Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tuần 4 - Tiết 13: Luyện tập về "Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số"

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tuần 4 - Tiết 13: Luyện tập về "Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số"

A. MỤC TIÊU:

Học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:

Hiểu rõ hơn định nghĩa luỹ thừa, nhớ công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.

Viết được một tích có nhiều thừa số bằng nhau dưới dạng một luỹ thừa, tính được giá trị của luỹ thừa trong trường hợp đơn giản, vận dụng được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số để giải bài tập.

Có ý thức cẩn thận, đảm bảo tính chính xác khi giải bài tập.

B. VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Bảng phụ: Điền dấu “ x” thích hợp trong bảng sau:

Câu Đúng Sai

a) 3. 2. 3. 2. 6 = 63

b) 23 . 22 = 26

c) 23 . 22 = 25

d) 54 . 5 = 54

2. Phiếu học tập:

Hãy tính giá trị của các luỹ thừa, sau đó điền dấu thích hợp (>; =; <) vào="" mỗi="" ô="" vuông="" sau:="">

a) 23 32 ; b)24 42 ; c) 25 52 ; d) 210 100

C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng

KIỂM TRA

? Phát biểu định nghĩa luỹ thừa. Viết tích 7 . 7 . 7. 7 . 49 dưới dạng một luỹ thừa và cho biết cơ số, số mũ của luỹ thừa đó bằng bao nhiêu?

Theo cách 1, luỹ thừa có cơ số là 7, số mũ là 6.

Theo cách 2, luỹ thừa có cơ số là 49, số mũ là 3.

Có 2 cách viết tích trên dưới dạng một luỹ thừa:

Cách 1: 7 . 7 . 7. 7 . 49 = 7 . 7 . 7. 7 . 7 = 76

Cách 2: 7 . 7 . 7. 7 . 49 = 49 . 49 . 49 = 493

1. LUYỆN TẬP

? Giải bt 57 SGK.

 ? Giải bt 58b và 59 b SGK

Bài 59b)

 Giải bt 61 SGK:

? Bài 62 SGK

Bài tập 64 SGK:

 Câu a:

 Ta có: 23 = 8; 24 = 23 . 2 = 8 .2 = 16; 25 = 24 . 2 = 16 . 2 = 32 .

 Câu b:

 Ta có: 32 = 9; 33 = 32 . 3 = 9. 3 = 27; 34 = 33 . 3 = 27 .3 = 81,

 Câu c: Ta có: 42 = 16; 43 = 42 . 4 =16 . 4 = 64,

 Câu d: Ta có: 52 = 25; 53 = 52 . 5 = 25 . 5 =125,

 Câu e: Ta có: 62 = 36; 63 = 62 . 6 =36 .6 =216,

64 = 82; 169 = 130; 196 = 142

27 = 33; 125 = 53; 216 = 63

8 = 23; 16 = 42 = 24; 27 = 33; 64 = 82 = 43 = 26;

 81 = 92 = 34; 100 = 102

 Câu a: Ta có: 102 = 10 . 10 =100; 103 = 102 . 10 = 1000

Tương tự ta có: 104 = 103 . 10 = 10000;

 105 = 104 . 10 = 100000; 106 = 105 . 10 = 1000000.

Câu b: Ta có: 1000 = 103;

 1 000 000 = 1 000 . 1000 =103 . 103 = 109

 1 000 000 000 000 = 1 000 000 . 1 000 000 = 106 . 106 = 1012.

 23 . 22 . 24 = 23 + 2 +4 = 29; 102 . 103 . 105 = 102 + 3 + 5 = 1010

 x . x5 = x1 + 5 = x6; a3 . a2 . a5 = a3 + 2 + 5= a10.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 13Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tuần 4 - Tiết 13: Luyện tập về "Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số"", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5. Tiết 13
LUYỆN TẬP VỀ “LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN VÀ NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ” (§7)
A. MỤC TIÊU:
Học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:
Hiểu rõ hơn định nghĩa luỹ thừa, nhớ công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
Viết được một tích có nhiều thừa số bằng nhau dưới dạng một luỹ thừa, tính được giá trị của luỹ thừa trong trường hợp đơn giản, vận dụng được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số để giải bài tập.
Có ý thức cẩn thận, đảm bảo tính chính xác khi giải bài tập.
B. VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bảng phụ: Điền dấu “ x” thích hợp trong bảng sau:
Câu
Đúng
Sai
a) 3. 2. 3. 2. 6 = 63
b) 23 . 22 = 26
c) 23 . 22 = 25
d) 54 . 5 = 54
Phiếu học tập:
Hãy tính giá trị của các luỹ thừa, sau đó điền dấu thích hợp (>; =; <) vào mỗi ô vuông sau: 
23 32 ; 	b)24 42 ;	 c) 25 52 ;	 d) 210 100
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
KIỂM TRA
? Phát biểu định nghĩa luỹ thừa. Viết tích 7 . 7 . 7. 7 . 49 dưới dạng một luỹ thừa và cho biết cơ số, số mũ của luỹ thừa đó bằng bao nhiêu?
Theo cách 1, luỹ thừa có cơ số là 7, số mũ là 6.
Theo cách 2, luỹ thừa có cơ số là 49, số mũ là 3.
Có 2 cách viết tích trên dưới dạng một luỹ thừa:
Cách 1: 7 . 7 . 7. 7 . 49 = 7 . 7 . 7. 7 . 7 = 76
Cách 2: 7 . 7 . 7. 7 . 49 = 49 . 49 . 49 = 493
1. LUYỆN TẬP
? Giải bt 57 SGK.
 ? Giải bt 58b và 59 b SGK
Bài 59b)
 Giải bt 61 SGK:
? Bài 62 SGK
Bài tập 64 SGK:
 Câu a: 
 Ta có: 23 = 8; 24 = 23 . 2 = 8 .2 = 16; 25 = 24 . 2 = 16 . 2 = 32.
 Câu b: 
 Ta có: 32 = 9; 33 = 32 . 3 = 9. 3 = 27; 34 = 33 . 3 = 27 .3 = 81,
 Câu c: Ta có: 42 = 16; 43 = 42 . 4 =16 . 4 = 64,
 Câu d: Ta có: 52 = 25; 53 = 52 . 5 = 25 . 5 =125,
 Câu e: Ta có: 62 = 36; 63 = 62 . 6 =36 .6 =216,
64 = 82; 169 = 130; 196 = 142
27 = 33; 125 = 53; 216 = 63
8 = 23; 16 = 42 = 24; 27 = 33; 64 = 82 = 43 = 26;
 81 = 92 = 34; 100 = 102
 Câu a: Ta có: 102 = 10 . 10 =100; 103 = 102 . 10 = 1000
Tương tự ta có: 104 = 103 . 10 = 10000;
 105 = 104 . 10 = 100000; 106 = 105 . 10 = 1000000.
Câu b: Ta có: 1000 = 103; 
 1 000 000 = 1 000 . 1000 =103 . 103 = 109
 1 000 000 000 000 = 1 000 000 . 1 000 000 = 106 . 106 = 1012.
 23 . 22 . 24 = 23 + 2 +4 = 29; 102 . 103 . 105 = 102 + 3 + 5 = 1010
 x . x5 = x1 + 5 = x6; a3 . a2 . a5 = a3 + 2 + 5= a10.
2,.Ø CỦNG CỐØ
? Giải bt viết trên bảng phụ:
? Giải bt trong phiếu học tập
Câu a: Đánh dấu “ x” vào ô đúng; câu b đánh dấu “ x” vào câu sai ( vì 23 . 22 = 25)
Câu c: Đánh dấu “x” xào ô đúng; Câu d: Đánh dấu “x” vào ô sai ( vì54 . 5 = 55)
Ta có: 23 = 8; 32 = 9; nên 23 < 32; 24 = 16; 42 = 16 ; nên 24 = 42
 25 = 32; 52 = 25; nên 25 > 52; 210 = 1024; nên 210 > 100.
3. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài tập trong SGK: 66
BT bổ sung:
Tính: 152; 252; 452; 552
Dùng luỹ thừa để viết các tích sau:
Khối lượng trái đất bằng 6 000 .. 0 tấn
( 21 chứ số 0); khối lượng khí quyển trái đất bằng 5 00 0 tấn ( 15 chữ số 0)
Bài 66: Dự đoán: 11112 = 1234321.
BTBS: 
 Câu a: Ta có thể tính nhanh các bình phương trên theo hai cách:” Muốn bình phương một số tận cùng bằng 5, ta lấy số chục, nhân với số chục, cộng 1 (số chục + 1), rồi viết thêm 25 vào sau tính nhận được”. Chẳng hạn: để tính 352 ta làm như sau: 
 Nhân 3 với (3 +1) được 12, viết 25 vào sau số 12, ta được số: 1225.
 Vậy: 352 = 1225.
 Câu b: 60000 = 6 . 100 0 = 6 x 1021 
 21 chữ số 0 21 chữ số 0
 5000 = 6 . 100 . 5 = 5 . 1015
 15 chữ số 0 15 chữ số 0.
D. DẶN DÒ 
	* Qua bài học này các em cần đạt được các yêu cầu sau:
* Về nhà:
1. Làm lại các bài tập trên lớp.
2. làm bài tập hướng dẫn về nhà.
3. Tiết sau học bài CHIA HAI LỮA THỪA CÙNG CƠ SỐ các em cần phải chuẩn bị trước khi đến lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docT13.doc