A. MỤC TIÊU:
Học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:
Hiểu rõ hơn về khái niệm tập hợp, tập hợp con, phần tử và số lượng phần tử của tập hợp.
Viết đúng một số tập hợp quen thuộc.
Biết cách tính số phần tử của tập hợp của các số tự nhiên từ a đến b, tập hợp các số chẵn ( hoặc lẻ ) từ số chẵn ( lẻ ) m đến số chẵn ( lẻ ) n theo công thức tổng quát.
Có ý thức đảm bảo tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu diễn tả quan hệ giữa một phần tử với một tập hợp, giữa hai tập hợp.
B. VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Bảng phụ: Viết sẵn bài tập sau:
Theo điều tra dân số năm 1999, dân số có mặt vào đêm 31 / 3 / 1999 của tỉnh ta ( Thái Bình ) và một số tỉnh, thành Phố khác như sau ( xem số liệu trong phần phụ lục ).
Tỉnh/ T. Phố Dân số Tỉnh/ T. Phố Dân số Tỉnh/ T. Phố Dân số
Thái Bình 1 729 024 Hải Phòng 1 669 029 Hà Nam 769 962
Nam Định 1 830 635 Hải Dương 1 629 517 Hà Tây 2 334 597
Ninh Bình 863 176 Hưng Yên 1 041 126 Hà Nội 2 779 699
Viết tập hợp A ba tỉnh hay thành phố có dân số có mặt vào đêm 31 / 3 /1999 đông nhất và tập hợp B hai tỉnh có dân số có mặt vào đêm 31 / 3 / 1999 ít nhất trong số 9 tỉnh hay thành phố trên.
2. Phiếu học tập:
a. PHT1:
Cho tập hợp A = { 15; 24 }. Điền kí hiệu , hoặc = và ô vuông cho đúng:
a) 24 A; b) {24} A ; c) { 24; 15 } A
b) PHT 2:
Tập hợp A các số tự nhiên từ 1 đến 20 có thể viết như sau: A = { 3; 4 ; 5; . ; 20 }
Tập hợp A có bao nhiêu phần tử? Các em có nhận xét gì khi so sánh số phần tử của tập hợp A với hiệu của phần tử cuối (20) và phần tử đầu ( 3 ) của A.
Hãy kiểm tra nhận xét đó với tập hợp B các số tự nhiên từ 3 đến 9.
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tuần 2. Tiết 5 LUYỆN TẬP VỀ “SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP VÀ TẬP HỢP CON” (§4.) A. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt được các yêu cầu sau: Hiểu rõ hơn về khái niệm tập hợp, tập hợp con, phần tử và số lượng phần tử của tập hợp. Viết đúng một số tập hợp quen thuộc. Biết cách tính số phần tử của tập hợp của các số tự nhiên từ a đến b, tập hợp các số chẵn ( hoặc lẻ ) từ số chẵn ( lẻ ) m đến số chẵn ( lẻ ) n theo công thức tổng quát. Có ý thức đảm bảo tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu diễn tả quan hệ giữa một phần tử với một tập hợp, giữa hai tập hợp. B. VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng phụ: Viết sẵn bài tập sau: Theo điều tra dân số năm 1999, dân số có mặt vào đêm 31 / 3 / 1999 của tỉnh ta ( Thái Bình ) và một số tỉnh, thành Phố khác như sau ( xem số liệu trong phần phụ lục ). Tỉnh/ T. Phố Dân số Tỉnh/ T. Phố Dân số Tỉnh/ T. Phố Dân số Thái Bình 1 729 024 Hải Phòng 1 669 029 Hà Nam 769 962 Nam Định 1 830 635 Hải Dương 1 629 517 Hà Tây 2 334 597 Ninh Bình 863 176 Hưng Yên 1 041 126 Hà Nội 2 779 699 Viết tập hợp A ba tỉnh hay thành phố có dân số có mặt vào đêm 31 / 3 /1999 đông nhất và tập hợp B hai tỉnh có dân số có mặt vào đêm 31 / 3 / 1999 ít nhất trong số 9 tỉnh hay thành phố trên. Phiếu học tập: a. PHT1: Cho tập hợp A = { 15; 24 }. Điền kí hiệu , hoặc = và ô vuông cho đúng: a) 24 A; b) {24} A ; c) { 24; 15 } A b) PHT 2: Tập hợp A các số tự nhiên từ 1 đến 20 có thể viết như sau: A = { 3; 4 ; 5; . ; 20 } Tập hợp A có bao nhiêu phần tử? Các em có nhận xét gì khi so sánh số phần tử của tập hợp A với hiệu của phần tử cuối (20) và phần tử đầu ( 3 ) của A. Hãy kiểm tra nhận xét đó với tập hợp B các số tự nhiên từ 3 đến 9. C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng KIỂM TRA ? Giải các bt 17; 18 SGK. 1. LUYỆN TẬP ? Giải bt trong PHT1: ? Giải bt trong PHT2. ? Giải bt 22 SGK ? Giải bt 24 SGK. ? Giải bt ghi trong bảng phụ 2,.Ø CỦNG CỐØ Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên từ a đến b bằng: b – a + 1 Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn ( hoặc lẻ ) từ số chẵn ( lẻ ) m đến số chẵn ( le ) n bằng: ( n – m ) : 2 + 1 BTVN: 21; 25 SGK. Bài 21: Số phần tử của tập hợp B: 99 – 10 + 1 = 90. Bài 25: A = {In-Đô-nê-xi-a; Mi-an-ma; Thái Lan; Việt Nam}. B = {Xin-ga-po; Bru-nây; Cam-pu-chia}. 3. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 21, 25 SGK D. DẶN DÒ * Qua bài học này các em cần đạt được các yêu cầu sau: Hiểu rõ hơn về khái niệm tập hợp, tập hợp con, phần tử và số lượng phần tử của tập hợp. Viết đúng một số tập hợp quen thuộc. Biết cách tính số phần tử của tập hợp của các số tự nhiên từ a đến b, tập hợp các số chẵn ( hoặc lẻ ) từ số chẵn ( lẻ ) m đến số chẵn ( lẻ ) n theo công thức tổng quát. Có ý thức đảm bảo tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu diễn tả quan hệ giữa một phần tử với một tập hợp, giữa hai tập hợp. * Về nhà: 1. Làm lại các bài tập trên lớp. 2. làm bài tập hướng dẫn về nhà. 3. Tiết sau học bài PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN các em cần phải chuẩn bị trước khi đến lớp.
Tài liệu đính kèm: