Mục tiêu:
* Kiến thức:
HS nắm được các tính chất cơ bản của phân số
* Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng biến đổi, kĩ năng trình bầy
* Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi biến đổi phân số .
II. Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng
* HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, đọc bài trước.
Tuần 24 Ngày soạn: 8/02/11 Tiết 71 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN sè I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm được các tính chất cơ bản của phân số * Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng biến đổi, kĩ năng trình bầy * Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi biến đổi phân số . II. Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng * HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, đọc bài trước. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài) Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Gọi một HS lên bảng: - Nêu điều kiện để hai phân số ? - Làm bài tập 7 b;d SGK trang 8 - Trả lời: Khi có a.d = b.c - Làm bài tập: b) c) Hoạt động 2: Nhận xét - Từ phần KTBC có nhận xét gì về các cập phân số bằng nhau ; ? - Hướng dẫn để HS thấy được quá trình biến đổi - Cho HS làm ?1 - HD để HS thấy được hai phân số bằng nhau có tính chất gì ? - Rút ra nhận xét - Yêu cầu HS làm ?2 - Trả lời - Tiếp thu - Làm ?1 vì (-1).(-6) = 2.3 vì (-4).(-2) = 8.1 vì 5.2 = (-10).(-1) - Tiếp thu - Làm ?2 a) b) 1. Nhận xét: ?1 vì (-1).(-6) = 2.3 vì (-4).(-2) = 8.1 vì 5.2 = = (-10).(-1) * Nhận xét: (SGK trang 9) ?2 a) b) Hoạt động 3: Tính chất cơ bản của phân số - Từ nhận xét GV hướng dẫn để HS rút ra được nhận xét - Từ công thức cho HS phát biểu bằng lời - Giới thiệu áp dụng tính chất để đưa một phân số có mẫu âm về phân số có mẫu dương - Cho HS lấy ví dụ - Tại sao ? - Yêu cầu HS làm ?3 - Cho một HS lên bảng làm - Cho HS nhận xét - Giới thiệu số hữu tỉ như trong sách giáo khoa - Rút ra nhận xét - Phát biểu bằng lời - Theo dõi, tiếp thu - Lấy ví dụ - Trả lời: nhân cả tử và mẫu với (-1) - Thực hiện ?3 - Một HS lên bảng làm - Nhận xét - Tiếp thu 2. Tính chất cơ bản của phân số: (SGK trang 10) Hoạt động 4: Củng cố - Tính chất cơ bản của phân số - Cho HS làm bài tập 11 SGK trang 11 - Làm bài tập 12 SGK trang 11 a) b) Hoạt động 5: Dặn dò + Học bài trong SGK và trong vở ghi + Làm bài tập 12 c,d; 13; 14 SGK trang IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 24 Ngày soạn:8 /02/11 Tiết 72 RÚT GỌN PHÂN SỐ I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. * Kỹ năng: Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản. Học sinh bước đầu có kỹ năn rút gọn phân số. * Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, cò ý thức viết phân số ở dạng tối giản. II. Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn quy tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản và các bài tập. * HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, đọc bài trước. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài) Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ: Phát biểu tính chất cơ bẳn của phân số. Viết dạng tổng quát. Làm bài tập 12 tr.11 c SGK - Khi nào một phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên. Cho ví dụ. - Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp. - HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ Viết công thức tổng quát: với m Î Z, m ≠ 0 với nÎ ƯC(a,b) - Một phân số có thể viết dưới dạng 1 số nguyên nếu có tử chia hết cho mẫu (hoặc tử là bội của mẫu). - HS nhận xét bài của các bài trên bảng. Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số - Trong bài 12 ta có , phân số đơn giản hơn phân số ban đầu nhưng vẫn bằng nó. - Cách biến đổi như trân gọi là rút gọn phân số à Bài mới Ví dụ 1: Xét phân số . Hãy rút gọn phân số. - Tiếp thu - Ghi bài - Tìm hiểu ví dụ I. Cách rút gọn phân số: Ví dụ 1: Xét phân số . Hãy rút gọn phân số. - GV ghi cách làm của HS. - Trên cơ sở nào em làm được như vậy? - Vậy để rút gọn phân số ta phải làm như thế nào? - Ví dụ 2: Rút gọn phân số - Yêu cầu HS làm ?1: Rút gọn các phân số sau: a) b) c) d) - Cho 4 HS lên bảng làm - Qua các ví dụ và bài tập trên, hãy nêu cách rút gọn phân số? (Chia cả tử và mẫu cho 2) (Chia cả tử và mẫu cho 7) Hoặc có thể làm: (Chia cả tử và mẫu cho 14) - Dựa trên cơ sở: tính chất cơ bản của phân số. (Chia cả tử và mẫu cho 2) - Để rút gọn phân số ta phải chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1 của chúng. HS làm ?1 a) b) c) d) - Nêu quy tắc (Chia cả tử và mẫu cho 7) (Chia cả tử và mẫu cho 2) (Chia cả tử và mẫu cho 14) Hoặc có thể làm: (Chia cả tử và mẫu cho 2) Ví dụ 2: Rút gọn phân số * Quy tắc rút gọn phân số: (Học SGK tr.12) Hoạt động 3: Thế nào là phân số tối giản - Ở các bài tập trên, tại sao ta dừng lại ở phân số ? - Hãy tìm ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số? - Các phân số trên là các phân số tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản? - GV yêu cầu HS làm ?2 Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau? - Làm thế nào để đưa một phân số chưa tối giản về dạng phân số tối giản? - Từ ví dụ ta rút ra các chú ý sau: - Vì các phân số này không rút gọn được nữa. - Ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số chỉ là ± 1. - Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và (-1) ?2 Phân số tối giản: Các phân số còn lại không phải là phân số tối giản vỉ còn có thể rút gọn được. VD: II. Thế nàp là phân số tối giản? Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và (-1) ?2 Phân số tối giản: * Nhận xét: (SGK trang 14) * Chú ý: (SGK trang 14) Hoạt động 4: Củng cố - HS hoạt động nhóm bài 15 và 17a, b tr.15 SGK Hoạt động 5: Dặn dò + Học bài trong SGK và trong vở ghi + BTVN: 16, 17 (c,e), 18, 19, 20 tr.15 SGK + 25, 26 tr.7 SBT IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 24 Ngày soạn: 15 /02/11 Tiết 73 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. * Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. * Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài II. Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng * HS: Ôn tập kiến thức từ đầu chương, làm bài tập.Bảng nhóm. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài) Bài mới HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ: - Phát biểu tính chất cơ bẳn của phân số. Viết dạng tổng quát. - Bài tập 12 câu a - Nhận xét cho điểm cho HS - HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập ra nháp Viết công thức tổng quát: với m Î Z, m ≠ 0 với nÎ ƯC(a,b) - - Tiếp thu Hoạt động 2: Luyện tập - Cho HS làm bài tập 11 SGK trang 11 - Cho hai HS lên bảng trình bầy - Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu làm bài - Cho HS nhận xét - Nhận xét chung - Ngoài cách điền trên còn cách điền nào khác nữa không ? - Tìm hiểu đề - Hai HS lên bảng trình bầy HS1: a) b) HS2: - Nhận xét - Tiếp thu - Trả lời Bài 11 SGK trang 11: Điền số thích hợp vào ô vuông: a) b) c) - Cho HS làm bài tập 12 b,d SGK trang 11 - Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu dưới lớp làm bài - Cho HS nhận xét - Nhận xét chung - Cho HS làm bài tập 13 SGK trang 11 - Yêu cầu hai HS lên bảng làm câu a, b, c, d. - Theo dõi, hướng dẫn cho HS dưới lớp làm bài - Cho HS nhận xét - Nhận xét - Tìm hiểu đề - Hai HS lên bảng làm HS1: b) HS2: d) - Nhận xét - Tiếp thu - Tìm hiểu đề - Hai HS lên bảng làm HS1: a) 15 phút chiếm của một giờ b) 30 phút chiếm của một giờ HS2: c) 45 phút chiếm của một giờ d) 20 phút chiếm của một giờ - Nhận xét - Tiếp thu Bài tập 12 SGK trang 11: b) d) Bài tập 13 SGK trang 11: a) 15 phút chiếm của một giờ b) 30 phút chiếm của một giờ c) 45 phút chiếm của một giờ d) 20 phút chiếm của một giờ Hoạt động 3: Củng cố - Cho HS làm bài tập 14 bằng cách hoạt động theo nhóm - Các nhóm làm ra bảng nhóm - Đại diện nhóm mang bảng phụ treo lên bảng Hoạt động 4:Dặn dò + Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số, lưu ý không được rút gọn phân số ở dạng tổng quát. + BTVN: 23, 25, 26 tr.16 SGK + 29, 31 à 34 tr.7 (SBT) IV. Rút kinh nghiệm: KÝ duyÖt:
Tài liệu đính kèm: