I. MỤC TIÊU
- Về kến thức: Củng cố khắc sâu tính chất kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Về kỹ năng: HS vận dụng thành thạo tính chất kết hợp của phép nhân và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính nhẩm. Biết sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiệ phép nhân các số tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
*GV: Máy tính bỏ túi,
* HS : Máy tính bỏ túi,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1: Kiểm trai
Giao các Bài tập
GV kiểm tra bài tập của hs dưới lớp HS 1 lên bảng làm bài 1
đáp số A=236
HS 2 lên bảng làm bài 2
Bài 1: Tính nhanh
A=26+27+28+29+30+31+32+33
Bài 2: Viết số 24 dưới dạng tích của hai số tự nhiên
HĐ 2: Vận dụng tính chát phép nhân
Giao BT 35.sgk
GV ghi kết quả lên bảng
HS đứng tại chỗ trả lời kết quả bài tập35 và giải thích lý do * Bài tập vận dụng tính chất của phép nhân
Bài 35.sgk :15.2.6=5.3.12=15.3.4;
4.4.9=8.18=8.2.9
HĐ 3: Vận dụng tính chát phép nhân
GV giới thiệu bài tập36 SGK
HS
15.4=15.2.2=30.2=60
25.12=25.4.3=100.3=300
125.16=125.8.2=1000.2=
25.12=25.(10+2)=.
34.11=34(10+1)=.
47.101=47(100+1)=. Bài 36.sgk
a) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân
15.4; 25.12; 125.16
b) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
25.12;34.11;47.101
HĐ 4:Áp dụng tính chất
Bài 37 SGK
GV nêu bài toán
HS đọc bài toán và tìm cách giải
HS 1: a; HS 2 : b Bài 37.sgk
a)16.19 b) 35.98
Ngày soạn: 30/8/09 Tiết 7 Luyện tập 1 I. MỤC TIÊU - Về kến thức: Củng cố khắc sâu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên - Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất để tính nhẩm, tính nhanh. HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính tổng của các số tự nhiên II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS *GV: Máy tính bỏ túi , bảng phụ vẽ các nút cơ bản của máy tính * HS : Máy tính bỏ túi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ 1: Kiểm tra Câu 2 : Tính nhanh a) 168+79+132 b) 25.16.4 c) 32.47+32.53 Câu 3 : Tìm x biết 18.(x-16)=18 Cả lớp thực hiện HS 1: Lên bảng thực hiện các phép tính Đáp số: a)379; b)1600; c)3200 HS 2 lên bảng làm bài Đáp số : x=17 HĐ 2: luyện tập VĐ: Đã vận dụng kiến thức nào để thực hiện BT kiểm tra miệng * GV giới thiệu bài tâp 31 SGK HS 1: câu a HS 2: câu b HS nhận xét BT31.sgk Tính nhanh: a) 135+360+65+40 c)20+21+22+...+29+30 HĐ3: GV giới thiệu cách tính nhanh tổng 97+19 : 97+(3+16)=(97+3)+16=100+16... GV cho HS làm bài tập 32 SGK HS 1: câu a HS 2: câu b BT32.sgk Tính nhanh: a) 996+45; b) 37+198 HĐ 4:GV cho HS làm bài tập 33 SGK Nhóm đôi Cho dãy số : 1,1,2,3,5,8... Hãy viết tiếp 4 số nữa của dãy số HĐ 5: SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI (10 PHÚT) Gv giới thiệu một số nút bấm trong máy tính bỏ túi như SGK GV giới thiệu cách thực hiện phép cộng hai hay nhiều số tự nhiên bằng máy tính GV yêu cầu HS dùng máy tính tính các tổng sau: Nhóm đôi HS quan sát và xác định vi trí các nút trên máy tính của mình HS theo dõi GV hướng dẫn HS 1 đọc kết quả câu a HS 2: đọc kết qủa câu b HS 3 đọc kết quả câu c HS cả lớp thực hiện và đối chiếu kết quả HS đứng tại chỗ trả lời miệng 34c)Sử dụng MTBT tính: a) 1364 +4578 b) 6453 +1469 c) 1534 +217 +217 +217 HĐ 6: Củng cố Tính nhanh: a) 5.13.25.4.2 b)2.33.12 + 4.5.42 + 8.25.3 HD- Dặn dò: Làm các BT 35;36;37 Luyện tập Làm thêm: 1) Tính tống các số tự nhiên từ 1 đến 99 2) Tính tổng các số hạng của dãy số: 1 4 7 10 13 ..... 100 Tổng này có bao nhiêu số hạng 3) Tính: 25.(125 + 47) – 125.(25 + 47) Ngày soạn: 31/8/09 Tiết 8 Luyện tập 2 I. MỤC TIÊU - Về kến thức: Củng cố khắc sâu tính chất kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - Về kỹ năng: HS vận dụng thành thạo tính chất kết hợp của phép nhân và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính nhẩm. Biết sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiệ phép nhân các số tự nhiên. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS *GV: Máy tính bỏ túi, * HS : Máy tính bỏ túi, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1: Kiểm trai Giao các Bài tập GV kiểm tra bài tập của hs dưới lớp HS 1 lên bảng làm bài 1 đáp số A=236 HS 2 lên bảng làm bài 2 Bài 1: Tính nhanh A=26+27+28+29+30+31+32+33 Bài 2: Viết số 24 dưới dạng tích của hai số tự nhiên HĐ 2: Vận dụng tính chát phép nhân Giao BT 35.sgk GV ghi kết quả lên bảng HS đứng tại chỗ trả lời kết quả bài tập35 và giải thích lý do * Bài tập vận dụng tính chất của phép nhân Bài 35.sgk :15.2.6=5.3.12=15.3.4; 4.4.9=8.18=8.2.9 HĐ 3: Vận dụng tính chát phép nhân GV giới thiệu bài tập36 SGK HS 15.4=15.2.2=30.2=60 25.12=25.4.3=100.3=300 125.16=125.8.2=1000.2= 25.12=25.(10+2)=... 34.11=34(10+1)=... 47.101=47(100+1)=... Bài 36.sgk a) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân 15.4; 25.12; 125.16 b) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng 25.12;34.11;47.101 HĐ 4:Áp dụng tính chất Bài 37 SGK GV nêu bài toán HS đọc bài toán và tìm cách giải HS 1: a; HS 2 : b Bài 37.sgk a)16.19 b) 35.98 HĐ 5: Sử dụng máy tính bỏ túi GV giới thiệu nút nhân trên máy tính và cách thực hiện phép nhân. HS theo dõi cách thực hiện sau đó áp dụng tính HĐ nhóm đôi Bài 37.sgk Dùng máy tính để tính a)375.376 b)624.625 c)13.81.125 HD bài 40 Sgk GV cho HS đọc đề bài Đáp số 1428 HĐ nhóm đôi HS đọc bài tập và tìm lời giải HS trình bày lời giải và kết quả HĐ 6: Củng cố Tính: a) 128 + 317 +72 b) 7. 139.13 – 91.39 HĐ 7: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :Xem lại lời giải các bài tập đã làm trên lớp. Làm các BT còn lại. Làm thêm: Tìm x biết: a) x – 2 = 71; b) (x-45).27=0; c)23.(42-x)=23; d) x + 1 + x + 2 + x + 3 + x + 4 + x + 5 = 15. HS khá làm bài : 54;57;59;60( SBT) NS: 01.9.09 Tiết 9;10 PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU - Về kiến thức: HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên - HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư - Về kỹ năng: HS biết vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế -Về thái độ : Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải tóan - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ và chia , biết khái quát hóa tính chất khi nhẩm tính. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS *GV: Bảng phụ vẽ tia số, phấn màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ 1: Kiểm tra Tính: 1. 35 + 98 + 2 + 65 2. 23.11 + 23. 89 HS thực hiện HS lên bảng Tiết 9 HĐ2: Phép trừ hai số tự nhiên * GV nêu tình huống a) 2+x=5 hay không ? b) 6+x=5 hay không ? * GV khái quát và ghi bảng * GV giới thiệu cách xác định hiệu của hai số bằng tia số qua ví dụ tìm hiệu 5-2 - Đặt bút chì ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên rồi di chuyển theo chiều ngược lại 2 đơn vị khi đó bút chì chỉ ở điểm 3 đó là hiệu của 5 và 2 H:Tìm hiệu 7-3 và 5-6 bằng tia số * GV giới thiệu ( như sgk ) Giao ?1a) a-a= ; b) a-0= c) điều kiệnđể có hiệu a-b là... * GV nhấn mạnh HS tìm giá trị của x và trả lời - ở câu a, tìm được x=3 ở câu b không tìm được giá trị của x HS vẽ tia số sau đó dùng bút chì thực hiện thao tác như GV làm trên bảng HS tìm hiệu 7-3 và 5-6 theo cách trên và báo cáo kết quả HS 1)Phép trừ hai số tự nhiên: Cho hai số tự nhiên a và b , nếu có số tự nhiên x sao cho b+x=a thì ta có phép trừ a-b - Số bị trừ = số trừ => hiệu bằng 0 - Số trừ bằng 0 số bị trừ = hiệu - Số bị trừ ≥ Số trừ HĐ 3:Củng cố: Giao BT 47 a; b Giao BT 48; 49.sgk Hai HS lên bảng HĐ nhóm đôi HS nêu cách giải BT 47 a; b: Tìm x a) ( x – 35 ) – 120 = 0 b) 124 + ( 118 – x ) = 217 Nhớ: a + b = ( a – m ) + ( b + m ) a - b = ( a + m ) - ( b + m ) Tiết 10 HĐ 1: Kiểm tra : Tìm x biết: a) x + 7 = 10 b) x – 7 = 10 HĐ 2: Phép chia Xét xem có số tự nhiên x nào mà a) 3.x=12 hay không ? b) 5.x=12 hay không ? * GV nêu nận xét : ở câu a ta có phép chia 12:3=4 * GV khái quát và ghi bảng Giao ?2 a) a:a=...(a ≠ 0) b) a:a=...(a≠0); c) a:1=... * GV giới thiệu hai phép chia H: Hai phép chia trên có gì khác nhau? * GV giới thiệu phép chia hết, phép chia có dư và ghi bảng - Số bị chia, số chia thương có quan hệ gì? - Số chia có đều kiện gì ? -số dư có điều kiện gì? Giao ?3 GV treo bảng phụ và gọi 1 HS lên bảng làm bài HS tìm gía trị của x và trả lời - ở câu a tìm được x=4 - ở câu b không tìm được giá trị của x HS đứng tại chỗ trả lời miệng Đáp a) 0 b) 1 c) a HS trả lời Phép chia thứ nhất có số dư bằng 0, phép chia thứ 2 cố số dư khác 0. HS trả lời SBC=SC.Thương +Số dư Số chia phải khác 0 Số dư < Số chia 2.Phép chia hết và phép chia có dư: Cho hai số tự nhiên a và b( b≠0) nếu có số tự nhiên x sao cho b.x=a thì ta có phép chia hết a:b-x Cho hai số tự nhiên a và b( b≠0) , ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho a=b.q+r (0≤r<b ) Nếu r = 0 thì a= b.q: Phép chia hết Nếu r ≠ 0 thì phép chia có dư HĐ 3: Củng cố: * BT 44 ( SGK) Giao BT 52.sgk 6 HS lên bảng thực hiện HS chấm chữa Hoạt động nhóm đôi Ba nhóm lên bảng H: Khái quát hóa dạng toán BT 44.sgk Tìm số tự nhiên x biết a) x:13=41; b)1428 : x = 14 c) 4x : 17 = 0; d) 7x-8=713 e) 8(x-3) = 0; g) 0 : x = 0 BT 52.sgk * a . b = (a:m) . ( b:m) * a : b = (a.m) : ( b.m * ( a+b) : c = a:c + b:c HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -Hướng dẫn T 46.sgk - Bài 41: Vẽ sơ đồ quãng đường đi từ Hà Nội đến TP HCM, điền độ dài tương ứng rồi dựa vào sơ đồ để giải bài toán - Học bài theo SGK - Làm bài tập 41,42,43,44 b,c,e,g,45(SGK) Làm thêm: 1. Trong đợt thi đua "Bông hoa điểm 10" mừng ngày Nhà giáo Việt Nam - Lớp 6/1 có 45 bạn đạt từ 1 điểm 10 trở lên, 38 bạn đạt từ 2 điểm 10 trở lên, 15 bạn đạt từ 3 điểm 10 trở lên, 9 bạn đạt 4 điểm 10, không có ai đạt trên 4 điểm 10. Hỏi trong đợt thi đua đó, lớp 6/1 có tất cả bao nhiêu điểm 10? 2. Trong đợt dự thi "Hội khoẻ Phù Đổng", kết quả điều tra ở một lớp cho thấy; có 25 học sinh thích bóng đá, 22 học sinh thích điền kinh, 24 học sinh thích cầu lông, 14 học sinh thích bóng đá và điền kinh, 16 học sinh thích bóng đá và cầu lông, 15 học sinh thích cầu lông và điền kinh, 9 học sinh thích cả 3 môn, còn lại là 6 học sinh thích cờ vua. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh? 3. Muốn viết tất cả các số tự nhiên từ 1 đến 1000 phải dùng bao nhiêu chữ số 5? 4. Điền các chữ số thích hợp vào ô trống để tổng ba chữ số liền nhau bằng 23: 6 8 5. Tìm số có hai chữ số sao cho số đó lớn hơn 6 lần tổng các chữ số của nó là 2 đơn vị. 6. Tìm số bị chia và số chia nhỏ nhất để thương của phép chia là 15 và số dư là 36. 7. Em hãy đặt các dấu (+) và dấu (-) vào giữa các chữ số của số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 (có thể ghép chúng lại với nhau) để kết quả của phép tính bằng 200. 8. Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng tổng các chữ số của nó là 11 và nếu đổi chỗ hai chữ số đó cho nhau ta được số mới hơn số cũ 63 đơn vị. 9. Một phép chia có tổng của số bị chia và số chia là 97. Biết rằng thương là 4 và số dư là 7. Tìm số bị chia và số chia. NS:06/09/09 Tiết 11 Luyện tập I. MỤC TIÊU - Về kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức cơ bản về phép trừ, phép chia - Về kỹ năng: Luyện kỹ năng tìm số bị trừ , số trừ trong phép trừ. Số chia, số bị chia trong phép nhân - Qua bài tập HS biết thêm một số kỹ năng tính nhẩm một hiệu hai số tự nhiên - HS sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để tìm hiệu, thương. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS Máy tính bỏ túi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi nhớ HĐ 1: Kiểm tra Bài 1 tính nhẩm a) 57 +39 b) 213 - 98 c) 20 . 25 d) 2300 : 50 e) 143 : 13 H: Đã vận dụng kiến thức nào? HS giải 5 HS lên bảng * a + b = ( a – m ) + ( b + m ) * a - b = ( a + m ) - ( b + m ) * a . b = (a:m) . ( b:m) * a : b = (a.m) : ( b.m) * ( a+b) : c = a:c + b:c HĐ 2: Luyện tập: BT 53.sgk HS nêu cách giải HS lên bảng BT 53.sgk Bạn Tâm dùng 21000 đồng mua vở. Có hai loại vở: Loại I giá 2000đ một quyển, Loại II giá 1500đ một quyển. Bạn Tâm mua nhiều nhất bao nhiêu quyển vở nếu a) Tâm chỉ mua vở loại I b) Tâm chỉ mua vở loại II HĐ 3: Sử dụng máy tính bỏ túi GV giới thiệu cách tính hiệu của 2 hoặc 3 số tự nhiêm bằng máy tính bỏ túi qua ví dụ a) 35 - 16 ;b) 45 - 28 +14 c) 52 - 27 - 12 GV yêu cầu HS dùng máy tính để tính BT 50.sgk 425 - 257; 91 - 56; 652 - 46 - 46 - 46 = HĐ 4: Sử dụng máy tính bỏ túi Giới thiệu sử dụng MTBT làm tính chia HS lên bảng BT 55.sgk -Tính vận tốc của một ôtô biết rằng trong 6 giờ ô tô đi được 288km -Tính chiều dài miếng đất hình chữ nhật có diện tích 1530m2 chiều rộng 34 m HĐ 5: Củng cố: Tính nhanh: a) 13.25; b) 700:25; c) 1428:14 d) 103 – 98 ; e) 87 - 96 HDVN: Làm các BT còn lại. sgk Làm thêm: 1) a) Tính nhanh: ( 2400 + 58 ) : 24; b) ( 4200 – 21 ) : 21 2) Tìm x biết a) x – 24 : 12 = 7; b) ( x – 24 ) : 12 = 3, x : 24 – 20 = 4. 3) Tính ( không bắt buộc ) a) 3333 : 3; b) 7474 : 74; c) 741741 : 741. d) e) ; f) NS:10/09/09 Tiết 12 Luỹ thừa với số mũ tự nhiên Nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số I. MỤC TIÊU - Về kiến thức: HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. - Về kĩ năng: HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. - Về thái độ: HS thấy được lợi ích của cách viết ngắn gọn bằng luỹ thừa. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS *GV: Bảng phụ viết nội dung bài ?1, bảng bình phương và lập phương của các số tự nhiên từ 0 đến 10 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ 1: Kiểm tra: Tính 1) 2009+2009+2009+2009+2009 2) a + a +a + a + a + a + a HS giải HS tính HĐ 2:H: Viết gọn được không? 2009.2009.2009.2009.2009 a . a .a . a . a . a . a GV: 2009.2009.2009.2009.2009=20095 a . a .a . a . a . a . a = a7 a.a......a = an ( n thừa số bằng a ) H: Thế nào là lũy thừa bậc n của a? GV giới thiệu cách đọc. Giao ? 1 Giới thiệu chú ý HS HS HS 1.Lũy thừa với số mũ tự nhiên: Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a an = a . a . ....a ( n thừa số bằng a) a gọi là cơ số, n gọi là số mũ *Phép nâng lên lũy thừa *a3 đọc là a lập phương *a2 đọc là a bình phương *Quy ước: a1 = a HĐ 3: Nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số Hãy viết tích sau thành 1 luỹ thừa : 32.33; 72.75; am.an GV gợi ý cách viết của tích = (3.3).(3.3.3) = 3.3.3.3.3 = 35 GV giới thiệu phép nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. H: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm ntn? Giao ? 2. Giới thiệu chú ý. sgk HS trả lời kết quả của các tích: 72.75; am.an 2. Nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số Ví dụ : sgk a) Tổng quát am.an = am+n Chú ý sgk /27 Viết tích của các luỹ thừa sau thành một luỹ thừa x5.x4 ; a4.a.a2; 143.144 HĐ 4:Củng cố Giao BT 56.sgk Giao BT 57.sgk Giao BT 60.sgk Giao BT thêm 4 HS lên bảng 5 HS lên bảng 3 HS lên bảng BT 56.sgk Viết gọn các tích sau bằng cách dùng luỹ thừa BT 57.sgk.Tính giá trị các lũy thừa sau BT 60.sgk.Viết dưới dạng một lũy thừa BT: Viết dưới dạng một lũy thừa 213. 85 HĐ 5 : HDVN Hoàn thành các BT ở sgk Làm thêm: 14. So sánh: 21000 và 5400 15. Tìm n Î N, biết: a) 2n . 8 = 512 b) (2n + 1)3 = 729 d) 216 + 28 213 + 25 c) 47. 34 . 96 613 16. Tính giá trị của biểu thức: a) 39 : 37 + 5 . 22;b) 23 . 32 - 516 : 514 17. Chứng minh rằng: 32005 + 32006 + 32007 + 32008 + 32009 chia hết cho 11 . NS: 28.8.09 Tiết 3 BÀI 3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM A. MỤC TIÊU - Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. - Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. - Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau - Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm. B. CHUẨN BỊ Thước thẳng, máy chiếu hắt. C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ 1: Kiểm tra bài cũ 1)Vẽ ba điểm A,B,C thẳng hàng (tất cả các trường hợp) 2) Giao BT 11.sgk 3)BT 13.sgk HS vẽ, HS lên bảng HS trả lời HS lên bảng HĐ 2: Bài mới H:Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ? H: Cho trước hai điểm A và B,vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy? GV khẳng định( tính chất công nhận) Giao BT 15.sgk - Vẽ hình và trả lời câu hỏi HS thực hiện HS nhận xét HS trả lời miệng 1. Vẽ đường thẳng * Nhận xét: Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt 2.Tên đường thẳng: GV giới thiệu đặt tên đường thẳng: Dùng một chữ cái in thường, hai chữ cái in thưòng, hai chữ cái in hoa Giao ? .sgk Làm miệng ? SGK Đường thẳng a Đường thẳng xy Đường thẳng AB - Đường thẳng a, HI - Chúng trùng nhau - Chúng cắt nhau - Chúng song song với nhau 3. Đường thẳng trùng nhau, Đường thẳng cắt nhau, Đường thẳng song song a. Đường thẳng trùng nhau H1 b. Đường thẳng cắt nhau H2 c. Đường thẳng song song H3 * Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song HĐ 3: Củng cố Tại sao không nói ba điểm không thẳng hàng ? Làm bài tập 16 Cho ba điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để biết ba điểm đó có thẳng hàng không? Làm bài tập 17 Sgk, 19Sgk HĐ 4:Hướng dẫn học ở nhà:Làm bài tập 18 ; 20 ; 21 SGK Chuẩn bị thực hành: Đọc trước nội dung bài tập thực hành; mỗi nhóm chuẩn bị ba cọc tiêu dài 1,5m có một đầu nhọn và một dây dọi ( chia làm 8 nhóm ) Làm thêm: 1. a) Vẽ hình theo cách diễn đạt sau: Các điểm A, M, N nằm trên đường thẳng d. Các điểm B, C không nằm trên đường thẳng d. b c d a A B C D G E b) Ghi kí hiệu theo các diễn đạt ở câu a. 2. Cho hình vẽ: a) Kể tên các đường thẳng đi qua các điểm A, B, C, D b) Đường thẳng c không đi qua các điểm nào? c) Đường thẳng c đi qua những điểm nào? Ghi kết quả bằng kí hiệu. d) Đường thẳng a đi qua các điểm nào và không đi qua các điểm nào? e) Điểm E thuộc đường thẳng nào và không thuộc các đường thẳng nào? Ghi kết quả bằng kí hiệu. 3. Cho ba điểm M, N, P thẳng hàng, biết rằng điểm M không nằm giữa hai điểm N và P, điểm N không nằm giữa hai điểm M và P. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Giải thích. A B H E D C 4. Nhìn hình vẽ trả lời các câu hỏi sau: a) Những điểm nào thẳng hàng? b) Điểm nào nằm giữa hai điểm? c) Hai điểm nào nằm cùng phía đối với điểm thứ ba? d) Điểm nào không thẳng hàng với hai điểm E, H? 5. Vẽ năm đường thẳng sao cho số giao điểm của chúng lần lượt là 0, 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 giao điểm. 6. a) Cho 5 điểm phân biệt, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm, ta kẻ một đường thẳng. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng? b) Cũng như câu hỏi trên đối với n điểm phân biệt, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. c) Cho n điểm phân biệt, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm trong n điểm đó ta kẻ một đường thẳng. Biết rằng có 66 đường thẳng. Tìm n. NS: 04.9.09 Tiết 4 BÀI 4. THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG A. MỤC TIÊU - Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng - Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng trên mặt đất. - Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn B. CHUẨN BỊ GV: Phân làm 8 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị: 03 cọc tiêu 03 quả dọi HS: Đọc trước nội dung bài thực hành C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG I. ổn định lớp: GV làm công tác tư tưởng cho HS: có ý thức tổ chức kĩ luật, có sự hứng thú khi thực hành, tất cả đều tham gia. II. Kiểm tra bài cũ H: Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng. H:Vẽ điểm C nằm giữa hai điểm A và B III. Tổ chức thực hành Nhiệm vụ Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường Hướng dẫn cách làm Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra) Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C – là vị trí nằm giữa A và B Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B. Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng Thực hành ngoài trời Chia nhóm thực hành từ 5 – 7 HS Giao dụng cụ cho các nhóm Tiến hành thực hành theo hướng dẫn Kiểm tra Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí A, B, C Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm Ghi điểm cho các nhóm: Ghi một cột điểm kết hợp với bài kiểm tra viết lấy trung bình cộng cho một cột kiểm tra thường xuyên. IV. Củng cố V. Hướng dẫn học ở nhà Đọc trước nội dung bài tiếp theo Làm các BT còn lại sgk Làm thêm: Bài 1: Cho 15 điểm phân biệt, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm, ta kẻ một đường thẳng. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng? Bài 2: Cho 2009 điểm phân biệt, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm, ta kẻ một đường thẳng. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng? Bài 3*: Cho 50 điểm phân biệt trong đó không có bốn điểm thẳng hàng, ngoài bốn điểm thẳng hàng đó ra không còn a điểm nào thẳng hàng.Cứ qua hai điểm, ta kẻ một đường thẳng. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng? Hết
Tài liệu đính kèm: