài tập 26-27.1 đến 26-27,8 SBT Hoạt động của trò -3 HS có tên lên bảng làm bài -Cả lớp quan sát hiện tượng rồi giơ tay trả lời Ghi tựa bài Giơ tay trả lời cá nhân Mở SGK quan sát tranh thảo luận nhóm viết ra bảng con trả lời nhanh Giơ tay trả lời cá nhân Ghi Kl vào vở Các nhóm thảo luận trả lời ra bảng Các nhóm thảo luận và trả lời ra bảng Giơ tay trả lời cá nhân Thảo luận nhóm viết ra giấy rồi thu giấy đọc Thảo luận nhóm và trả lời ra bảng Ghi bài về nhà Rút kinh nghiệm @&? BÀI 27 : SỰ NGƯNG TỤ MỤC TIÊU : 1/Kiến thức : Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi . Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ . Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ . Biết tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ . 2/ Kỹ năng : Sử dụng nhiệt kế Sử dụng đúng thuật ngữ : Dự đoán , thí nghiệm , kiểm tra dự đoán , đối chứng , chuyển từ thể sang thể Quan sát ,so sánh . 3/Thái độ : Rèn tính sáng tạo , nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lý . CHUẨN BỊ : Chuẩn bị cho 7 nhóm : Mỗi nhóm gồm : Hai cốc thuỷ tinh chứa sẵn nước mầu Hai nhiệt kế dầu 1 khăn lau Nước đá đập nhỏ (một chút ) Cả lớp : Một cốc thuỷ tinh , 1 đĩa đậy trên cốc , 1 phích nước nóng . C-TỔ CHỨC TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Bài ghi Bài 27 SỰ NGƯNG TỤ 1,Tìm cách quan sát ngưng tụ : a-Hiện tương ngưng tụ Hiện tương chất khíbiến thành chất lỏng là sự ngưng tụ.Quátrình ngưng tụ ngược với quá trình bay hơi b-Dự đoán : TNGVtrên lớp c-Thí nghiệm kiểm tra - Dụng cụ -Tiến hành -Kết quả : d-Kết luận : Hơi nước trong không khí gặp lạnh thì ngưng tụ thành nước. Hoạt động của giáo viên -Hoạt động 1 : Kiểm tra 10’ giấy Thu thí nghiệm đã soạn của các nhóm.Giáo viên nhận xét ,khuyến khích các em. -Hoạt động 2 :Tổ chức tình huống học tập và dự đoán về sự ngưng tụ . GV làm thí nghiệm đổ nước nóng vào cốc , cho HS quan sát thấy nước bốc lên. Đậy nắp (Cho HS quan sát đĩa trước khi đậy ) Một lát sau cho HS quan sát mặt đĩ a nêu nhận xét Hiện tượng này đã chuyển thể chất như thế nào ? GV vào bài :Nó là quá trình ngược của bài trước ta học . Muốn chất lỏng bay hơi ta phải làm nóng hay làm lạnh chất lỏng ? Ngưng tụ là quá trình ngược của hiện tượng bay hơi thì muốn hơi ngưng tụ ta phải làm tăng hay giảm nhiệt độ? Có cách nào làm giảm nhiệt độ của cốc nước này? Ta làm thí nghiệm để xem dự đoán trên có đúng hay không . GV giới thiệu 2 cốc nước .Tại sao cô phải pha nước mầu ?(So sánh nước trong ly và nước ngoài ly) Cô cần nhiệt kế để làm gì ? Trong không khí có hơi nước không ? Tại sao? Nếu giảm nhiệt độ của hơi nước thì hơi nước có ngưng tụ không ? Nếu có ngưng tụ thì có hiện tượng gì xảy ra? Tại sao cô dùng 2 cốc ?(Một cốc để đối chứng ) Bây giờ ta tiến hành thí nghiệm (Có thể tiến hành thí nghiệm xong mới phân tích để đảm bảo thời gian . Điều khiển học sinh làm thí nghiệm và trả lời C1,C2,C3,C4,C5 để rút ra kết luận. -Hoạt động 4 :(Ghi nhớ , vận dụng ) Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK Hướng dẫn HS trả lời C6,C7,C8. Hướng dẫn bài tập 26-27.3,.4 -Hoạt động 5 : hướng dẫn về nhà Vạch kế hoạch thí nghiệm kiểm tra dự đoán đặc điểm của sự ngưng tụ Bài tập 26-27 SBT Chép bảng 28.1 vào 1 trang vở. Hoạt động của học sinh Nhận giấy làm kiểm tra. Quan sát GV làm thí nghiệm và nhận xét Trả lời câu hỏi của GV Ghi bài Trả lời câu hỏi của GV Cùng thảo luận dự đoán kết quả thí nghiệm Nghe GV dẫn dắt thấy mục tiêu của thí nghiệm Trả lời câu hỏi của GV Các nhóm thảo luận và tiến hành thí nghiệm Thảo luận trả lời câu hỏi C1,C2,C3,C4,C5 Ghi kết luận Ghi bài tập về nhà. Rút kinh nghiệm: @&?
Tài liệu đính kèm: