Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tuần 1 và 2 - Năm học 2009-2010

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tuần 1 và 2 - Năm học 2009-2010

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên,biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số,nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số

2. Kĩ năng: Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N* ,biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

3. Thái độ: Cẩn thận khi viết một tập hợp

II. CHUẨN BỊ:

GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập

HS: On tập các kiến thức lớp 5

III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hợp tác nhóm nhỏ

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1 . KIỂM TRA BÀI CŨ : (8 phút)

 .Cho ví dụ về một tập hợp - HS1 : Tập hợp các viên phấn vào hộp phấn

 . Cho hai tập hợp A = { E, F } ; B = { F, M, N }

 Tìm một phần tử nào thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B Đáp : E

 Tìm một phần tử vừa thuộc tập hợp A vừa thuộc tập hợp B Đáp : F

 Để tìm hiểu sâu về tập hợp ,cách viết một tập hợp ta vào bài học 2

 

doc 12 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 208Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tuần 1 và 2 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sTuần 1. Tiết 1 	 Ngày dạy: 24/8/2009
§1 TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 -Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
 - Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lờicủa bài toán biết sử dụng các kí hiệu Ỵ và Ï
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
3. Thái độ: Học sinh cẩn thận khi viết tập hợp.
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Phấn màu, bảng phụ viết các bài tập củng cố.
HS: Bảng con, phấn màu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Phương pháp sử dụng: Phương pháp vấn đáp; phát hiện và giải quyết vấn đề.
3 Đặt vấn đề và giới thiệu bài:(5 phút)
Một quyển sách được để trên bàn, và quyển sách được để nơi khác ,em có nhận xét gì về vị trí của hai quyển sách ?
Dấu Ỵ chỉ quyển sách trên bàn và Ï chỉ quyển sách không nằm trên bàn.Bài học hôm nay ta nghiên cứu kỹ hơn về dấu Ỵ và Ï
4. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 Hoạt động 1: CÁC VÍ DỤ (8 phút)
Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và cả trong đời sống.
Chẳng hạn:
-Tập hợp các đồ vật (sách,bút)đặt trên bàn 
-Tập hợp các học sinh lớp 6A.
-Tập hợp các số tự nhiên nhỏ 
-Tập hợp các chữ cái a,b,c.
 Em hãy cho biết trên bàn đang có 
đồ vật Gì ?
 -HS: Tự trả lời
-Em hãy cho một vài ví dụ về tập hợp
HS1
HS2
HS3
 Hoạt động 2: CÁCH VIẾT. CÁC KÍ HIỆU (15 phút)
Người ta thường đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa.
Các em quan sát tập hợp sau:
 A = {0; 1; 2; 3} hay A = {1; 3; 2; 0} 
 Đây là cách viết tập hợp A các số tự 
 nhiên nhỏ hơn 4.
 Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập 
 hợp A. 
B ={a, b, c} hay B = { b, a, c} 
 Và tập hợp B gồm các chữ cái a, b, c 
 Thông qua hai tập hợp A và B 
với các phần tử của tập hợp số được viết cách nhau bởi dấu " ; " 
với các phần tử của tập hợp không phải là
số được viết cách nhau bởi dấu " , " 
Còn có một cách khác viết để viết tập hợp 
 A = {x Ỵ N / x < 4} 
Như vậy viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 , Ta liệt kê các phần tử của tập hợp A đó là 0; 1; 2; 3.
Hoạt động 3: Cũng cố (15 phút)
GV hướng dẫn và yêu cầu học sinh thực hiện làm bài tập:
Em hãy viết tập hợp các chữ cái trong từ " TOÁN HỌC " ?
Nhìn hình 3,4 và 5 , viết tập hợp A,B,M,H
b
1
B
 hhhhhhhH4h.4
15
26
A
h.3
bút
sách
vở
M
H
h.5
h. 4
6 .
a) Một năm có bốn qúy. Viết tập hợp A các tháng của quí hai trong năm
Để viết.và kí hiệu ta qua phần 2 
như sau
Em cho biết số 3 và 7 có thuộc tập
 hợp A Không ? dùng kí hiệu trả lời
 -HS1 : 3 Ỵ A và 7 Ï A
 Vì sao em khẳng định 3 Ỵ A và 7 Ï A ?
HS2 :
 Em hãy cho biết các phần tử trong tập 
 Hợp B.
-HS3 : tập hợp B gồm các phần tử a, b, c
Em điền vào ô trống cho hợp lý 
 a B ; 1 B ; Ỵ B
Em hãy viết tập hợp A các số tự nhiên 
lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách
 HS1 : A = {4; 5; 6; 7; 8; 9}.
 HS2 : A = {x Ỵ N / 3 < x < 10} 
HS: Chú ý và thực hiện làm bài tập theo hướng dẫn của GV
HS1 : B = {T,O,A,N,H,C} 
HS2 : A = {15 ; 26 } 
HS3 : B = {1 ; a ; b }
HS4 : M = {bút }
HS5 : H = {bút , sách , vở }
Học sinh chia thành 4 tổ mỗi tổ chia thành 5 nhóm ,một nhóm có hai em
 HS: A = {tháng 4 , tháng 5 , tháng 6 }
5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
Về nhà nhớ học cho ví dụ về một tập hợp mới , biết cáh viết .các kí hiệu một tập hợp Cho biết các phàn tử trong tập hợp.
Về nhà làm tiếp các bài tập : 1 ; 3 ; 5b trang 6
Tuần 1. Tiết 2 	 Ngày dạy: 25/8/2009
§2 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên,biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số,nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số 
2. Kĩ năng: Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N* ,biết sử dụng các kí hiệu £ và ,³ biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
3. Thái độ: Cẩn thận khi viết một tập hợp
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập
HS: Oân tập các kiến thức lớp 5
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hợp tác nhóm nhỏ
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 . KIỂM TRA BÀI CŨ : (8 phút)
 .Cho ví dụ về một tập hợp - HS1 : Tập hợp các viên phấn vào hộp phấn 
 . Cho hai tập hợp A = { E, F } ; B = { F, M, N } 
 Tìm một phần tử nào thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B Đáp : E
 Tìm một phần tử vừa thuộc tập hợp A vừa thuộc tập hợp B Đáp : F
 Để tìm hiểu sâu về tập hợp ,cách viết một tập hợp ta vào bài học 2
 2 . DẠY BÀI MỚI : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5 N* ;5 N ; 0 N*; 0 N
 Hoạt động 1: 0 1 2 3 4 5
TẬP HỢP N và N* (10 phút)
 Các số 0, 1, 2, 3, là các số tự nhiên.
 Tập hợp các số tự nhiên đước kí hiệu là N
 N = { 0; 1; 2; 3; }
 Các số 0; 1; 2; 3; là các phần tử của tập hợp N
 Chúng được biểu diễn trên một tia số 
 Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số .Điểm biểu số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a
Tập hợp N* :
 N*= {1; 2; 3; 4;} 
hoặc N*= {x Ỵ N / x ¹ 0}
Hoạt động 2: THỨ TỰ TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN (15 phút)
trong hai số tự nhiên khác nhau,có một 
số nhỏ hơn số kia.Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a a
Trong hai điểm trên tia số , điểm ở bên trái 
biểu diễn số nhỏ hơn,chẳng hạn điểm 2 ở bên trái của điểm 5.
Ngoài ra người ta cũng 
viết a £ b để chỉ a < b hoặc a = b 
viết b ³ a để chỉ a > b hoặc a = b 
Nếu a < b và b < c thì a < c 
Ví dụ a < 10 và 10 < 12 suy ra a < 12
c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất, chẳng hạn số liền sau số 2 là số 3.
Số liền trước của số 3 là số 2 , số 2 và số 3 là hai số tự nhiên liên tiếp. Hai số tự nhiên liên thì hơn kém nhau một đơn vị.
d) số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.
e) Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.
 Để viết tập hợp các số tự nhiên , người ta còn có cách viết khác bằng cách liệt kê các phần tử của chúng:
 Tập hợp A = {x Ỵ N / 6 £ X £ 8}
Hoạt động 3: luyện tập củng cố (10 phút)
Cho HS làm bài tập 6,7 trong SGK.
Hoạt động nhóm: bài tập 8,9 trang 8 SGK.
Hoạt động 1:
Em cho biết số tự nhiên gồm số nào ? 
Có gì khác nhau giữa hai tập hợp N và N*?
Điền các kí hiệu Ỵ hoặc Ï vào ô vuông
 12 N 
 N
0 N* 
Em hãy điền các số tự nhiên trên tia số
HS: điền các số N trên tia số
 Ta gọi điểm 0, điểm 1, điểm 2, điểm 3, 
điểm 4, điểm 5. 
Tập hợp N* gồm các số tự nhiên khác 0
Điền vào ô vuông các kí hiệu Ỵ hoặc Ï vào ô vuông
Hoạt động 2:
Em hãy điền vào ô trống ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần
15 ; .. ;  .. ; 100 ; 
Cho a , b , c là các số tự nhiên sao cho
a < b , b < c so sánh a với c
9. Em hãy viết số liền trước mỗi số :
 35 ; 1000; b ( với b Ỵ N* ) 
HS: 34 ; 35 ; 999 ;1000; (b - 1) ; b
Số tự nhiên lớn nhất là bao nhiêu ?
 HS: không có số tự nhiên lớn nhất
8. Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng hai cách. Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A.
 HS1 : A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5}.
 HS2 : A = {x Ỵ N / X £ 5}
0 1 2 3 4 5
Hoạt động 3: luyện tập củng cố (10 phút)
Hai HS lên bảng chửa bài.
Đại diện lên bảng chửa bài.
3 . HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: 
 Về nhà nhớ học TẬP HỢP N và N*, THỨ TỰ TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
 Về nhà làm tiếp các bài tập : 7; 9; 10
Tuần 1. Tiết 3 	 Ngày dạy: 27/8/2009
§3 GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân,giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
2. Kĩ năng: Học sinh biết đọc và viết các số la mã không quá 30.
Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi viết số thập phân.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: bảng phụ ghi bài tập, phấn màu, bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1 đến 30.
- HS: Sgk, làm bài tập về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hợp tác nhóm nhỏ.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 . Kiểm tra bài cũ : (7 phút)
 . Em hãy viết tập hợp N Và N* 
 HS1: N = {0; 1; 2; 3; 4;} ; HS2 : N*={1; 2; 3; 4;}
 . Em hãy viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x Ï N* . HS3 : A = {0} 
 . Em cho biết có số tự nhiên nhỏ nhất hay không? có số tự nhiên lớn nhất hay không?
 Còn có cách ghi nào khác về số tự nhiên hay không ? Để tìm hiểu sâu về cách ghi một tự nhiên ta vào bài học 3
 2 . Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: 1/ số và chữ số: (10’)
Để ghi số ba trăm mười hai, ta viết: 312.Với mười chữ số sau ta ghi được mọi số tự nhiên:
số tự nhiên có thể có một,hai,ba,,chữ số 
Ví dụ : 7 là số có một chữ số, 
53 là số có hai chữ số, 312 là số có ba chữ số, 5415 là số có bốn chữ số
CHÚ Ý:
Khi viết các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc, chẳng hạn : 15 712 314.
Cần phân biệt: Số vỡi chữ số , số chục với chữ số hàng chục , số trăm với chữ số hàng trăm, 
Ví dụ : 3 895
 Số trăm : 38 Chữ số hàng trăm : 8 
 Số chục : 389 Chữ số hàng trăm : 9
 Các chữ số : 3; 8; 9; 5
Hoạt động 2: 2/ hệ thập phân (10’)
Cách ghi số như ở trên là cách ghi số trong hệ thập phân. Trong hệ thập phân, c ... hước} 
H={xỴN/x <10} 
?2 Tìm số tự nhiên x mà x + 5 = 2
* CHÚ Ý:Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.
 Tập hợp rỗng được kí hiệu là Ỉ
 Tập hợp các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 2 là tập hợp rỗng.
Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử,cũng có thể không có phần tử nào.
Hoạt động 2: 2/ Tập hợp con (15’)
Ví dụ : 
cho hai tập hợp :E = {x . y }; F = {x . y, c, d}
c
d
E
F
h.11
 y
 x
Hãy viết các tập hợp E, F?
Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F?
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B.
Ta kí hiệu: A Ì B hay B É A và đọc là : A là tập hợp con của tập hợp B,hoặc A được chứa trong B, hoặc B chứa A.
Ví dụ: Tập hợp D các học sinh nữ trong một lớp là tập hợp con của tập hợp H các học sinh trong lớp đó, ta viết D Ì H.
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố (13’)
Khi nào tập hợp A là con của tập hợp B?
Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B?
Cho HS làm bài tập 16 SGK (bảng phụ)
Mỗi tập hợp sau đây có bao nhiêu phần tử?
a/ Tập hợp A các số tự nhiên x mà x -8=12
b/,c/,d/
GV: Nhận xét
BT 18/13 SGK
Cho A = {0}.có thể nói rằng A là tập hợp rỗng hay không ?
BT 19/13 Sgk
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5, rồi dùng kí hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên.
Hoạt động 1: số phần tử của một tập hợp (8’)
HS chú ý theo giỏi
HS: trả lời
D = {0 } Đáp: Có 1phần tử
E = {bút, thước} Đáp: Có 2 phần tử
H={xỴN/x <10} Đáp: Có 11phần tử
HS: không có tự nhiên x nào
HS: ghi chú ý vào tập
Hoạt động 2: 2/ tập hợp con (15’)
HS: E={x, y}
 F={x, y, c, d}
HS: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F, ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.
 HS: ghi bài vào vỡ
Hoạt động 3:Luyện tập củng cố (13’)
HS: Trả lời
BT 16/13 SGK
16/13
Tập hợp A các số tự nhiên x mà 
 x - 8 = 12 
Đáp : x = 20 có 1 phần tử
Tập hợp A các số tự nhiên x mà 
 x + 7 = 7 
Đáp : x = 0 có 1 phần tử
Tập hợp C các số tự nhiên x mà 
x . 0 = 0 
Đáp : với mọi xỴN có vô số phần tử
Tập hợp D các số tự nhiên x mà 
 x . 0 = 3 
Đáp : không có phần tử tập hợp rỗng.
HS: Không (vì A có một phần tử là o)
BT 19/13 Sgk
HS: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} 
 B = {0; 1; 2; 3; 4} 
Đáp: B Ì A
4 . HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (2’)
 Về nhà nhớ học 1. Số phần tử của một tập hợp và 2. Tập hợp con
 Về nhà làm tiếp các bài tập : 17 ; 20 trang 13
Tuần 2. Tiết 5 	 Ngày dạy: 31/8/2009
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến Thức: Học sinh nằm vũng cách viết 1 tập hợp ,cách tính số phần tử của tập hợp , tập hợp con của 1 tập hợp .
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính chính xác số phần tử của 1 tập hợp ,viết tập hợp các số chẵn, tập hợp các số lẻ.
3. Thái độ: Rèn luyện tư tưởng,so sánh diện tích của nước Việt Nam với các nước trong khu vực.
II. CHUẨN BỊ :
-GV: Bảng phụ , SGK.
- HS: Bảng con
III. PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập thực hành, hợp tác nhóm nhỏ
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
GV: Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rổng là tập hợp như thế nào?
Bài tập 29/7 SBT
Khi nào tập hợp A Là Tập con của B?
Btập 32/7 SBT
GV: Gọi HS nhận xét.
Hai HS lên bảng 
HS1: Trả lời câu hỏi
 Làm Btập 29/7 SBT
a. A={18} b. B={0}
c. C= N d. D = Þ
HS2: trả lời
BT 32/7 SBT
A= {0;1;2;3;4;5}
B= {0;1;2;3;4;5;6;7} vậy A ⊂ B
HS nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập
Cho HS làm BT 21 / 14 SGK (bảng phụ)
 Từ bài toán GV rút ra cho HS công thức tính.
Công thức tổng quát:Tập hợp số tự nhiên từ a đếân b có b -a +1 phần tử.
Từ đó tự tính số phần tử của tập hợp B .
HS tự tính.
GV gọi 1 em lên bảng trình bày .
 Cho HS làm BT 22/ 14 (bảng phụ)
Gọi 4 HS lên trình bày , mỗi em 1 câu.
Cho HS làm tiếp BT 23/ 14.
GV đưa ra công thức tổng quát.
Tổng quát :
- Tập hợp các số chẳn từ a đến b có 
 ( b – a) : 2 + 1 phần tử 
-Tập hợp các số lẻ từ m đến n có
 ( n – m ) : 2 + 1 phần tử
HS làm vào vở theo công thức.
Sau đó GV cho 2 HS cùng lên bảng làm.
Cho HS làm BT 25/ 14. (bảng phụ)
GV nhận xét : VN là trong các nước có
Diện tích lớn ở Châu Á.
HS ghi BT .
 Bài 21/ 14.
HS: Thực hiện
B= {10; 11; 12; ..;99}
Có: 99 –10 +1 = 90 phần tử .
HS làm BT 22 /14 vào vở .
 a) C= {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}
 b) L= {11;13;15;17;19}
 c) A= {18;20;22}
 d) B = {25;27;29;31}
BT 23/14 SGK
HS thực hiện
Vậy tập D = {21 ;13 ; 25 ; . ; 99 }
 có ( 99 – 21 ) : 2 +1 = 40 phân tử .
Tập E = {32 ; 34 ; 36 ; . ; 96}
 có ( 96 – 32 ) : 2 + 1 = 33 phân tử .
Bài 25/14 SGK 
a) Tập hợp A các nước có diện tích lớn nhất . 
A = { Indo ; Mianma ;Thái ; Việt Nam}
b) Tập hợp A các nước có diện tích nhỏ nhất . 
B = { Singapo ; Brunây ; Campuchia}
Hoạt động 3: Cũng cố
Cho học sinh làm BT 34/7 SBT
GV chờ vài phút và thu một số vở chấm .
Sau khi HS làm xong Gv nhận xét , cho cả lớp sửa sai rồi cho điểm .
GV: Gọi HS nhận xét.
- 1 em lên bảng làm . 
a) Tập hợp A có 
 ( 100 – 40 ) + 1 = 61 phân tử .
b) Tập hợp B có 
 ( 98 – 10 ) : 2 + 1 = 45 phân tử
c) Tập hợp C có 
 ( 105 – 35 ) : 2 + 1 = 36 phân tử
HS: Nhận xét.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà (1’)
+ Thuộc các công thức tính số phân tử của
tập 1 tập hợp số tự nhiên liên tiếp , tập hợp
các số chăn từ số a đến số b ,  
 + Làm bài tập : 40 , 41 SBT tr 8 .
Tuần 2. Tiết 6 	 Ngày dạy: 01/9/2009
§5 PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU
 -Kiến thức: Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. 
-Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào các bài toán tính nhẩm, tính nhanh.
-Thái độ: Hs giải toán cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ:
	GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập
	HS: Bảng con
III. PHƯƠNG PHÁP: Phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP:
1 . KIỂM TRA BÀI CŨ : (7’)
Em viết công thức tìm diện tích hình chữ nhật Đáp : DT = Dài . Rộng
 công thức tìm chu vi hình chữ nhật Đáp : CV = (Dài + Rộng).2
Tính chu vi của một sân hình chữ nhật có chiều dài bằng 32 m và chiều rộng bằng 25 m Đáp : (32 + 25) . 2 = 114 (m) 
Muốn tính được chu vi hình chữ nhật phải qua mấy phép tính ? 
Hôm nay ta học bài 5 về phép cộng và phép nhân
2 . DẠY BÀI MỚI : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: 1/ tổng và tích hai số tự nhiên (15’)
Ta đã biết : Phép cộng hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tổng của chúng Phép nhân hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tích của chúng
 a + b = c
(số hạng) + (số hạng) = (tổng)
 a . b = d
(thừa số) . (thừa số) = (tích)
 GV: đưa bảng phụ ghi ?1
Gọi HS đứng tại chổ trả lời
Gọi 2 HS trả lời ?2
GV: Nhận xét
Hoạt động 2: 2/ tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên (10’)
Giao hoán : a + b = b + a a . b = b . a 
Kết hợp : (a + b) + c = a + ( b + c )
 (a . b) . c = a . ( b . c )
Cộng với số 0 : a + 0 = 0 + a = a
Nhân với số 1 : a . 1 = 1 . a = a
Phân phối của phép nhân đối với phép cộng 
a (b + c) = ab + ac
Em hãy phát biểu bằng lời các tính chất trên ?
GV: Cho HS làm ?3
Tính nhanh:
a) 46 + 17 + 54 
b) 4.37.25 
 c) 87.36 + 87.64 
GV: Nhận xét
Cho HS làm bài tập 26/16 SGK (bảng phụ)
Cho số liệu về quãng đường bộ:
Hà Nội - Vĩnh Yên : 54 km
Vĩnh Yên - Việt Trì : 19 km
Việt Trì - Yên Bái : 82 km
Tính quãng đường một ôtô đi từ Hà Nội lên Yên Bái quaVĩnh Yên Và việt trì
Cho HS làm bài tập 28/16 SGK (bảng phụ)
Trên hình 12, đồng hồ chỉ 9 giờ 18 phút, hai kim đồng hồ chia mặt đồng hồ thành hai phần, mỗi phần có 6 số. Tính tổng các số ở mỗi phần, em có nhận xét gì ?
 Hoạt động 1: 1/ tổng và tích hai số tự nhiên (15’)
HS: Nghe giới thiệu và ghi bài
?1 Điền vào ô trống 
 a 12 21 1 0
 b 5 0 48 15
 a + b 17 21 49 15
 a . b 60 0 48 0 
Điền vào chỗ trống:
Tích của một số với số 0 thì bằng 
Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0
 thì có ít nhất một thừa số bằng
 Đáp: a) 0 b) 0
Hoạt động 2: 2/ tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên (10’)
HS: Nhìn vào bảng SGK phát biểu thành lời.
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN:
- Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổngthì tổng không đổi.
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không đổi.
b) TÍNH KẾT HỢP:
- Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
- Muốn nhân một tích hai số với một số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
 c) TÍNH CHẤT PHÂN PHỐI CỦA PHÉP NHÂN ĐỐI VỚI PHÉP CỘNG: 
 Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại.
?3 /16
Tính nhanh:
a) 46 + 17 + 54 
Đáp: 46 +54 +17 = 100 + 17 = 117
b) 4.37.25 Đáp : 4.25.37
 = 100.37
 = 3700
c) 87.36 + 87.64 Đáp : 87 (36 + 64)
 = 87. 100
 = 8700
26/16
Đáp :
HN VY VT YB 
 54 km 19km 82 km
 Quảng đường một ôtô đi từ Hà Nội lên Yên Bái 54 + 19 + 82 = 155 (km)
28/16
Đáp : 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 39
 9 + 8 + 7 + 6 +5 + 4 = 39
 Nhận xét: Tổng các số ở mỗi phần bằng nhau 
4 . HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: 
Kí duyệt
Về nhà nhớ học 1-Tổng và tích hai số tự nhiên, 2- tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Về nhà làm tiếp các bài tập : 27/16.
a

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1 va 2.doc