Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 99: Luyện tập - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Công Sáng

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 99: Luyện tập - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Công Sáng

I- Mục tiêu bài dạy:

- Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị 1 phân số của nó.

- Kỹ năng: HS có kỹ năng thành thạo khi tìm 1 số biết giá trị phân số của nó.

* Trọng tâm: Rèn kỹ năng tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của nó

II- Chuẩn bị của GV và HS:

- Giáo viên: Bảng phụ, thước, máy tính.

- Học sinh: Máy tính bỏ túi.

III- Tiến trình bài dạy:

TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

8 HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ

 - GV gọi 2HS kiểm tra:

1. Phát biểu quy tắc tìm 1 số biết giá trị Chữa Bài tập 131 (Sgk - T55)

75% một mảnh vải dài 3,75m. Hỏi cả tấm vải dài bao nhiêu mét?

2. Chữa Bài tập 128 (SBT - T24)

Tìm 1 số biết:

a) % của nó bằng 1,5

b) % của nó bằng -5,8

- GV nhận xét, cho điểm HS1 phát biểu quy tắc rồi chữa bài tập

Bài 131:

Mảnh vải dài:

 3,75 : 75% = 5(m)

HS2: Chữa bài tập

a) 1,5 : % = 375

b) -5,8 : % = -160

HS khác nhận xét, chữa bài.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 30Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 99: Luyện tập - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Công Sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Nguyễn Công Sáng
Ngày soạn: 18/04/07
Ngày dạy: /04/07
Tiết 99 Luyện tập
I- Mục tiêu bài dạy:
- Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị 1 phân số của nó.
- Kỹ năng: HS có kỹ năng thành thạo khi tìm 1 số biết giá trị phân số của nó.
* Trọng tâm: Rèn kỹ năng tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của nó 
II- Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước, máy tính.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.
III- Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
8’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2HS kiểm tra:
1. Phát biểu quy tắc tìm 1 số biết giá trị Chữa Bài tập 131 (Sgk - T55)
75% một mảnh vải dài 3,75m. Hỏi cả tấm vải dài bao nhiêu mét?
2. Chữa Bài tập 128 (SBT - T24)
Tìm 1 số biết:
a) % của nó bằng 1,5
b) % của nó bằng -5,8
- GV nhận xét, cho điểm
HS1 phát biểu quy tắc rồi chữa bài tập
Bài 131:
Mảnh vải dài:
 3,75 : 75% = 5(m)
HS2: Chữa bài tập
a) 1,5 : % = 375
b) -5,8 : % = -160
HS khác nhận xét, chữa bài.
9’
Hoạt động 2: luyện tập
Dạng 1. Tìm x biết điều kiện
Bài 132 (Sgk - T55)
Tìm x biết:
a) b) 
? Để tìm được x ta phải làm gì?
- GV hướng dẫn HS cùng làm phần a
a) 
 = 2
- Tương tự GV gọi HS lên bảng làm câu b.
HS trả lời: Để tìm x ta phải viết các hỗn số dưới dạng phân số rồi tìm biểu thức chứa x.
- HS trả lời theo hướng dẫn của GV 
GV ghi bảng.
HS1 lên bảng làm câu b:
b) 
10’
9’
9’
Dạng 2. Toán đố
Bài 133 (Sgk - T55)
(GV đưa đề bài)
- Yêu cầu HS đọc, tóm tắt
- GV: Lượng thịt bằng lượng cùi dừa, có 0,8kg thịt hay chính là biết 0,8kg chính là lượng cùi dừa.
Vậy đi tìm lượng cùi dừa thuộc dạng toán nào?
- Hãy nêu cách tính lượng cùi dừa?
- Đã biết lượng cùi dừa là 1,2kg, lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa.
Vậy tìm lượng đường thuộc dạng bài toán nào? Nêu cách tính?
* GV nhấn mạnh 2 bài toán cơ bản về phân số.
Bài 135 (Sgk - T56) (GV đưa đề bài)
- GV phân tích để HS hiểu:
+ Thế nào là kế hoạch hay dự định
+ Trên thực tế thực hiện được kế hoạch là như thế nào?
+ GV gợi ý: 560 sản phẩm ứng với bao nhiêu phần kế hoạch
Sau đó GV gọi 1HS lên bảng. HS còn lại làm vào vở.
Bài 136 (Sgk - T56)
(GV đưa đề, hình vẽ phóng to)
- GV: Cân thăng bằng có nghĩa là như thế nào?
- Đĩa cân bên phải có viên gạch và kg.
Vậy kg ứng với bao nhiêu phần viên gạch ở đĩa cân trái? Tìm viên gạch?
*HS tóm tắt: Món “dừa kho thịt” 
- Lượng thịt = lượng cùi dừa
- Lượng đường = 5% lượng cùi dừa
- Có 0,8kg thịt
Tính lượng cùi dừa? Lượng đường?
HS: Đó là dạng toán tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của nó.
HS: Lượng cùi dừa cần để kho 0,8kg thịt là:
0,8 : = 0,8 . = 1,2 (kg)
HS: Thuộc dạng toán tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.
Lượng đường cần là:
1,2 . 5% = = 0,06 (kg)
HS đọc, tóm tắt:
Xí nghiệp đã thực hiện kế hoạch 
Còn phải làm 560 sản phẩm
Tính số sản phẩm theo kế hoạch?
*HS trình bày:
50 sản phẩm ứng với 1 - = (KH)
Vậy số sản phẩm được giao theo KH:
560: = 560. =1260 (SP)
*HS: Tổng khối lượng đĩa cân bên phải bằng khối lượng đĩa cân bên trái.
HS: kg ứng với: 1 - = (viên gạch)
Vậy khối lượng viên gạch là:
 : = 3 (kg)
1’
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Làm BT; 122 đ 133 (SBT); 134 (Sgk - T56)
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi; Ôn lại phép cộng, trừ, nhân, chia trên máy tính.

Tài liệu đính kèm:

  • doct99.doc