A. MỤC TIÊU:
Học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:
Nhớ được định nghía số nguyên tố, hợp số và nhớ được 10 số nguyên tố đầu tiên.
Nhận ra được một sô tự nhiên là số nguyên tố hay hợp số và lập được một số nguyên tố, một hợp số trong trường hợp đơn giản.
Biết sử dụng bảng các số nguyên tố để nhận biết 1 số tự nhiên nhỏ hơn 100 là số nguyên tố hay hợp số.
B. VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Bảng phụ
Viết sẵn bt sau:
a) Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố mà bình phương của nó không vượt quá a. (tức là p2 a).
A 29 49 67 127 173 253
p 2; 3; 5
b) Trong các giá trị của a, số nào không chia hết cho mọi số nguyên tố mà bình phương của nó không vượt quá số đó? Số đó là số nguyên tố hay hợp số?
c) có nhận xét gì sau khi giải câu b?
2. Phiếu học tập:
Viết sẵn bt 112 SGK.
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
KIỂM TRA
Hãy kể 10 số nguyên tố đầu tiên
Phát biểu định nghĩa số nguyên tố và hợp số.
1. LUYỆN TẬP
Giải bt 117 SGK.
? Giải bt 119 SGK
? Giải bt 120 SGK.
? Giải bt 122 SGK (sd PHT giải thích vì sao?):
Giải bt 117 SGK.
Các số: 131; 313 và 647 là số nguyên tố.
? Giải bt 119 SGK.
Với ta có thể thay vào dấu * một trong các chữ số sau: 0; 2; 4; 6; 8 , khi đó sẽ là hợp số.
Vơi ta có thể thay vào dấu * một trong các chữ số sau: 0; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9 khi đó sẽ là hợp số.
? Giải bt 120 SGK.
Với ta có thể thay vào dấu * một trong hai chữ số sau: 3; 9 để được các số nguyên tố là: 53; 59.
Với ta phải thay vào dấu * chữ số 7, để được số nguyên tố là 97.
Giải bt 122 SGK:
Câu a: Đúng, chẳng hạn hai số tự nhiên liên tiếp 2; 3 đều là số nguyên tố.
Câu b: Đúng, chảng hạn ba số lẻ liên tiếp 3; 5; 7 đều là số nguyên tố.
Câu c: Sai, vì có số 2 là số nguyên tố chẵn.
Câu d: Sai, vì có số 5 là số nguyên tố có chữ số tận cùng là 5.
Tuần 6. Tiết 26 LUYỆN TẬP VỀ “SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ” (14) (tiếp) A. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt được các yêu cầu sau: Nhớ được định nghía số nguyên tố, hợp số và nhớ được 10 số nguyên tố đầu tiên. Nhận ra được một sô tự nhiên là số nguyên tố hay hợp số và lập được một số nguyên tố, một hợp số trong trường hợp đơn giản. Biết sử dụng bảng các số nguyên tố để nhận biết 1 số tự nhiên nhỏ hơn 100 là số nguyên tố hay hợp số. B. VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng phụ Viết sẵn bt sau: a) Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố mà bình phương của nó không vượt quá a. (tức là p2 a). A 29 49 67 127 173 253 p 2; 3; 5 b) Trong các giá trị của a, số nào không chia hết cho mọi số nguyên tố mà bình phương của nó không vượt quá số đó? Số đó là số nguyên tố hay hợp số? c) có nhận xét gì sau khi giải câu b? Phiếu học tập: Viết sẵn bt 112 SGK. C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng KIỂM TRA Hãy kể 10 số nguyên tố đầu tiên Phát biểu định nghĩa số nguyên tố và hợp số. 1. LUYỆN TẬP Giải bt 117 SGK. ? Giải bt 119 SGK ? Giải bt 120 SGK. ? Giải bt 122 SGK (sd PHT giải thích vì sao?): Giải bt 117 SGK. Các số: 131; 313 và 647 là số nguyên tố. ? Giải bt 119 SGK. Với ta có thể thay vào dấu * một trong các chữ số sau: 0; 2; 4; 6; 8 , khi đó sẽ là hợp số. Vơi ta có thể thay vào dấu * một trong các chữ số sau: 0; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9 khi đó sẽ là hợp số. ? Giải bt 120 SGK. Với ta có thể thay vào dấu * một trong hai chữ số sau: 3; 9 để được các số nguyên tố là: 53; 59. Với ta phải thay vào dấu * chữ số 7, để được số nguyên tố là 97. Giải bt 122 SGK: Câu a: Đúng, chẳng hạn hai số tự nhiên liên tiếp 2; 3 đều là số nguyên tố. Câu b: Đúng, chảng hạn ba số lẻ liên tiếp 3; 5; 7 đều là số nguyên tố. Câu c: Sai, vì có số 2 là số nguyên tố chẵn. Câu d: Sai, vì có số 5 là số nguyên tố có chữ số tận cùng là 5. 2,.Ø CỦNG CỐØ ? Giải bt viết trên bảng phụ. Chú ý: Khi giải câu a, có thể hs điền vào một ô trong bảng. Khi giải câu b, có thể mỗi hs thực hiện phép chia một giá trị của a cho các số nguyên tố P tương ứng, rồi thông báo kết quả. ? Giải bt 118 SGK Câu a: a 29 49 67 127 173 253 P 2;3;5 2;3;5;7 2;3;5;7 2;3;5;7;11 2;3;5;7;11;13 2;3;5;7;11;13 Câu b: Số 0 chia hết cho mọi số nguyên tố mà bình phương của nó không vượt quá số đó gồm có: 29; 67; 127; 173. Các số này đều là số nguyên tố. Câu c: Nếu một s tự nhiên a không chia hết cho một số nguyên tố P mà bình phương của nó không vượt quá a là số nguyên tố. Người ta đẽa chứng minh được nhận xét trên là đúng và dùng nó để kiểm tra xem một số tự nhiên có là số nguyên tố hay không. Chẳng hạn: 17 là số nguyên tố vì nó không chia hết cho 2; cho 3. Giải bt 118 SGK Câu a: (3. 4 . 5 + 6 . 7) 3 (vì cả háiố hạng đèu chia hết cho 3), nên tổng có ước là 3. Tổng lớn hơn 3, nên ngoài hai ước là 1 và chính nó, tổng đó còn có thêm ít nhất một ước là 3. Vậy tổng đó là hợp số. Tương tự câu a ta có: câu b: (7 . 9 . 11 . 13 – 2 . 3. 4. 7) 7 (vì cả số bị trừ và số trừ đều chia hết cho 7). Hiệu trên lại lớn hơn 7 nên là hợp số. Câu c: 3 . 5 . 7 và 11 . 13 . 17 đều là số lẻ (vì là tích của các số lẻ). Do đó: 3 . 5 . 7 + 11 . 13 . 17 là số chẵn. Tổng trên là số chẵn lớn hơn 2 nên là hợp số. Câu d: 16 354 + 67 541 tận cùng bằng 5, nên chia hết cho 5. Tổng trên lại lớn hơn 5, nên là hợp số. 3. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ BTVN: 124 SGK. Bài 124: = 1903. D. DẶN DÒ * Qua bài học này các em cần đạt được các yêu cầu sau: Cẩn thận, chính xác trong giải bài tập. Ghi nhớ: Tích các số le là một số le. Tổng hai số le là một số chẵn. Mười số nguyên tố đầu tiên là: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29. * Về nhà: 1. Làm lại các bài tập trên lớp. 2. làm bài tập hướng dẫn về nhà. 3. Tiết sau KIỂM TRA 1 TIẾT các em cần phải chuẩn bị trước khi đến lớp.
Tài liệu đính kèm: