/ Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
2/ Kỹ năng: - Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị phân số của nó.
- Biết vận dụng quy tắc để giải môt bài toán thực tiễn.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ.
HS: Bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp, giả quyết tình huống đan xen HĐ nhóm
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày soạn: 16/4/2011 Ngày dạy: 18/4/2011 Tiết 97 §15. TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MÔÏT PHÂN SỐ CỦA NÓ I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó. 2/ Kỹ năng: - Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị phân số của nó. - Biết vận dụng quy tắc để giải môït bài toán thực tiễn. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ. HS: Bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp, giả quyết tình huống đan xen HĐ nhóm IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 5 ph Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước? Chữa bài tập 125 (SBT trang 24) -Trả lời: Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta lấy số đó nhân với phân số. tìm của số b cho trước ta tính b . ( m, n N; n 0). HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi và nhận xét. Bài 125 (SBT trang 24). Hạnh ăn : 6 quả. Hoàng ăn : 8 quả. Trên đĩa còn : 10 quả 15 ph Hoạt động 2 : TÌM TÒI VÀ PHÁT HIỆN KIẾN THỨC MỚI 1. Ví dụ (SGK trang 53 ). số HS của lớp 6A là 27 bạn. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu HS. GV dẫn dắt HS giải ví dụ rên như trong SGK. GV: như vậy để tìm một số biết của nó bằng 27. Ta đã lấy 27 chia cho HS đọc ví dụ trong SGK. 1. Ví dụ (SGK trang 53 ). Nếu gọi số HS lớp 6A lã x theo đề bài ta phải tìm x sao cho của x bằng 27. Ta có: x . = 27 Vậy : x = 27 : x = 27 . x = 45. Trả lời : Lớp 6A có 45 HS GV: Qua ví dụ trên, hãy cho biết muốn tìm mọt số biết của nó bằng a em làm như thế nào => 2.Quy tắc: Gọi từ 1 đến 3 em phát biểu quy tắc. Củng cố a)Tìm một số, biết của nó bằng 14. GV phân tích cùng HS: là phân số (trong quy tắc) 14 là số a (trong quy tắc) b)Tìm một số, biết của nó bằng . Củng cố Một bể chứa đầy nước, sau khi dùng hết 350 lít nước thì trong bể còn lại một lượng nước bằng dung tích bể. Hỏi bể này chứa dược bao nhiêu lít nước? GV: Cho HS phân tích để tìm 350 lít nước ứng với phân số nào? Trong bài a là số nào? Còn là phân sốù nào? 2. Quy tắc: Muốn tìm một số biết của nó băng a, ta tính a : (m, n N*). HS lên bảng làm bài HS đọc đề bài. 350 (lít) 1 - = (dung tích bể) Vậy a : = 350 : = 350 . = 1000 (lít) Giải: a) = 14 : = 14 . = 49 b)Đổi = Số đó là: Giải: 350 (lít) 1 - = (dung tích bể) Vậy a : = 350 : = 350 . = 1000 (lít) 24 ph Hoạt động 3 : LUYỆN TẬP Bài 1: Giáo viên dùng bảng phụ. Điền vào chỗ trống.. a) Muốn tìm của số a cho trước, (x, y N; y 0) ta tính. b) Muốn tìm..ta lấy số đó nhân với phân số. HS làm bài trong vở. a) a . b) Giá trị phân số của một số cho trước. LUYỆN TẬP Bài 1: Giải : a) a . b) Giá trị phân số của một số cho trước c) Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính d) Muốn tìm .. ta lấy c: (a,bN*). GV : Yêu cầu HS phân biệt rõ hai dạng toán trên. Bài tập 126 (SGK trang 54) Tìm một số biết: a) của nó ằng 7,2. b)của nó bằng -5 Bài tập 127 (SGK trang 54) GV yêu cầu HS thảo luận nhóm học tập (viết trên bảng phụ nhóm) Biết rằng 13,32 . 7 = 93,24 (1) Và 93,24 : 3 = 31,08 (2) Không cần làm phép tính hãy a) Tìm một số, biết của nó bằng 13,32. b)Tìm một số biết của nó bằng 31,08. Bài 129 (SGK trang55) Trong đậu đen nấu chín, tỉ lệ chất đạm chiếm 24%. Tính số kg đậu đen đã nấu chín để có 1,2 kg chất đạm. Bài tập 129 (SGK trang 55). Trong sữa có 4,5 % bơ. Tính lượng sữa trong một chai, biết rằng lượng bơ trong chai sữa này là 18 g. c) a:(m, n N*). d) Một số biết của nó bằng c HS làm bài vào vở. a)10,8 b) -3,5 Kết quả thảo luận nhóm bài tập 127. a)Số phải tìm là : b)13,32 := 13,32 . =(theo 1) = 31,08 (theo 2)b)Số phải tìm 31,08 : =31,08. = (suy từ 2) = 13,32 (suy từ 1). Số kg đậu đen đã nấu chín là: 1,2 : 24% = 5 (kg). lượng sữa trong chai là: 18 : 4,5% = 400(g). c) a:(m, n N*). d) Một số biết của nó bằng c Bài tập 126 (SGK trang 54) Giải : a)10,8 b) -3,5 Bài tập 127 (SGK trang 54) Giải :a)Số phải tìm là : b)13,32 := 13,32 . =(theo 1) = 31,08 (theo 2)b)Số phải tìm 31,08 : =31,08. = (suy từ 2) = 13,32 (suy từ 1). Bài 129 (SGK trang55) Giải : Số kg đậu đen đã nấu chín là: 1,2 : 24% = 5 (kg). Bài tập 129 (SGK trang 55). Giải : lượng sữa trong chai là: 18 : 4,5% = 400(g). 1 ph Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học bài : So sánh hai dạng toán § 14 và § 15. Làm bài tập 130, 131 (SGK trang 35) Bài tập 128, 131 (SBT trang 24) Chuẩn bị máy tính bỏ túi.
Tài liệu đính kèm: