A/ Mục tiêu.
- HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
- HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản.
- Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số dưới dạng tốigiản.
B/ Chuẩn bị.
GV: SGK; SGV; Bảng phụ ghi quy tắc rút gọn phân số và các bài tập.
HS: SGK, Xem trước bài, ônlại rút gọn phân số ở tiểu học.
C/ Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
- Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát.
- Làm bài tập số 12 trang 11 SGK. Điền số thích hợp vào ô vuông. HS lên bảng trình bày và làm bài tập.
3/ Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động 3.1: Cách rút gọn phân số.
- GV: Trong bài tập, ta có thể biến đổi một phân số có tử và mẫu là số phức tạp thành phân số có tử và mẫu đơn giản hơn những vẫn bằng nó, làm như vậy đã là rút gọn phấn số. Vậy cách rút gọn phân số như thế nào và làm như thế nào để có phân số tối giản đó là nội dung của bài học hôm nay.
GV ghi đề bài.
Ví dụ 1: Xét phấn số
Hãy rút gọn phân số
- GV ghi lại cách rút gọn phân số. HS: (có thể rút gọn từng bước, cũng có thể rút gọn ngay một lần)
:2 :7
=
:2 :7
- Trên cơ sở nào em làm được như vậy?
- Vậy để rút gọn một phân số ta phải làm như thế nào. HS: Dựa trên tính chất cơ bản của phân số.
HS trình bày. - Để rút gọn một phân số ta phải chia cả tử và mẫu củaphân số cho một ước chung khác 1 của chúng.
Ngày soạn: 06/02/2011 Ngày dạy: 09/02/2011 Tuần 24 tiết 71 Bài 3. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ. A/ Mục tiêu. Nắm vững tính chất cơ bản của phân số. Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết được một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ. B/ Chuẩn bị. GV : SGK, SGV HS : SGK, Xem lại khái niệm phân số, hai phân số bằng nhau. C/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp. Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. - Thế nào là hai phân số bằng nhau ? Viết dạng tổng quát. - Điền số thích hợp vào ô vuông : 3/ Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động 3.1: Nhận xét. GV : Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau, ta có thể biến đổi 1 phân số đã cho thành 1 phân số bằng nó mà tử và mẫu đã thay đổi. Ta cũng có thể làm được điều này dựa trên tính chất cơ bản của phân số. HS chú ý. GV : Có Em hãy nhận xét : Ta đã nhân tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai ? Rút ra nhận xét. - HS : Ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số với (-3) để được phân số thứ hai. - Nếu ta nhân cả tử và mẫu với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho. GV : Thực hiện tương tự với cặp số : HS : Ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho (-2) để được phân số thứ hai. GV : (-2) đối với (-4) và (-12) là gì ? Rút ra nhận xét. HS : (-2) là 1 ước chung của (-4) và (-12). HS : Nếu ta chia cả tử và mẫu của phân số ... Giải thích vì sao : HS giải thích GV yêu cầu HS làm miệng Hoạt động 3.2 : Tính chất cơ bản của phân số. GV : Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số đã hoc ở tiểu học, dựa vào các ví dụ trên với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, em hãy rút ra tính chất cơ bản của phân số ? GV yêu cầu HS phát biểu lại tính chất cơ bản củaphân số trang 10 SGK. GV nhấn mạnh điều kiện của số nhân, số chia trong công thức. - HS phát biểu tính chất cơ bản của phân số như SGK trang 10. Tính chất cơ bản của phân số (SGK trang 10). GV : Trở lại bài tập : Từ , ta có thể giải thích phép biến đổi trên dựa vào tính chất cơ bản của phân số như thế nào ? GV : Vậy ta có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với (-1) - HS : Ta có thể nhân cả tử và mẫu của phân số với (-1) : Ví dụ : Yêu cầu HS hoạt động nhóm : + Làm viết mỗi phân số sau đây thành một phân số bằng nó và có mẫu dương. + Viết phân số thành 5 phân số khác bằng nó. Hỏi có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy ? GV : Phép biến đổi trên dựa trên cơ sở nào ? Phân số có thỏa mãn điều kiện có mẫu dương hay không ? GV : Như vậy mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng 1 số mà người ta gọi là số hữu tỉ. HS hoạt động nhóm. HS : Có thể viết được vô số phân số như vậy. HS : Phép biến đổi trên dựa trên tính chất cơ bản của phân số, ta đã nhân cả tử và mẫu với số (-1). có mẫu là –b > 0, vì b < 0. GV gọi HS đọc SGK. HS đọc SGK 3 dòng cuối của trang. 4/ Hoạt động 4: Củng cố. GV : Em hãy viết số hữu tỉ dưới dạng các phân số khác nhau. Trong dãy phân số bằng nhau này, có phân số có mẫu dương, có phân số có mẫu âm. Nhưng để các phép biến đổi được thực hiện dễ dàng người ta thường dùng phân số có mẫu dương. HS : - GV yêu cầu HS phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số. HS phát biểu tính chất. Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 14 trang 11 SGK. Các nhóm HS hoạt động. Nêu câu trả lời. Các chữ điền vào ô trống là : CO CONG MAI SAT CO NGAY NEN KIM 5/ Hoạt động 5: Dặn dò. Học thuộc tính chất cơ bản của phân số, viết dạng tổng quát. Bài tập về nhà : 11. 12. 13 trang 11 SGK. Ôn tập rút gọn phân số. Ngày soạn: 08/02/2011 Ngày dạy: 11/02/2011 Tuần 24 tiết 72 Bài 4. RÚT GỌN PHÂN SỐ. A/ Mục tiêu. HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản. Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số dưới dạng tốigiản. B/ Chuẩn bị. GV : SGK ; SGV ; Bảng phụ ghi quy tắc rút gọn phân số và các bài tập. HS : SGK, Xem trước bài, ôn lại rút gọn phân số ở tiểu học. C/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp. Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát. Làm bài tập số 12 trang 11 SGK. Điền số thích hợp vào ô vuông. HS lên bảng trình bày và làm bài tập. 3/ Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động 3.1: Cách rút gọn phân số. - GV : Trong bài tập, ta có thể biến đổi một phân số có tử và mẫu là số phức tạp thành phân số có tử và mẫu đơn giản hơn những vẫn bằng nó, làm như vậy đã là rút gọn phấn số. Vậy cách rút gọn phân số như thế nào và làm như thế nào để có phân số tối giản đó là nội dung của bài học hôm nay. GV ghi đề bài. Ví dụ 1 : Xét phấn số Hãy rút gọn phân số - GV ghi lại cách rút gọn phân số. HS : (có thể rút gọn từng bước, cũng có thể rút gọn ngay một lần) :2 :7 = :2 :7 - Trên cơ sở nào em làm được như vậy ? - Vậy để rút gọn một phân số ta phải làm như thế nào. HS : Dựa trên tính chất cơ bản của phân số. HS trình bày. - Để rút gọn một phân số ta phải chia cả tử và mẫu củaphân số cho một ước chung khác 1 của chúng. Ví dụ 2 : Rút gọn phân số HS trình bày GV yêu cầu HS làm Rút gọn các phân số sau : 4 HS lên làm bài. GV : Qua các ví dụ và bài tập trên hãy rút ra quy tắc rút gọn phân số. Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đó. HS nêu quy tắc rút gọn phân số. Quy tắc. Hoạt động 3.2 : Thế nào là phân số tối giản. - GV : Ở các bài tập trên, tại sao dừng lại kết quả : . - Hãy tìm ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số. - Đó là các phân số tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản ? - HS : Vì các phân số này không rút gọn được nữa. - Ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số chỉ là ±1. HS trình bày. - Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và (-1). - GV yêu cầu làm Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau : - HS làm bài tập, trả lời miệng : Phân số tối giản là : - Làm thế nào để đưa một phân số chưa tối giản về dạng phân số giản ? Yêu cầu HS rút gọn các phân số đến tối giản. HS : Ta phải tiếp tục rút gọn cho đến tối giản. HS trình bày - Khi rút gọn , ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho 3. Số chia : 3 quan hệ với tử và mẫu của phân số như thế nào ? HS : 3 là ƯCLN(3 ;6) Þ số chia là ƯCLN của tử và mẫu. - Khi rút gọn , ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho 4. Số chia :4 quan hệ với với giá trị tuyệt đối của tử và và như thế nào ? - GV : Vậy để có thể rút gọn một lần mà thu được kết quả là phân số tối giản, ta phải làm thế nào ? - Quan sát các phân số tối giản em thấy tử và mẫu của chúng quan hệ như thế nào với nhau. - Ta rút ra các chú ý sau, khi gọn một phân số. - HS : = 4 ; = 12 4 là ƯCLN(4 ;12) Þ số chia là ƯCLN của giá trị tuyệt đối của tử và mẫu. - HS : Ta phải chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của các giá trị tuyệt đối của chúng. - Các phân số tối giản có giá trị tuyệt đối của tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau. Gọi HS đọc chú ý trang 14 SGK. HS đọc chú ý. * Chú ý. (SGK) 4/ Hoạt động 4: Củng cố. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm là bài 15 và 17 (a,d) trang 15 SGK. - GV gợi ý có thể rút gọn từng bước, cũng cố thể rút gọn 1 lần đến phân số tối giản. - GV yêu cầu HS trình bày. HS hoạt động theo nhóm. Bài 15 : Rút gọn các phân số. Bài 17 (a,d) 5/ Hoạt động 5: Dặn dò. Học thuộc quy tắc rút gọn phân số, nắm vững thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản. Bài tập về nhà : 16 ; 17 ; 18 ; 19 ; 20 trang 15 SGK. Ôn tập định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản phân số, rút gọn phân số. -------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 08/02/2011 Ngày dạy: 11/02/2011 Tuần 24 tiết 73 LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu. Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. Rèn luyện kỹ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. Aùp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế. B/ Chuẩn bị. GV : SGK ; SBT. HS : Ôn tập kiến thức từ đầu chương. C/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp. Lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp. 2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ. Nêu quy tắc rútgọn phân số ? Việc rút gọn phân số là dựa trên cơ sở nào ? Làm bài tập :. Thế nào là phân số tối giản ? HS lên bảng kiểm tra. HS làm bài tập : 3/ Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 20 trang 15 SGK. Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây : GV : Để tìm được các cặp phân số bằng nhau, ta nên làm thế nào ? Hãy rút gọn các phân số chưa tối giản. HS : Ta cần rút gọn các phân số tối giản rồi so sánh. HS lên bảng rút gọn. Ngoài cách này, ta còn cách nào khác ? GV : Nhưng cách này không thuận lợi bằng cách rút gọn phân số. - Ta còn có thể dựa vào định nghĩa 2 phân số bằng nhau. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 21 trang 15 SGK. Trong các phân số sau, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại : - HS hoạt động theo nhóm, tự trao đổi để tìm cách giải quyết. Vậy : Và Do đó phân số cần tìm là Bài tập 27 trang 7 SBT. GV hướng dẫn HS cùng làm phần a và d. Phần b và f, HS chuẩn bị rồi gọi 2 HS lên bảng giải, mỗi HS làm 1 bài. GV nhấn mạnh : Trong trường hợp phân số có dạng biểu thức, phải biến đổi tử và mẫu thành tích thì mới rút gọn được. HS trình bày. Bài 22 trang 15 SGK. Điền số thích hợp vào ô vuông : GV yêu cầu HS tính nhẩm ra kết quả và giải thích cách làm. + Có thể dùng định nghĩa 2 phân số bằng nhau. + Hoặc áp dụng tính chất cơ bản của phân số. HS làm việc các nhân và cho biết kết quả. Ví dụ : Cách 1 : Cách 2 : GV cho HS làm bài 27 trang 16 SGK. Đố : Một học sinh đã rút gọn như sau : Đúng hay sai ? – Hãy rút gọn lại. HS : Làm như vậy là sai vì đã rút gọn ở dạng tổng, phải thu gọn tử và mẫu, rồi chia cả tử và mẫu cho ước chung ¹ 1 của chúng. 4/ Hoạt động 4: Củng cố. 5/ Hoạt động 5: Dặn dò. Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số, lưu ý không được rút gọn ở dạng tổng. Bài tập ở nhà số : 23, 25, 26 trang 16 SGK.
Tài liệu đính kèm: