Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tuần 5 - Tiết 14, Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tuần 5 - Tiết 14, Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số

A. MỤC TIÊU:

Học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:

Hiểu nội dung của công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, biết qui ước a0 = 1.

Biết vận dụng công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số và qui ước a0 = 1 để giải bài tập.

B. VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Bảng phụ:

Vận dụng mối quan hệ giữa các số trong phép nhân, hãy điền luỹ thừa thích hợp vào chỗ “ “ trong bảng sau:

 Cho phép nhân Suy ra kết quả của phép chia

1 64 . 67 = 611 611 : 67 = 64 = 611 – 7

2 53 . 54 = 57 57 : 54 = = .

3 72 . 76 = 78 78 : 72 = . = .

4 a4 . a5= a9 (a 0) a9 : a4= . =

2. Phiếu học tập:

a) PHT1:

Tìm và viết kết quả của phép chia 27 : 24 bằng hai cách dưới đây, rồi so sánh kết quả tìm được theo 2 cách đó.

Cách 1: Tính giá trị của từng luỹ thừa, sau đó thực hiện phép chia, rồi viết kết quả tìm được dưới dạng luỹ thừa của 2.

Cách 2: Vận dụng các mối quan hệ giữa các số trong phép nhân 24 . 23 = 27

b) PHT 2:

Cho a 0 và a6 . a7 a13. Tính a13 : a7 và a13 : a6

Từ kết quả của phép chia trên, các em hãy dự đoán kết quả của phép chia am : an ( với a 0 và m > n).

C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 14Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tuần 5 - Tiết 14, Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5. Tiết 14
§8. CHIA HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ
A. MỤC TIÊU:
Học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:
Hiểu nội dung của công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, biết qui ước a0 = 1.
Biết vận dụng công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số và qui ước a0 = 1 để giải bài tập.
B. VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bảng phụ:
Vận dụng mối quan hệ giữa các số trong phép nhân, hãy điền luỹ thừa thích hợp vào chỗ “ “ trong bảng sau:
Cho phép nhân
Suy ra kết quả của phép chia
1
64 . 67 = 611
611 : 67 = 64 = 611 – 7
2
53 . 54 = 57
57 : 54 = = ..
3
72 . 76 = 78
78 : 72 = . = .
4
a4 . a5= a9 (a 0)
a9 : a4= . =
Phiếu học tập:
PHT1:
Tìm và viết kết quả của phép chia 27 : 24 bằng hai cách dưới đây, rồi so sánh kết quả tìm được theo 2 cách đó.
Cách 1: Tính giá trị của từng luỹ thừa, sau đó thực hiện phép chia, rồi viết kết quả tìm được dưới dạng luỹ thừa của 2.
Cách 2: Vận dụng các mối quan hệ giữa các số trong phép nhân 24 . 23 = 27
PHT 2:
Cho a 0 và a6 . a7 a13. Tính a13 : a7 và a13 : a6
Từ kết quả của phép chia trên, các em hãy dự đoán kết quả của phép chia am : an ( với a 0 và m > n).
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
KIỂM TRA
? Giải bt sau: Viết công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. Aùp dụng công thức trên để tính mỗi tích sau dưới dạng một luỹ thừa.
78 . 79 ; 1313 . 137
am . an = am + n
78 . 79 = 717
137 . 1310 =1310
1. VÍ DỤ
? Giải bt trong PHT 1:
Tìm 27 : 24 bằng hai cách:
C 2: Trong phép nhân a . b = c ( a, b 0) 
 ta có c : a = b và c : b = a. 
Nên từ 24 . 23 = 27, 
ta suy ra 27 : 24 = 23
Kết quả làm theo 2 cách như nhau.
 Vậy ta có: 27 : 24 = 23
? Giải bt ghi trên bảng phụ:
Ta thấy : Kết quả của mỗi phép chia trên là một luỹ thừa có số mũ bằng hiệu hai số mũ của hai luỹ thừa là số bị chia và số chia.
C 1: 
Ta có: 27 = 2 . 2. 2 .2 .2 .2 .2 
 = 128 
và 24 = 2 . 2. 2. 2 = 16
Vậy: 27 : 24 = 128 : 16 = 23
 53 . 54 = 57
ta có 57 : 54 = 53 = 57 - 4	
 72 . 76 = 78
 ta có: 78 : 72 = 76 = 78 - 2
 a4 . a5= a9
 ta có: a9 : a4= a5 = a9 – 4
 53 . 54 = 57
ta có 57 : 54 = 53 = 57 - 4	
 72 . 76 = 78
 ta có: 78 : 72 = 76 = 78 - 2
 a4 . a5= a9
 ta có: a9 : a4= a5 = a9 – 4.
2. TỔNG QUÁT
 ? Giải bt trong phiếu học tập 2:
Từ kết qua trên ta có: am : an = am – n 
 (a 0, m n)
? Giải bt sau:
512 : 57 ;
x18 : x15 ( x 0)
Khi áp dụng công thức trên cần nhớ:
Giữ nguyên cơ số.
Trừ ( chứ không chia) các số mũ.
Vậy ta có: am : an = am – n (a 0, m > n)
a 0 , từ a6 . a7 = a13. 
 Ta có a13 : a7 = a13 – 7;
a13 : a6 = a7 = a13 – 6
Aùp dụng công thức: am : an = am – n (a 0, m n) ta có:
512 : 57 = 512- 7 =55
x18 : x15 = x18 – 15= x3 ( x 0).
am : an = am – n 
 (a 0, m n)
4. LUYỆN TẬP VÀ CỦNG CỐØ
? Giải bt sau: Viết mỗi thương sau dưới dạng một luỹ thừa.
712 : 74 ; x6 : x3 ( x 0); a4 : a4 ( a 0)
? Giải bt sau: Ta đã biết 
213 = 2 . 100 + 3 . 10 + 1.
 Hãy viết dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
Với cách viết trên mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng một tổng các luỹ thừa của 10.
 712 : 74 = 712 – 4 = 78 x6 : x3 = x6 – 3 = x3 ( x 0);
 a4 : a4 = a4 – 4 = a0 ( a 0)
Ta có: biết 213 = 2 . 100 + 3 . 10 + 1
 = 2 . 102 + 3 . 10 + 100 
 = 102 + 102 + 10 + 10 + 10 + 100.
5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
BTVN: 67; 68; 70 SGK.
Bài 67:
34 ; b) 106; c) a5 (a 0).
Bài 68:
Cách 1: 210 = 25 . 25 = 32 . 32 = 1024 ; 28 = 24 . 24 = 16 . 16 = 256.
 Vây: 210 : 28 = 22 = 1024 : 256 = 4.
 Cách 2: 210 : 28 = 22 = 4.
Tương tự câu a) ta có: b) 64; c) 8; d) 1.
Bài 70:
987 = 9 . 102 + 8 . 10 + 7 . 102 ( chú ý: 9 . 102 là tổng của 9 số hạng, mỗi số hạng là 102 ).
2564 = 2 . 103 + 5 . 102 + 6 . 10 + 4 . 100
 = a . 104 + b . 103 + c . 102 + d . 10 + e . 100.
D. DẶN DÒ 
	* Qua bài học này các em cần đạt được các yêu cầu sau:
Hiểu nội dung của công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, biết qui ước a0 = 1.
Biết vận dụng công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số và qui ước a0 = 1 để giải bài tập.
	* Về nhà:
1. Làm lại các bài tập trên lớp.
2. làm bài tập hướng dẫn về nhà.
3. Tiết sau học bài THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH các em cần phải chuẩn bị trước khi đến lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docT14.doc