A/ MỤC TIÊU
- HS biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.Hiểu về tập hợp thông qua các ví dụ cụ thể, đơn giản.
- HS Làm quen với kí hiệu và sử dụng đúng các kí hiệu.
- HS biết các cách viết của tập hợp .
B/ CHUẨN BỊ
* GV :Sgk, Bảng phụ: Bài tập 3 SGK/6
* HS: Sgk.
C/ PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp.
D/ TIẾN TRÌNH
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG
* Hoạt Động 1: 2’ Giới thiệu
GV: Ở chương I ngoài các kiến thức về số tự nhiên đã được học ở tiểu học, ta còn tìm hiểu thêm nhiều nội dung mới như: phép nâng lên lũy thừa, số nguyên tố ,hợp số, ước chung và bội chung. Ở bài đầu tiên chúng ta hãy tìm hiểu về khái niệm tập hợp; các phần tử của tập hợp và làm quen với các kí hiệu toán học. * Hoạt động 1
HS lắng nghe
* Hoạt động 2: 8’
GV: Giới thiệu các khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và trong cuộc sống.
GV: Yêu cầu 1 vài HS cho ví dụ về tập hợp cụ thể và gần gũi.
* Hoạt động 2
HS theo dõi
HS cho ví dụ về tập hợp
1.Các ví dụ
- Tập hợp Viết, thước trên bàn.
- Tập hợp các HS lớp 6A.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các chữ cái a,b,c.
Ví dụ:
Tiết 1: Tuần 1 Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Bài 1: TẬP HỢP , PHẦN TỬ TẬP HỢP A/ MỤC TIÊU - HS biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.Hiểu về tập hợp thông qua các ví dụ cụ thể, đơn giản. - HS Làm quen với kí hiệu và sử dụng đúng các kí hiệu. - HS biết các cách viết của tập hợp . B/ CHUẨN BỊ * GV :Sgk, Bảng phụ: Bài tập 3 SGK/6 * HS: Sgk. C/ PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp. D/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG * Hoạt Động 1: 2’ Giới thiệu GV: Ở chương I ngoài các kiến thức về số tự nhiên đã được học ở tiểu học, ta còn tìm hiểu thêm nhiều nội dung mới như: phép nâng lên lũy thừa, số nguyên tố ,hợp số, ước chung và bội chung. Ở bài đầu tiên chúng ta hãy tìm hiểu về khái niệm tập hợp; các phần tử của tập hợp và làm quen với các kí hiệu toán học. * Hoạt động 1 HS lắng nghe * Hoạt động 2: 8’ GV: Giới thiệu các khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và trong cuộc sống. GV: Yêu cầu 1 vài HS cho ví dụ về tập hợp cụ thể và gần gũi. * Hoạt động 2 HS theo dõi HS cho ví dụ về tập hợp 1.Các ví dụ - Tập hợp Viết, thước trên bàn. - Tập hợp các HS lớp 6A. - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Tập hợp các chữ cái a,b,c. Ví dụ: * Hoạt động 3: 20’ GV: Giới thiệu cách đặt tên tập hợp: ta thường đặt bằng chữ cái in hoa: A,B,C. GV: Giới thiệu về phần tử của một tập hợp. GV: Giới thiệu cho HS làm quen các kí hiệu . GV: Các phần tử được viết trong dấu ngoặc{},cách nhau bởi dấu “;” (nếu là số) hoặc dấu “,”. GV: Ngoài cách viết tập hợp A như tên ta còn viết theo cách khác. (chỉ ra tính chất đặc trưng) GV: Để viết một tập hợp ta có thể viết theo hai cách: Liệt kê phần tử, chỉ ra tính đặc trung. GV: Minh họa bằng hình vẽ về tập hợp. Cho HS làm ?1 Gọi 1 HS viết tập hợp D Gọi 1 HS làm tiếp GV nhận xét , chỉnh sửa Cho HS làm ?2 * Hoạt động 3 HS theo dõi HS đọc , viết chú ý Sgk HS theo dõi HS làm ?1 D = HS làm ?2 A = 2.Cách Viết. Các kí hiệu A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết A =. B là tập hợp các chữ cái a,b,c B = . Trong đó: Các số 0;1;2;3 là phần tử của tập A Kí hiệu: 1A: 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A. 5A: 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A. * Chú ý (Sgk) A = * Cách viết tập hợp: Có 2 cách - Liệt kê các phần tử của tập hợp. - Chỉ ra tính đặc trung cho phần tử của tập hợp đó. ?1 ?2 * Hoạt động 4: 12’ Củng cố GV: Cho HS làm bài 1 sgk Gọi 2 HS viết tập hợp A Gọi 1 HS làm tiếp GV nhận xét chỉnh sửa Cho HS làm bài 3 Sgk GV :Nhận xét, chỉnh sửa. GV: Yêu cầu HS quan sát Hình 3,4,5 sgk sửa bài 4. GV: Gọi từng HS lên làm . GV: Nhận xét ,chỉnh sửa. * Hoạt động 4 HS sửa bài 1 A = A = HS làm: 12 A; 16A HS làm A={15;26} ; B = {1,a,b} M = {bút} ; H = {Sách,vở,bút}. 1/Sgk 3/ Bảng phụ. 4/sgk * DẶN DÒ: Về nhà - Xem lại tập hợp, cách viết một tập hợp - Xem lại phần tử của tập hợp , phần tử thuộc ,không thuộc tập hợp ,các kí hiệu. - BTVN :2;5 Sgk ; 1;2;3;4;5;6;7 SBT trang 3,4
Tài liệu đính kèm: