A: MỤC TIÊU
• HS biết thực hành trên máy CASIO các phép tính riêng lẻ: cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa trên các tập hợp số (tự nhiên, số nguyên, phân số và số thập phân).
• HS biết tính giá trị các biểu thức số có chứa các phép tính nói trên và các dấu mở ngoặc, đóng ngoặc (( ); .
• Có kỹ năng sử dụng các phiếm nhớ.
B: CHUẨN BI DẠY HỌC:
• GV: Máy tính bỏ túi CASIO f(x) - 220 (hoặc loại máy có tính năng tương đương). Đèn chiếu và các phím giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi cách ấn nút các ví dụ.
• HS: Máy tính bỏ túi CASIO f(x) - 220 (hoặc máy có tính năng tương đương)
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1
1. SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH RIÊNG LẺ: CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA, LUỸ THỪA TRÊN CÁC TẬP HỢP SỐ
1)Trên tập hợp số tự nhiên:
GV đưa cách ấn nút lên màn hình
2) Thực hành tính các biểu thức số có chứa các phép tính trên tập hợp số nguyên
VD: 10.(-12) + 22: (-11) -
Ấn 10 12 22 11 -2
3
Kết quả: -130
GV: Thực hiện các phép tính trên tập hợp số nguyên khác với tập hợp số tự nhiên ở điểm nào?
Áp dụng:
3) Các phép tính về phân số:
VD 1: Tính
Ấn 7 15 5 12
Kết quả:
VD2: Tính
Ấn 13 21 5 14
Kết quả:
VD 3:Tính
Ấn
4 5 6 2 29 2
1 3
Kết quả :
GV: - Vẽ hỗn số dù là số nhập hay số kết quả màn hình có thể hiện được tối da 3 chữ số cho mỗi nhóm gồm số nguyên, tử và mẫu số. Nếu gặp một hỗn số trong quá trình tính toán em ấn nút biểu diễn số nguyên
rồi ấn nút chỉ tử số, tiếp đến sau cùng ấn nút chỉ mẫu số!
- Trong khi tính toán về phân số, máy tính sẽ tự rút gọn các phân số (nếu có thể được).
- Khi ấn máy sẽ đổi phân số ra số thập phân?
3) Các phép tính về số thập phân
VD1: Tính 3,5 + 1,2 - 2,37
HS ghi đề bài vào vở
Thực hành cùng giáo viên
HS bấm nút theo bảng hướng dẫn
Tương tự như trên tập số tự nhiên chỉ khác ở chỗ nếu là số nguyên âm thì sau đó
HS làm trên máy cùng giáo viên và biết lệnh chỉ phân số là dùng nút
Tiết 99 DẠY THỰC HÀNH TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CASIO FX - 220 (hoặc loại máy có tính năng tương đương) A: MỤC TIÊU HS biết thực hành trên máy CASIO các phép tính riêng lẻ: cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa trên các tập hợp số (tự nhiên, số nguyên, phân số và số thập phân). HS biết tính giá trị các biểu thức số có chứa các phép tính nói trên và các dấu mở ngoặc, đóng ngoặc ((); . Có kỹ năng sử dụng các phiếm nhớ. B: CHUẨN BI DẠY HỌC: GV: Máy tính bỏ túi CASIO f(x) - 220 (hoặc loại máy có tính năng tương đương). Đèn chiếu và các phím giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi cách ấn nút các ví dụ. HS: Máy tính bỏ túi CASIO f(x) - 220 (hoặc máy có tính năng tương đương) C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 1. SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH RIÊNG LẺ: CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA, LUỸ THỪA TRÊN CÁC TẬP HỢP SỐ 1)Trên tập hợp số tự nhiên: Phép Phép tính Nút ấn Kết quả Cộng 13+57 13 57 70 Trừ 87 - 12 -23 87 12 23 52 Nhân 125 x 32 125 32 4.000 Chia 124 : 4 124 4 31 Luỹ thừa Cách 1:4 Cách 2:4 16 16 Cách 1:4 Cách2:4 3 64 64 Cách 1:3 Cách 2:3 4 81 81 + = - - = x = = x x SHIFT X = = X SHIFT x x = = = SHIFT GV đưa cách ấn nút lên màn hình 2) Thực hành tính các biểu thức số có chứa các phép tính trên tập hợp số nguyên VD: 10.(-12) + 22: (-11) - +/- + +/- x Ấn 10 12 22 11 -2 = SHIFT 3 Kết quả: -130 GV: Thực hiện các phép tính trên tập hợp số nguyên khác với tập hợp số tự nhiên ở điểm nào? Áp dụng: 3) Các phép tính về phân số: VD 1: Tính = + Ấn 7 15 5 12 Kết quả: = - VD2: Tính Ấn 13 21 5 14 Kết quả: VD 3:Tính x Ấn 4 56 229 2 = 1 3 Kết quả : GV: - Vẽ hỗn số dù là số nhập hay số kết quả màn hình có thể hiện được tối da 3 chữ số cho mỗi nhóm gồm số nguyên, tử và mẫu số. Nếu gặp một hỗn số trong quá trình tính toán em ấn nút biểu diễn số nguyên rồi ấn nút chỉ tử số, tiếp đến sau cùng ấn nút chỉ mẫu số! - Trong khi tính toán về phân số, máy tính sẽ tự rút gọn các phân số (nếu có thể được). = - Khi ấn máy sẽ đổi phân số ra số thập phân? 3) Các phép tính về số thập phân VD1: Tính 3,5 + 1,2 - 2,37 HS ghi đề bài vào vở Thực hành cùng giáo viên HSđọc kết quả từng phép tính trên màng hình. HS bấm nút theo bảng hướng dẫn Tương tự như trên tập số tự nhiên chỉ khác ở chỗ nếu là số nguyên âm thì sau đó +/- HS làm trên máy cùng giáo viên và biết lệnh chỉ phân số là dùng nút Họat động 2 LUYỆN TẬP (24ph) Họat động 3 KIỂM TRA (15ph) Họat động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1ph) Học bài Làm bài 132, 133 (SBT tr 24) Chuẩn bị sẳn máy tính bỏ túi, tốt nhất là loại CASIO fx - 220 Ôn lại các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia trên máy tính.
Tài liệu đính kèm: