Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011

A/ Mục tiêu.

- HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.

- Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.

- Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số.

B/ Chuẩn bị.

 GV: SGK, SGV, bảng phụ ghi?2, kết luận

 HS: Ôn lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

C/ Tiến trình dạy học.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.

 Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.

2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.

- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

- Làm bài tập 77 trang 89 SGK. HS phát biểu quy tắc.

Làm bài tập.

Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là:

a/ 250.3 = 750 (dm)

b/ 250. (-2) = -500 (dm) nghĩa là giảm 500 dm.

GV: Nếu tích 2 số nguyên là số âm thì 2 thừa số đó có dấu như thế nào?

3/ Hoạt động 3: Bài mới.

Hoạt động 3.1: Nhân 2 số nguyên dương.

- GV: nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0. HS chú ý ghi vở. Nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0

GV cho HS thực hiện

 HS làm

 a/ 12.3 = 36

b/ 5.120 = 600

 

doc 14 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 5Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/01/2011
Ngày dạy: 05/01/2011
Tuần 20 tiết 59
Bài 9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ.
A/ Mục tiêu.
HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức :
Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại nếu a = b thì b = a
HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế : Khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.
B/ Chuẩn bị.
	GV : SGK ; SGV.
	HS : Xem trước bài.
C/ Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
- Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu +, bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu – 
- Làm bài tập 60 trang 85 SGK.
HS : Phát biểu quy tắc bỏ ngoặc.
Làm bài tập :
a/ = 346
b/ = -69
GV : Nêu một số phép biến đổi trong tổng đại số.
HS nêu 2 phép biến đổi trong SGK.
3/ Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động 3.1: Tính chất của đẳng thức.
GV giới thiệu cho HS thực hiện như hình 50 trang 85 SGK.
- Có 1 đĩa cân, đặt lên 2 đĩa cân 2 nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng.
- Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân 1 quả cân 1 kg, hãy rút ra nhận xét.
HS trao đổi và rút ra nhận xét.
- Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm 2 vật có khối lượng bằng nhau vào 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
- Ngược lại, đồng thời bỏ từ hai đĩa cân 2 quả cân 1 kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau, rút ra nhận xét.
- Ngược lại, nếu đồng thời bớt 2 vật có khối lượng bằng nhau ở hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
GV : Tương tự như cân đĩa, nếu ban đầu ta có 2 số bằng nhau, ký hiệu : a = b ta được 1 đẳng thức. Mỗi đẳng thức có 2 vế, vế trái là biểu thức ở bên trái dấu =, vế phải là biểu thức ở bên phải dấu =.
- HS nghe GV giới thiệu khái niệm về đẳng thức.
GV : Em có thể rút ra nhận xét gì về tính chất của đẳng thức ?
HS trình bày và ghi vở.
- Nếu thêm cùng 1 số vào 2 vế của đẳng thức, ta vẫn được 1 đẳng thức :
a = b Þ a + c = b + c
Nếu bớt cùng một số ...
a + c = b + c Þ a = b
- Nếu vế trái bằng vế phải thì vế phải cũng bằng vế trái : 
a = b Þ b = a
- GV nhắc lại các tính chất của đẳng thức.
Aùp dụng các tính chất của đẳng thức vào ví dụ.
HS chú ý.
Hoạt động 3.1 : Ví dụ.
Tìm số nguyên x biết : x – 2 = -3
x – 2 = -3
GV : Làm thế nào để vế trái chỉ cồn x ?
+ Thu gọn các vế ?
HS : thêm 2 vào 2 vế.
GV yêu cầu HS làm 
HS làm . Tìm x biết :
Hoạt động 3.2 : Quy tắc chuyển vế.
- GV : Chỉ vào các phép biến đổi trên :
GV : Em có nhận xét gì khi chuyển 1 số hạng từ vế này, sang vế kia của một đẳng thức ?
HS trao đổi và rút ra nhận xét.
Khi chuyển 1 số hạng từ vế này sang vế kia của 1 đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó. 
- GV giới thiệu quy tắc chuyển vế.
- GV cho HS làm ví dụ SGK.
HS xem SGK và ghi vở.
Ví dụ SGK.
Quy tắc : SGK
Ví dụ.
- GV yêu cầu HS làm 
Tìm x biết : x + 8 = (-5) + 4
HS trình bày.
GV : Ta đã học phép cộng và phép trừ các số nguyên. T hãy xét xem 2 phép toán này quan hệ với nhau như thế nào ?
Gọi x la hiệu của a và b. Ta có : x + b = a
Ngược lại nếu có : x + b = a theo quy tắc chuyển vế thì x = a – b.
Vậy hiệu (a – b) là 1 số x mà khi lấy cộng với b sẽ được a hay phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
HS chú ý GV đặt vấn đề.
HS áp dụng quy tắc chuyển vế theo sự hướng dẫn của GV để rút ra nhận xét.
Nhận xét :
Hiệu của a – b là 1 số khi cộng với số trừ (b) ta được số bị trừ (a).
4/ Hoạt động 4: Củng cố.
- Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất cả đẳng thức và quy tắc chuyển vế.
- Cho HS làm bài tập 61, 63 trang 87 SGK.
5/ Hoạt động 5: Dặn dò.
Học thuộc tính chất đẳng thức, quy tắc chuyển vế.
Bài tập số 62, 63, 64, 65 trang 87 SBT.
---------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 04/01/2011
Ngày dạy: 07/01/2011
Tuần 20 tiết 60
Bài 10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
A/ Mục tiêu.
Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên : thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau, HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu.
HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. Vận dụng vào 1 số bài toán thực tế.
B/ Chuẩn bị.
	GV : SGK ; SGV
C/ Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
Phát biểu quy tắc chuyển vế.
Làm bài tập :
 a/ 2 – x = 17 – (-5)
HS trả lời câu hỏi.
HS làm bài tập.
3/ Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động 3.1: Nhận xét mở đầu.
GV : Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số nguyên. Hôm nay ta sẽ học tiếp phép nhân số nguyên.
- Em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả.
HS thay phép nhân bằng phép cộng.
3.4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
(-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12
(-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15
2.(-6) = (-6) + (-6) = -12
GV : Qua các phép nhân trên, khi nhân 2 số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích ? về dấu của tích ?
HS : Khi nhân 2 số nguyên khác dấu, tích có :
+ Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối.
+ Dấu là dấu -
+ Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối.
+ Dấu là dấu -
GV : Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách khác, ví dụ :
(-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) = - (5 + 5 + 5)
 = -5.3 = -15
Tương tự, hãy áp dụng với : 2.(-6)
HS : giải thích các bước làm.
+ thay phép nhân bằng phép cộng.
+ cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu – đằng trước.
+ chuyển phép cộng trong ngoặc thành phép nhân.
+ Nhận xét về tích.
Hoạt động 3.2 : Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu.
- GV nhấn mạnh : Nhân hai giá trị tuyệt đối ; dấu trừ.
- HS nêu quy tắc.
- Nhắc lại quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu.
a/ Quy tắc
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu trừ trước kết quả nhận được.
- Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu. So sánh với quy tắc nhân.
- Quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu :
+ trừ 2 giá trị tuyệt đối.
+ dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn (có thể cộng, có thể trừ)
- GV yêu cầu HS làm bài tập 73, 74 trang 89 SGK.
- HS làm bài tập 73 SGK.
Bài tập 73
-5.6 = -30 ; 9.(-3) = -27
-10.11 = -110 ; 150.(-4) = -600
GV nêu chú ý.
15.0 = 0 ; (-15).0 = 0 
Với a Ỵ Z thì a.0 = 0
- HS nêu kết quả của phép nhân 1 số nguyên với 0.
b/ chú ý.
Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0.
- GV cho HS làm bài tập 75 trang 89.
HS làm bài tập 75 trang 89.
- Bài 75 SGK : So sánh.
-68.8 < 0 ; 15.(-3) < 15 ; (-7).2 < (-7)
GV yêu cầu HS đọc ví dụ :
GV ghi lại bài giải lên bảng.
HS tóm tắt đề.
HS nêu cách tính.
- HS nêu cách khác.
c/ Ví dụ.
40.20000 – 10.10000 
= 800000 – 100000 = 700000đ
4/ Hoạt động 4: Củng cố.
- GV : phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên trái dấu ?
- Hai HS nhắc lại quy tắc.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 76 trang 89 SGK.
HS làm bài điền vào ô trống.
x
5
-18
y
-7
10
-10
-25
x.y
-180
0
5/ Hoạt động 5: Dặn dò.
Học quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu. So sánh với quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
Bài tập về nhà : 77 trang 89 SGK. Bài 113, 114, 115, 116,117 trang 68 SBT.
---------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 04/01/2011
Ngày dạy: 07/01/2011
Tuần 20 tiết 61
Bài 11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU.
A/ Mục tiêu.
HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số.
B/ Chuẩn bị.
	GV : SGK, SGV, bảng phụ ghi ?2, kết luận 
	HS : Ôn lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
C/ Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Làm bài tập 77 trang 89 SGK.
HS phát biểu quy tắc.
Làm bài tập.
Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là :
a/ 250.3 = 750 (dm)
b/ 250. (-2) = -500 (dm) nghĩa là giảm 500 dm.
GV : Nếu tích 2 số nguyên là số âm thì 2 thừa số đó có dấu như thế nào ?
3/ Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động 3.1: Nhân 2 số nguyên dương.
- GV : nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0.
HS chú ý ghi vở.
Nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0
GV cho HS thực hiện 
HS làm 
 a/ 12.3 = 36
b/ 5.120 = 600
Vậy khi nhân hai số nguyên dương tích là 1 số như thế nào ?
- GV : Tự cho ví dụ về nhân hai số nguyên dương và thực hiện phép tính
- HS : tích hai số nguyên dương là 1 số nguyên dương.
- HS lấy 2 ví dụ về nhân 2 số nguyên dương.
Hoạt động 3.2 : Nhân 2 số nguyên âm.
- GV cho HS làm 
Hãy quan sát kết quả bốn tích đầu, rút ra nhận xét, dự đoán kết quả hai tích cuối.
GV viết lên bảng : 
- HS điền kết quả 4 dòng đầu :
3.(-4) = -12 ; 2.(-4) = -8
1.(-4) = -4 ; 0.(-4) = 0
3.(-4) = -12 ; 2.(-4) = -8
1.(-4) = -4 ; 0.(-4) = 0
- GV : Trong 4 tích này, ta giữ nguyên thừa số (-4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào ?
- GV : Theo quy luật đó, em hãy dự đoán kết quả 2 tích cuối.
- HS : Các tích tăng dần 4 đơn vị (hoặc giảm (-4) đơn vị).
(-1).(-4) = 4 
(-2).(-4) = 8
Là đúng, vậy muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào ?
- HS : Muốn nhân hai  ... rộng : Biểu diễn các số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích 2 số guyên bằng nhau.
Nhận xét gì về bình phương của mọi số ?
Bài 86.
+ cột 2 : ab = -90
+ cột 3, 4,5 ,6 : xác định dấu của thừa số, rồi xác định GTTĐ của chúng.
Một nhóm trình bày.
Bài 86.
a
-15
13
9
b
6
-7
-8
ab
-39
28
-36
8
25 = 52 = (-5)2
36 = 62 = (-6)2
49 = 72 = (-7)2
HS nhận xét : Bình phương của mọi số đều không âm.
Hoạt động 3.2 : So sánh các số.
Bài 82 trang 92 SGK. So sánh :
a/ (-7).(-5) với 0
b/ (-17).5 với (-5).(-2)
c/ (+19).(+6) với (-17).(-10)
Bài 88 trang 93 SGK.
Cho x thuộc Z, so sánh : 
(-5).x với 0
HS làm bài tập.
Bài 82 trang 92 SGK 
a/ (-7).(-5) > 0
b/ (-17).5 < (-5).(-2)
c/ (+19).(+6) < (-17).(-10)
Bài 88 trang 93 SGK
- GV : x có thể nhận những giá trị nào ?
- HS trình bày.
x có thể nhận các giá trị : nguyên dương, nguyên âm, 0
x nguyên dương : (-5).x < 0
x nguyên âm : (-5).x > 0
x = 0 : (-5).x = 0
Hoạt động 3.3 : Bài toán thực tế.
GV cho HS làm bài tập 133 trang 71 SBT.
Yêu cầu HS đọc đề bài.
GV :
+ quãng đường và vận tốc quy ước thế nào ?
HS đọc đề bài.
HS : quãng đường và vận tốc quy ước.
Chiều trái đến phải : +
Chiều phải đến trái : -
+ Thời điểm quy ước thế nào ?
a/ v = 4 ; t = 2 b/ v = 4 ; t = -2
c/ v = -4 ; t = 2 d/ v = -4; t = -2
Thời điểm hiện tại 0
Thời điểm trước : -
Thời điểm sau : +
a/ v = 4 ; t = 2 nghĩa là người đó đi từ trái sang phải và thời gian là sau 2h nữa.
GV : Giải thích ý nghĩa các đại lượng ứng với từng trường hợp.
Vậy xét về ý ghĩa thực tế của bài toán chuyển động, quy tắc phép nhân số nguyên phù hợp ý nghĩa thực tế.
HS giải thích :
Vị trí của người đó : A.
(+4).(+2) = (+8)
b/ 4.(-2) = -8
Vị trí của người đó : B.
c/ (+4).2 = - 8
Vị trí của người đó : B.
d/ (-4).(-2) = 8
Vị trí của người đó : A.
Hoạt động 3.4 : Sử dụng máy tính bỏ túi.
Bài 89 trang 93 SGK.
- GV yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK, nêu cách đặt số âm trên máy.
- GV yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi để tính :
a/ (-1356).7
b/ 39.(-152)
c/ (-1909).(-75)
HS tự đọc SGK.
HS sử dụng máy tính thực hiện các phép tính.
Bài 89 trang 93 SGK.
4/ Hoạt động 4: Củng cố.
- Khi nào tích 2 số nguyên là số dương ? là số âm ? là số 0 ?
HS trình bài.
5/ Hoạt động 5: Dặn dò.
- Ôn lại quy tắc phép nhân số nguyên.
- Ôn lại tính chất phép nhân trong N.
--------------------------------------------------------
Ngày soạn: 11/01/2011
Ngày dạy: 14/01/2011
Tuần 21 tiết 63
Bài 12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN.
A/ Mục tiêu.
HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân : giao hoán, kếthợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị biểu thức.
B/ Chuẩn bị.
	GV : SGK, SGV.
	HS : Ôn tập các tính chất của phép nhân trong N.
C/ Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
Nêu quy tắc và viết công thức nhân 2 số nguyên.
Làm bài tập 128 trang 70 SBT : Tính.
a/ (-16).12
b/ (-22).(-5)
HS trả lời câu hỏi.
Làm bài tập.
a/ (-16).12 = -(16.12) = -192
b/ (-22).(-5) = 22.5 = 110
GV : Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì ? Nêu dạng tổng quát.
GV : Phép nhân trong Z cũng có các tính chất tương tự như phép nhân trong N.
3/ Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động 3.1: Tính chất giao hoán.
GV : Hãy tính :
HS thực hiện.
Rút ra nhận xét.
- Công thức :
HS rút ra nhận xét
Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
Hoạt động 3.2 : Tính chất kết hợp.
GV : Tính.
HS thực hiện theo yêu cầu.
Rút ra nhận xét.
HS trình bày như SGK.
Muốn nhân 1 tích 2 thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thứ 3.
- GV ghi công thức lên bảng.
Nhờ tính chất kết hợp ta có tích của nhiều số nguyên.
HS ghi vở.
Làm bài tập 90 trang 95 SGK.
Thực hiện phép tính :
a/ 15.(-2).(-5).(-6)
b/ 4.7.(-11).(-2)
HS làm bài tập.
Bài tập 90 trang 95 SGK.
GV : Nếu có tích của nhiều thừa số bằng nhau, ví dụ : 2.2.2 ta có thể viết gọn như thế nào ?
GV : tương tự hãy viết dưới dạng lũy thừa :
(-2).(-2).(-2) = ?
GV yêu cầu HS đọc phần chú ý.
Yêu cầu HS trả lời ?1 và ?2 trang 94 SGK.
- GV : Lũy thừa bậc chẵn của 1 số nguyên âm là số như thế nào ? Ví dụ : (-3)4 = ?
Lũy thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là 1 số như thế nào ? Ví dụ : (-4)3 = ?
HS : ta có thể viết gọn dưới dạng lũy thừa : 2.2.2 = 23
HS trình bày :
(-2).(-2).(-2) = (-2)3 
HS đọc chú ý mục 2.
HS trả lời như nhận xét mục 2.
- HS : Lũy thừa bậc chẵn của 1 số nguyên âm là 1 số nguyên dương.
(-3)4 = 81
Lũy thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là 1 số nguyên âm.
(-4)3 = -64
Chú ý : SGK.
?1 Lũy thừa bậc chẵn của 1 số nguyên âm là 1 số nguyên dương.
(-3)4 = 81
?2
Lũy thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là 1 số nguyên âm.
(-4)3 = -64
Hoạt động 3.3 : Nhân với 1.
GV : Tính (-5) .1 = 
 1. (-5) = 
 (+10).1 = 
Vậy nhân 1 số nguyên a với 1, kết quả bằng số nào ?
GV ghi bảng : 
GV : Nhân một số nguyên a với (-1), kết quả thế nào ?
a.(-1) = (-1).a = (-a)
HS : (-5) .1 = (-5)
 1. (-5) = (-5)
 (+10).1 = (+10)
HS : Nhân 1 số nguyên a với 1, kết quả bằng a.
HS : Nhân 1 số nguyên a với 1, kết quả bằng (-a).
a.(-1) = (-1).a = (-a)
Hoạt động 3.4 : Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- GV : Muốn nhân 1 số với 1 tổng ta làm thế nào ?
- Công thức tổng quát :
HS trình bày như SGK và ghi vở.
Muốn nhân 1 số vớ một tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại.
Nếu a(b – c) thì sao ?
Chú ý : a(b – c) = ab – ac 
HS trình bày.
a.(b – c)
 = 
GV yêu cầu HS làm ?5.
Yêu cầu HS làm theo hai cách.
a/ (-8) (5 + 3)
b/ (-3 + 3).(-5)
HS làm ?5.
4/ Hoạt động 4: Củng cố.
Phép nhân trong Z có những tính chất gì ?
Tính nhiều số mang dấu dương khi nào ? mang dấu âm khi nào ? = 0 khi nào ?
Cho HS làm bài 93 trang 95 SGK.
(-98).(1 – 246) – 246.98
HS trình bày như SGK.
HS : Tích nhiều số mang dấu dương nếu các thừa số âm chẵn, mang dấu âm nếu số thừa số âm lẻ, bằng 0 khi trong tích có thừa số bằng 0.
HS làm bài tập
= -98 + 98.246 – 246.98 = -98
HS áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.
5/ Hoạt động 5: Dặn dò.
Nắm vững các tính chất của phép nhân : công thức và phát biểu thành lời.
Học phần nhận xét và chú ý trong bài.
Làm bài tập 91, 92, 94 trang 95 SGK.
-------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 11/01/2011
Ngày dạy: 14/01/2011
Tuần 21 tiết 64
LUYỆN TẬP. 
A/ Mục tiêu.
Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lũy thừa.
Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.
B/ Chuẩn bị.
	GV : SGK ; SBT
	HS : Ôn lại các tính chất phép nhân các số tự nhiên ; phép nâng lên lũy thừa.
C/ Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
- Phát biểu các tính chất của phép nhân các số nguyên. Viết công thức tổng quát.
- Làm bài tập 92a trang 95 SGK.
HS trình bày.
HS làm bài tập.
(37–17).(-5)+23.(-13–17)
3/ Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động 3.1: Tính giá trị biểu thức.
Bài 92b/ trang 95 SGK.
GV : Ta có thể giải bài này như thế nào ?
Sau đó gọi 1 HS lên bảng giải.
HS làm bài tập 92b.
HS : Có thể thực hiện theo thứ tự : trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Bài 92b/ trang 95 SGK.
GV : Có thể giải cách nào nhanh hơn ? Gọi HS 2 lên bảng.
Cách 2 :
Bài 96 trang 95 SGK.
a/ 237(-26) + 26.137
GV lưu ý HS tính nhanh dựa trên tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.
HS cả lớp làm bài tập, 2 HS lên bảng làm 2 câu.
Bài 96 trang 95 SGK.
b/ 63(-25) + 25(-23)
Bài 98 trang 96 SGK.
Bài 98 trang 96 SGK.
Tính giá trị biểu thức :
a/ (-125).(-13)(-a) với a = 8
- GV làm thế nào để tính được giá trị biểu thức ?
- Xác định dấu của biểu thức ? Xác định giá trị tuyệt đối ?
- HS : Ta phải thay giá trị của a vào biểu thức.
b/
Thay gá trị của b vào biểu thức :
Bài 97 trang 95 SGK 
a/ (-16).1253.(-8).(-4).(-3) với 0
Tích này so với 0 như thế nào ?
b/ 13(-24).(-15).(-8).4 với 0.
HS : Tích này lớn hơn 0 vì trong tích có 4 thừa số âm nên tích dương.
HS : Tích này nhỏ hơn 0 vì trong tích có 3 thừa số âm nên tích âm.
Bài 97 trang 95 SGK. So sánh
Bài 100 trang 96 SGK.
Giá trị của tích m.n2 với m = 2 ; n = -3 là số nào trong 4 đáp số.
HS làm bài tập 100.
HS : Thay số vào rồi tính.
B : 18
Hoạt động 3.2 : Lũy thừa.
Bài 95 trang 95 SGK.
Bài 95 trang 95 SGK.
Giải thích tại sao (-1)3 = (-1). Có còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó cũng bằng chính nó.
HS trả lời câu hỏi.
(-1)3 = (-1).(-1).(-1) = (-1)
Còn có : 13 = 1
03 = 0
Bài 141 trang 72 SBT.
Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa của 1 số nguyên :
a/ (-8).(-3)3.(+125)
GV : Viết (-8), (+125) dưới dạng lũy thừa.
HS làm bài tập.
b/ 
Viết 27 và 49 dưới dạng lũy thừa ?
HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
b/ 27.(-2)3.(-7).49
27 = 33 ; 49 = 72 = (-7)2
Vậy : 
4/ Hoạt động 4: Củng cố.
5/ Hoạt động 5: Dặn dò.
Ôn lại các tính chất của phép nhân trong Z.
Bài tập về nhà : 143, 144, 145 trang 72 SBT.
Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.

Tài liệu đính kèm:

  • docDS6 tuan20,21.doc