A. MỤC TIÊU:
Học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:
Hiểu rõ hơn định nghĩa luỹ thừa, nhớ công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
Viết được một tích có nhiều thừa số bằng nhau dưới dạng một luỹ thừa, tính được giá trị của luỹ thừa trong trường hợp đơn giản, vận dụng được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số để giải bài tập.
Có ý thức cẩn thận, đảm bảo tính chính xác khi giải bài tập.
B. VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Bảng phụ: Điền dấu “ x” thích hợp trong bảng sau:
Câu Đúng Sai
a) 3. 2. 3. 2. 6 = 63
b) 23 . 22 = 26
c) 23 . 22 = 25
d) 54 . 5 = 54
2. Phiếu học tập:
Hãy tính giá trị của các luỹ thừa, sau đó điền dấu thích hợp (>; =; <) vào="" mỗi="" ô="" vuông="" sau:="">)>
a) 23 32 ; b)24 42 ; c) 25 52 ; d) 210 100
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
KIỂM TRA
? Phát biểu định nghĩa luỹ thừa. Viết tích 7 . 7 . 7. 7 . 49 dưới dạng một luỹ thừa và cho biết cơ số, số mũ của luỹ thừa đó bằng bao nhiêu?
Theo cách 1, luỹ thừa có cơ số là 7, số mũ là 6.
Theo cách 2, luỹ thừa có cơ số là 49, số mũ là 3.
Có 2 cách viết tích trên dưới dạng một luỹ thừa:
Cách 1: 7 . 7 . 7. 7 . 49 = 7 . 7 . 7. 7 . 7 = 76
Cách 2: 7 . 7 . 7. 7 . 49 = 49 . 49 . 49 = 493
1. LUYỆN TẬP
? Giải bt 57 SGK.
? Giải bt 58b và 59 b SGK
Bài 59b)
Giải bt 61 SGK:
? Bài 62 SGK
Bài tập 64 SGK:
Câu a:
Ta có: 23 = 8; 24 = 23 . 2 = 8 .2 = 16; 25 = 24 . 2 = 16 . 2 = 32 .
Câu b:
Ta có: 32 = 9; 33 = 32 . 3 = 9. 3 = 27; 34 = 33 . 3 = 27 .3 = 81,
Câu c: Ta có: 42 = 16; 43 = 42 . 4 =16 . 4 = 64,
Câu d: Ta có: 52 = 25; 53 = 52 . 5 = 25 . 5 =125,
Câu e: Ta có: 62 = 36; 63 = 62 . 6 =36 .6 =216,
64 = 82; 169 = 130; 196 = 142
27 = 33; 125 = 53; 216 = 63
8 = 23; 16 = 42 = 24; 27 = 33; 64 = 82 = 43 = 26;
81 = 92 = 34; 100 = 102
Câu a: Ta có: 102 = 10 . 10 =100; 103 = 102 . 10 = 1000
Tương tự ta có: 104 = 103 . 10 = 10000;
105 = 104 . 10 = 100000; 106 = 105 . 10 = 1000000.
Câu b: Ta có: 1000 = 103;
1 000 000 = 1 000 . 1000 =103 . 103 = 109
1 000 000 000 000 = 1 000 000 . 1 000 000 = 106 . 106 = 1012.
23 . 22 . 24 = 23 + 2 +4 = 29; 102 . 103 . 105 = 102 + 3 + 5 = 1010
x . x5 = x1 + 5 = x6; a3 . a2 . a5 = a3 + 2 + 5= a10.
Tuần 5. Tiết 13 LUYỆN TẬP VỀ “LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN VÀ NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ” (§7) A. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt được các yêu cầu sau: Hiểu rõ hơn định nghĩa luỹ thừa, nhớ công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. Viết được một tích có nhiều thừa số bằng nhau dưới dạng một luỹ thừa, tính được giá trị của luỹ thừa trong trường hợp đơn giản, vận dụng được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số để giải bài tập. Có ý thức cẩn thận, đảm bảo tính chính xác khi giải bài tập. B. VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng phụ: Điền dấu “ x” thích hợp trong bảng sau: Câu Đúng Sai a) 3. 2. 3. 2. 6 = 63 b) 23 . 22 = 26 c) 23 . 22 = 25 d) 54 . 5 = 54 Phiếu học tập: Hãy tính giá trị của các luỹ thừa, sau đó điền dấu thích hợp (>; =; <) vào mỗi ô vuông sau: 23 32 ; b)24 42 ; c) 25 52 ; d) 210 100 C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng KIỂM TRA ? Phát biểu định nghĩa luỹ thừa. Viết tích 7 . 7 . 7. 7 . 49 dưới dạng một luỹ thừa và cho biết cơ số, số mũ của luỹ thừa đó bằng bao nhiêu? Theo cách 1, luỹ thừa có cơ số là 7, số mũ là 6. Theo cách 2, luỹ thừa có cơ số là 49, số mũ là 3. Có 2 cách viết tích trên dưới dạng một luỹ thừa: Cách 1: 7 . 7 . 7. 7 . 49 = 7 . 7 . 7. 7 . 7 = 76 Cách 2: 7 . 7 . 7. 7 . 49 = 49 . 49 . 49 = 493 1. LUYỆN TẬP ? Giải bt 57 SGK. ? Giải bt 58b và 59 b SGK Bài 59b) Giải bt 61 SGK: ? Bài 62 SGK Bài tập 64 SGK: Câu a: Ta có: 23 = 8; 24 = 23 . 2 = 8 .2 = 16; 25 = 24 . 2 = 16 . 2 = 32. Câu b: Ta có: 32 = 9; 33 = 32 . 3 = 9. 3 = 27; 34 = 33 . 3 = 27 .3 = 81, Câu c: Ta có: 42 = 16; 43 = 42 . 4 =16 . 4 = 64, Câu d: Ta có: 52 = 25; 53 = 52 . 5 = 25 . 5 =125, Câu e: Ta có: 62 = 36; 63 = 62 . 6 =36 .6 =216, 64 = 82; 169 = 130; 196 = 142 27 = 33; 125 = 53; 216 = 63 8 = 23; 16 = 42 = 24; 27 = 33; 64 = 82 = 43 = 26; 81 = 92 = 34; 100 = 102 Câu a: Ta có: 102 = 10 . 10 =100; 103 = 102 . 10 = 1000 Tương tự ta có: 104 = 103 . 10 = 10000; 105 = 104 . 10 = 100000; 106 = 105 . 10 = 1000000. Câu b: Ta có: 1000 = 103; 1 000 000 = 1 000 . 1000 =103 . 103 = 109 1 000 000 000 000 = 1 000 000 . 1 000 000 = 106 . 106 = 1012. 23 . 22 . 24 = 23 + 2 +4 = 29; 102 . 103 . 105 = 102 + 3 + 5 = 1010 x . x5 = x1 + 5 = x6; a3 . a2 . a5 = a3 + 2 + 5= a10. 2,.Ø CỦNG CỐØ ? Giải bt viết trên bảng phụ: ? Giải bt trong phiếu học tập Câu a: Đánh dấu “ x” vào ô đúng; câu b đánh dấu “ x” vào câu sai ( vì 23 . 22 = 25) Câu c: Đánh dấu “x” xào ô đúng; Câu d: Đánh dấu “x” vào ô sai ( vì54 . 5 = 55) Ta có: 23 = 8; 32 = 9; nên 23 < 32; 24 = 16; 42 = 16 ; nên 24 = 42 25 = 32; 52 = 25; nên 25 > 52; 210 = 1024; nên 210 > 100. 3. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Bài tập trong SGK: 66 BT bổ sung: Tính: 152; 252; 452; 552 Dùng luỹ thừa để viết các tích sau: Khối lượng trái đất bằng 6 000 .. 0 tấn ( 21 chứ số 0); khối lượng khí quyển trái đất bằng 5 00 0 tấn ( 15 chữ số 0) Bài 66: Dự đoán: 11112 = 1234321. BTBS: Câu a: Ta có thể tính nhanh các bình phương trên theo hai cách:” Muốn bình phương một số tận cùng bằng 5, ta lấy số chục, nhân với số chục, cộng 1 (số chục + 1), rồi viết thêm 25 vào sau tính nhận được”. Chẳng hạn: để tính 352 ta làm như sau: Nhân 3 với (3 +1) được 12, viết 25 vào sau số 12, ta được số: 1225. Vậy: 352 = 1225. Câu b: 60000 = 6 . 100 0 = 6 x 1021 21 chữ số 0 21 chữ số 0 5000 = 6 . 100 . 5 = 5 . 1015 15 chữ số 0 15 chữ số 0. D. DẶN DÒ * Qua bài học này các em cần đạt được các yêu cầu sau: * Về nhà: 1. Làm lại các bài tập trên lớp. 2. làm bài tập hướng dẫn về nhà. 3. Tiết sau học bài CHIA HAI LỮA THỪA CÙNG CƠ SỐ các em cần phải chuẩn bị trước khi đến lớp.
Tài liệu đính kèm: