Củng cố cho HS quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, tính chất đẳng thức và giới thiệu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.
− Rèn luyện kĩ năng thực hiện quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế để tính nhanh tính hợp lí.
− Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
B. phương tiện
− Bảng phụ, bảng từ và các tấm viết số để tiến hành trò chơi trong bài 72 SGK
C. các hoạt động trên lớp
Chủ đề IV: SỐ NGUYÊN Tuần: 25 Ngày dạy: 21 − 02 − 2010 Tiết 1. QUY TẮC CHUYỂN VẾ. A. Mục Tiêu − Củng cố cho HS quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, tính chất đẳng thức và giới thiệu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức. − Rèn luyện kĩ năng thực hiện quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế để tính nhanh tính hợp lí. − Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. B. phương tiện − Bảng phụ, bảng từ và các tấm viết số để tiến hành trò chơi trong bài 72 SGK C. các hoạt động trên lớp 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra HS1: Phát biểu quy tắc chuyển vế Chữa bài tập sau: Tìm số nguyên x biết: 3 + (−2) + x = 5 HS2: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc. Chữa bài tập sau Bỏ dấu ngoặc rồi tính: a) (18 + 29) + (158 − 18 − 29) b) (13 − 135 + 49) − (13 + 49) 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: luyện tập Dạng1: Tính tổng sau một cách hợp lí. Bài 1: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài a) 3784 + 23 − 3785 − 15 gợi ý HS cách nhóm Thực hiện phép tính Nhắc lại quy tắc cho các số hạng vào trong ngoặc. b) 21+22+23+24−11−12−13−14. Bài 71: Tính nhanh. a) −2001 + (1999 + 2001) b) (43 − 863) − (137 − 57) Gọi 2 HS lên bảng Dạng 2: Tìm x Bài 2: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài Tìm số nguyên x biết: 4 − (27 − 3) = x − (13 − 4) GV: Có những cách làm nào? (thu gọn trong ngoặc trước hoặc bỏ ngoặc rồi thực hiện chuyển vế) Bài 3: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài Tìm số nguyên x biết: 9 − 25 = (7 − x) − (25 + 7) Nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế. Dạng 3: Quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức: Gv đưa đề bài 4 trên bảng phụ Bài 4 GV hướng dẫn HS phân tích. Gọi số điểm của A, B, C lần lượt là: a, b, c (điểm) a) a+b+c=0 =>8+b+(−3)=0=>b=3−8=>b=−5 b) Gợi ý mà a+b+c = 0 Tính c? Trò chơi: Bài tập 72 trang 88 SGK Gv nêu đề bài bằng bảng từ, có gắn các số như hình 51 SGK (2 bảng để dùng cho 2 đội) Có thể gợi ý: − Tìm tổng mỗi nhóm tổng 3 nhóm = 12 tổng các số trong mỗi nhóm lúc sau = 4 cách chuyển Bài 1: a) = (3784 − 3785) + (23 − 15) = −1 +8 = 7 b) = (21−11) + (22−12) + (23−13) + (24−14) = 10 + 10 + 10 +10 = 40 a) = −2001 + 1999 + 2001 = (−2001 + 2001) + 1999 = 1999 b) = 43 − 863 − 137 + 57 = (43 + 57) − (863 + 137) = 100 – 100 = − 900. Bài 2: Cách 1: 4 − 24 = x− 9 4 − 24 + 9 = x => x = −11 Cách 2: 4 −27 + 3 = x −13 + 4 −27 +3 +13 = x => x = −11 hs làm theo 2 cách tương tự như trên Bài 3 Hs thực hiện các yêu cầu của GV Hs đọc đề bài 4 HS: Hiệu số bàn thắng thua của đội đó năm ngoái là: 27 − 48 = −21 Hiệu số bàn thắng thua của đội đó năm nay là: 39 − 24 = 15 HS: Tóm tắt đề bài: Tổng số điểm của A + B + C = 0 a) Tính điểm của B nếu A được 8 điểm và C được −3 điểm. b) Tính điểm của C nếu điểm HS lập đẳng thức biểu thị tổng số điểm của 3 người = 0 rồi giải bài tập. C = −12 Hs hoạt động nhóm 4. Củng cố − Phát biểu lại quy tắc bỏ ngoặc, cho vào trong ngoặc, quy tắc chuyển vế trong đẳng thức, bất đẳng thức. So sánh. 5: Hướng dẫn về nhà: − Ôn tập các quy tắc bài tập 67, 69 trang 87 SGK bài 96, 97, 103 (66) SBT. Tuần: 25 Ngày dạy: 22 − 02 − 2010 Tiết 2: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN. A. Mục Tiêu − Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu (−).(−)=(+) − Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. − Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên (thông qua bài toán chuyển động) B. Phương tiện − Bảng phụ, Máy tính Casio, tài liệu tham khảo TNC−CĐ. C. các hoạt động trên lớp 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0 Chữa bài tập 120 trang 69 SBT HS2: So sánh qu tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên Chữa bài tập 83 trang 92 SGK Giá trị của biểu thức (x−2). (x+4) khi x = −1 là số nào trong 4 đáp số A, B, C, D dưới đây: A=9; B=−9;C=5;D=−5 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0 Chữa bài tập 1: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài HS2: So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên Chữa bài tập 2 Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài Giá trị của biểu thức (x − 2). (x + 4) khi x =−1 là số nào trong 4 đáp số A, B, C, D dưới đây: A=9; B=−9; C=5; D=−5 HS1: P hát biểu quy tắc Chữa bài tập HS2: So sánh Phép cộng: (+)+(+)(+) (−)+(−)(−) (−)+(+) (−) hoặc (+) Phép nhân: (+).(+)(+) (−).(−)(+) (−).(+)(−) Chữa bài tập Hoạt động 2. Luyện tập Dạng 1: Áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết Bài 3: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài điền các dấu “+”, (−) thích hợp vào ô trống. − Gợi ý cột 3 “dấu của ab” trước. − Căn cứ vào cột 2 và 3 ,điền dấu cột 4” dấu của ab2” Cho HS hoạt động nhóm. Bài 2 (bài 86 trang 93 SGK) Điền số vào ô trống cho đúng. (1) (2) (3) (4) (5) (6) a −15 13 9 b 6 −7 −8 ab −39 28 −36 8 Bài 4: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài Biết rằng 32=9. Có số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9. GV yêu cầu một nhóm trình bày, kiểm tra một vài nhóm khác −Mở rộng: Biểu diễn các số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau. Nhận xét gì về bình phương của mọi số? Dạng 2: So sánh các số Bài 4 ( bài 82 trang 92 SGK) So sánh: a) (−7).(−5) với 0 b)(−17).5 với (−5).(−2) c)(+19+.(+6) với (−17).(−10). Bài 5: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài Cho x Z. So sánh (−5).x với 0. X có thể nhận những giá trị nào? Dạng 3: Bài toán thực tế GV đưa đề bài 133 trang 71 SBT Đề bài..Hãy xác định vị trí của người đó so với 0. Gv gọi HS đọc đề bài Hỏi: Quãng đường và vận tốc quy ước thế nào? − Thời điểm quy ước như thế nào? +8 +4 0 -4 -8 km A C 0 D B a) v=4; t=2 b) v=4; t=−2 c) v=−4 d) v=−4; t=−2 Giải thích ý nghĩa các đại lượng ứng với từng trường hợp −Vậy xét ý nghĩa của bài toán chuyển động, quy tắc phép nhân số nguyên phù hợp với ý nghĩa thực tế Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 6: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài Gv yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK Nêu cách đặt số âm trên máy Gv yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi để tính: a) (−1356).7 b)39.(−152) c)(−1909).(−75) (1) (2) (3) (4) Dấu của a Dấu của b Dấu của ab Dấu của ab2 + + − − + − + − + − − + + + − − −Hs hoạt động theo nhóm làm bài 4 Bài 4: 32=(−3)2=9 một nhóm trình bày lời giải hs làm NX: Bình phương của mọi số nguyên đều không âm. Hs làm bài tập 5 a) (−7).(−5) > 0 b) (−17).5 < (−5).(−2) c) (+19+.(+6) < (−17).(−10). HS: x có thể nhận các giá trị: Nguyên dương, nguyên âm, 0 x nguyên dương (−5).x<0 x nguyên âm: (−5).x>0 x=0: (−5).x = 0 hs đọc đề bài chiều trái phải: + chiều phải trái: − Thời điểm hiện tại: 0 Thời điểm trước: − Thời điếm sau: + Hs giải thích a) v = 4; t = 2 nghĩa là người đó đi từ trái phải và thời gian là sau 2 giờ nữa Vị trí người đó: A (+4).(+2) = (+8) b) 4.(−2) = −8 vị trí của người đó: B c) (−4).2 = −8 vị trí của người đó: B d) (−4).(−2) = 8 Vị trí người đó: A HS: Tự đọc SGK và làm phép tính trên máy tính bỏ túi a) −9492 b) −5928 c) 143175 4. Củng cố GV: Khi nào tích hai số nguyên là số dương? Là số 0? Gv đưa bài tập: Đúng hay sai để hs tranh luận a) (−3).(−5) = (−15) b) 62 = (−6)2 c) (+15).(−4) = (−15).(+4) d) (−12).(+7) = −(12.7) e) Bình phương của mọi số đều là số dương HS: Tích 2 số nguyên là số dương nếu 2 số cùng dấu, là số âm nếu 2 số khác dấu, là số 0 nếu có thừa số bằng 0. Hs hoạt động trao đổi bài tập ĐS a) Sai (−5).(−3) = 15 b) Đúng c) Đúng d) Đúng e) Sai, bình phương mọi số đều không âm 5. Hướng dẫn về nhà − Ôn lại các quy tắc phép nhân số nguyên −Ôn lại tính chất phép nhân trong N − Bài tập 126 131 trang 70 SBT. Ngày soạn:. Ngày giảng:.. Tiết 21: Tính chất của phép nhân A.Mục Tiêu: Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên lũy thừa. Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số. B..phương tiện Bảng phụ C. các hoạt động trên lớp Tổ chức: 6A: 6B: Kiểm tra Hs1: Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên.Viết công thức tổng quát. Chữa bài tập sau Tính: (37-17).(-5)+23.(-13-17) Hs2: Thế nào là lũy thừa bậc n của số nguyên a? Chữa bài tập sau: Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa: a) (-5) (-5) (-5) (-5) (-5) b) (-2) (-2) (-2)(-3) (-3) (-3) Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Luyện tập Dạng1:Tính giá trị của biểu thức Bài 1: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài Tính (-57)(67-34)-67(34-57) Ta có thể giải bài toán này như thế nào? Gọi 1 hs lên bảng làm GV: có thể giải cách nào nhanh hơn? gọi 2 HS lên bảng.Làm như vậy là dựa trên cơ sở nào? Bài 2:Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài a) 237(-26)+26.137 b) 63(-25)+25(-23) Bài 3:Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài Tính giá trị của biểu thức a) (-125)(-13)(-a) với a=8 Gv: Làm thế nào để tính được giá trị biểu thức? Xác định dấu của biểu thức? Xác định giá trị tuyệt đối? b) (-1)(-2)(-3)(-4)(-5).b với b=20 Bài 4:Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài . So sánh: a) (-16).1253.(-8).(-4)(-3) với 0 Tích này so với 0 như thế nào? b) 13.(-24).(-15).(-8).4 với 0 Vậy dấu của tích phụ thuộc vào cái gì? Dạng 2: Lũy thừa Bài 5: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa của một số nguyên: a) (-8)(-3)3(+125) gv: viết (-8), +125 dưới dạng lũy thừa. b) 27.(-2)3.(-7).49 viết 27 và 49 dưới dạng lũy thừa? Dạng3: Điền số vào ô trống, dãy số. GV phát đề cho các nhóm Đề bài: Bài 6:Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài Áp dụng tính chất: a(b-c) = ab – ac Điền số thích hợp vào ô trống: a) G (-13)+8(-13)=(-7+8)(-13)= G b) (-5)(-4- G)=(-5)(-4)-(-5)(-14)= G Bài 147 SBT . Tìm hai số tiếp theo của dãy số sau: a) -2;4;-8;16; b)5;-25;125;-625; Bài 1 Hs: có thể thực hiện trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau =-1881+1541 =-340 Cách 2: =-57.67-57(-34)-67.34-67.(-57) =-57(67-67)-34(-57+67) =-57.0-34.10 =-340 Bài 2: Hs cả lớp làm bài tập, gọi 2 hs lên bảng a) = 26.137 – 26.237 = 26(137-237) = 26(-100) = -2600 b) = 25(-23)-25.63 = 25(-23-63) = 25.(-86) = -2150 Bài 3: Hs:Phải thay giá trị a vào biểu thức =(-125).(-13).(-8)=-(125.8.13)=13000 Thay giá trị của b vào biểu thức: =(-1)(-2)(-3)(-4)(-5).20 =-(2.3.4.5.20)=-12.10.20)=-2400 Bài 4: Hs: Thay số vào rồi tính. Hs: tích này lớn hơn 0 vì trong tích có 4 thừa số âm tích dương. Hs: tích này nhỏ hơn 0 vì trong tích có 3 thừa số âm tích âm. HS : Dấu của tích phụ thuộc vào số thừa số âm trong tích. Nếu thừa số âm là chẵn tích sẽ dương Nếu thừa số âm là lẻ tích sẽ âm =30.30.30 =303 =33.(-2)3.(-7).(-7)2 =42.42.42 =423 Hs :Hoạt động nhóm Sau 5 phút yêu cầu 1 nhóm lên trình bày bài 99 một nhóm khác trình bày bài 147 HS: trong lớp nhận xét bổ sung. Bài 147 a) -2;4;-8;16;-32;64 b)5;-25;125;-625;3125;-15625 4. .Hướng dẫn về nhà Ôn lại các tính chất của phép nhân trong Z. Bài tập về nhà: 143,144,145,146,148 trang 72,73 SBT Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng Ngày soạn:............................ Ngày giảng:.. Tiết 22: ÔN tập chủ đề 3 A. mục tiêu Ôn tập cho HS khái niệm về tập Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên. HS vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh sô nguyên, thực hiện phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối , số dối cả số nguyên. B.phương tiện Bảng phụ C.Tiến trình dạy học 1.Tổ chức : 6A: 6B: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. ôn tập kháI niệm về tập Z, thứ tự trong Z 1) Viết tập hợp Z các số nguyên . Tập Z gồm những số nào? 2)a)Viết số đối của số nguyên a b)Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương? số nguyên âm? số 0 hay không? cho ví dụ. 3) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Nêu quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của 1 só nguyên. Cho ví dụ Vậy giá trị tuyệt đối của một số nguyên có thể là số nguyên dương? số nguyên âm? số 0 hay không? Gv yêu cầu HS chữa bàI 107 ( Tr 98 SGK) Z = Tập Z gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương. +Số đối của số nguyên a là (-a) + Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, số nguyên âm, là số 0. Số đối của (-5) là (+5) Số đối của (+3) là (-3) Số đối của 0 là 0 Vậy số 0 bằng số đối của nó. Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. Các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối: + Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương và số 0 là chính nó. + Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó Giá tri tuyệt đối của số nguyên a không thể là số nguyên âm -a b a -b 0 Hướng dẫn hs quan sát trục số rồi trả lời câu c Gv cho hs chữa miệng bài 1: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài Nêu cách so sánh hai số nguyên âm, 2 số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, với số nguyên dương. c) a< 0; -a = 1hs đọc đề 1 hs trả lời hs nêu Hoạt động 2. ôn tập các phép toán trong Z Gv: Trong tập Z có những phép toán nào luôn thực hiện được? Hãy phát biểu các quy tắc : Cộng hai số nguyên cùng dấu Cộng hai số nguyên khác dấu Cho ví dụ Chữa bài 2:Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài Gv nhấn mạnh quy tắc dấu (-)+(-)=(-) (-).(-)=+ Chữa bài 3: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bài 4+ 5 Bài 4: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài Tính a)(-4).(-5).(-6) b)(-3+6).(-4) c)(-3-5).(-3+5) d)(-5-13)(-6) Bài 5:Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài Tính a) (-7)3.24 b) 54.(-4)2 Gv đưa ra bài giải sau: a) (-7)3.24=(-21).8=-168 b)54.(-4)2=20.(-8)=-160 Hỏi đúng hay sai? Giải thích? Gv: Phép cộng trong Z có những tính chất gì? phép nhân trong Z có những tính chất gì? Viết dưới dạng công thức. Yêu cầu HS làm bài 6:Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài Tính nhanh a) 15.12 – 3.5.10 b) 45-9(13+5) c) 29.(19-13)-19(29-13) Các phép toán: cộng , trừ , nhân , lũy thừa với số mũ tự nhiên luôn thực hiện được Hs phát biểu các quy tắc và tự lấy ví dụ minh họa Bài 110 a b c d Đ Đ S Đ 2hs lên chữa bài 3 a)(-36) c)-279 b) 390 d)1130 hs hoạt động nhóm Bài 4 a) (-120) b) -12 c) -16 d) -18 Bài 5: a)-5488 b)10000 Bài giải sai vì lũy thừa là tích các thừa số bằng nhau, ở đây đã nhầm cách tính lũy thừa: lấy cơ số nhân với số mũ Hs trả lời câu hỏi sau đó 2 em lên bảng viết các tính chất dưới dạng công thức. Bài 6 a) 30 b)-117 c)-130 Hoạt động 3.Hướng dẫn về nhà Ôn tập quy tắc cộng trừ nhân các số nguyên, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, so sánh số nguyên và tính chất của phép cộng , phép nhân trong Z.Ôn tiếp quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế, bội ước của một số nguyên. Ngày soạn:............................ Ngày giảng:..
Tài liệu đính kèm: