Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 96: Luyện tập - Trần Thị Khánh Hồng

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 96: Luyện tập - Trần Thị Khánh Hồng

 Hoạt động của Thầy trò Học sinh ghi

 1. Chữa bài tập. (5 phút)

HS

HS

? Nghiên cứu nội dung bài tập 118; 119 (SGK - Tr. 52)

Hai em lên bảng chữa bài tập - Dưới lớp làm vào vở

Nhận xét bài làm trên bảng? • Bài tập 118 (SGK - Tr. 52)

Giải

a, Dũng được Tuấn cho: 21. = 9 (Viên bi)

b, Tuấn còn lại: 21 - 9 = 12 (Viên bi)

• Bài tập 119 (SGK - Tr. 52)

Giải

An nói đúng vì :

 = = 1. =

 

 2. Luyện tập. (19 phút)

GV

?

TB

GV

?

TH Phát phiếu học tập cho HS nội dung bài tập chép để học sinh suy nghĩ làm bài

a, Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để được một kết quả đúng, ví dụ 1 + a

Một em lên bảng nối.

Thực hiện

 Treo bảng phụ nội dung bài tập Điền kết quả vào ô trống

Lên bảng trình bày • Bài tập chép

Giải

a,

Cột A Cột B Kết quả

1, của 40

a, 16 1 + a

2, 0,5 của 50 b,

2 + e

3, của 4800

c, 4000 3 + c

4, 4 của

d, 1,8 4 + d

5, của 4%

e, 25 5 + b

b,

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 11Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 96: Luyện tập - Trần Thị Khánh Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2010	
Ngày dạy: / /2010 Dạy lớp: 6A
Tiết 96: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu :
 a. Về kiến thức:
 - Học sinh được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
 b. Về kỹ năng:
 - Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước.
 - Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.
 c. Về thái độ:
 - Rèn tính chuẩn xác, tổng hợp cho học sinh.
2. Chuẩn bị của GV và HS
 a. Chuẩn bị của GV : Bảng phụ ghi các bài tập. Phiếu học tập.
 b. Chuẩn bị của HS: Dụng cụ học tập - Làm bài tập về nhà. 
3. Tiến trình bài dạy:
 a. Kiểm tra bài cũ: ( 7')
 * Câu hỏi: 
 Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước ? Chữa bài tập 117(SGK - Tr. 51)
 * Yêu cầu trả lời:
 · Quy tắc: Muốn tìm của số b cho trước , ta tính b. (m, n Î N, n ¹ 0) (4 điểm)
 · Bài tập 117 (SGK - Tr. 51)
 a) 13,21. = (13,21.3) : 5 = 39,63 : 5 = 7,926 (3 điểm)
 b) 7,926 . = (7,926.5) : 3 = 39,63 : 3 = 13,21 (3 điểm)
 Đặt vấn đề: 
b. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của Thầy trò
Học sinh ghi
 1. Chữa bài tập. (5 phút)
HS
HS
?
Nghiên cứu nội dung bài tập 118; 119 (SGK - Tr. 52)
Hai em lên bảng chữa bài tập - Dưới lớp làm vào vở 
Nhận xét bài làm trên bảng?
· Bài tập 118 (SGK - Tr. 52)
Giải
a, Dũng được Tuấn cho: 21. = 9 (Viên bi)
b, Tuấn còn lại: 21 - 9 = 12 (Viên bi)
· Bài tập 119 (SGK - Tr. 52)
Giải
An nói đúng vì :
 = = 1. = 
 2. Luyện tập. (19 phút)
GV
?
TB
GV
?
TH
Phát phiếu học tập cho HS nội dung bài tập chép để học sinh suy nghĩ làm bài 
a, Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để được một kết quả đúng, ví dụ 1 + a 
Một em lên bảng nối.
Thực hiện 
 Treo bảng phụ nội dung bài tập Điền kết quả vào ô trống 
Lên bảng trình bày 
· Bài tập chép
Giải
a, 
Cột A
Cột B
Kết quả
1, của 40
a, 16
1 + a
2, 0,5 của 50
b, 
2 + e
3, của 4800
c, 4000
3 + c
4, 4 của 
d, 1,8
4 + d
5, của 4%
e, 25
5 + b
b, 
Số giờ
 giờ
 giờ
 giờ
 giờ
 giờ
 giờ
 giờ
Đổi ra phút
30 phút
20 phút
10 phút
45 phút
24 phút
35 phút
16 phút
HS
?
TB
?
KG
?
KG
?
HS
HS
?
TB
?
TB
?
TB
?
KG
GV
Nghiên cứu nội dung bài tập 
Tóm tắt đề bài ?
Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng: 102 km. Xe lửa xuất phát từ Hà Nội đi được quãng đường. Hỏi Xe lửa còn cách Hải Phòng bao nhiêu km ?
Lên bảng thực hiện 
Lên bảng 
 Trong bài toán này, số cho trước là số nào.Tìm giá trị của phân số nào ?
Trả lời
Có cách tính khác không ?
102 . = 40,8 (km)
Đọc đề bài 
Để tìm khối lượng hành em làm thế nào ?
Muốn tìm khối lượng hành, ta tìm 5% của 2 kg.
Thực chất đây là bài toán gì ? 
Tìm giá trị phân số của một số cho trước 
Xác định phân số và số cho trước 
Phân số 5% = . Số cho trước là 2. 
Tương tự tính khối lượng đường và muối 
Lên bảng 
Theo dõi nhận xét, sửa chữa.
· Bài tập 121 (SGK - Tr. 52)
Giải
Quãng đường sắt Hà Nội - Hải Phòng dài 102 km, một xe lửa đi được quãng đường, tức là đi được: 102. = 61,2 (km)
Do đó xe lửa còn cách Hải Phòng là:
 102 - 61,2 = 40,8( km)
 Đáp số: 40,8 km
· Bài tập 122 (SGK - Tr. 53) 
Giải
Khối lượng hành để muối dưa là:
 2 . 5% = = 0,1 (kg)
Khối lượng đường để muối dưa là:
 2 . (kg)
Khối lượng muối để muối dưa là:
 2 . = (kg)
3. Sử dụng máy tính bỏ túi. (7 phút). 
?
KG
?
HS
GV
HS
?
Muốn biết người bán hàng đó tính đúng hay sai ta phải làm gì ?
Tính 10% số tiền bị giảm, sau đó lấy tổng số tiền trừ đi 10% số tiền bị giảm
Thực hiện phép tính và nêu kết quả 
Trả lời 
Hướng dẫn học sinh cách sử dụng máy tính bỏ túi để tính kết quả
Trình bày ví dụ như SGK - Tr. 53
Sử dụng máy tính để kiểm tra kết quả
· Bài tập 123 (SGK - Tr. 53)
Giải
A: 3500 đ giảm 10% tức là giảm: 350đ
 Còn 3150 đ, người bán hàng tính sai
B: 120 000 đ giảm còn 108000 đ (Đúng)
C: 67 000 đ giảm còn 60300 đ (Đúng)
D: 450 000 đ giảm còn 420 000 đ (Sai)
 (405 000đ)
E: 240000 đ giảm còn 216000 đ (Đúng)
· Bài tập 124 (SGK - Tr. 53)
 Sử dụng máy tính bỏ túi:
* Ví dụ: SGK - Tr. 53
* Kiểm tra kết quả của bài tập 123
c. Củng cố và luyện tập: ( 5') 
TB
?
?
Đọc đề bài 
Tiền lãi 1 tháng, 12 tháng là bao nhiêu ?
Cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu ?
Tính và nêu kết quả.
· Bài tập 125 (SGK - Tr. 53)
Giải
Một tháng tiền lãi là:
 1 000 000 . 0,58% = 5800 (đ)
12 tháng tiền lãi là:
 12 . 5800 = 69 600 (đ)
Hết thời hạn 12 tháng, số tiền vốn lẫn lãi là: 1000000 + 69 600 = 1 069 600 (đ)
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2')
	 - Xem lại các các bài tập đã làm.
	 - BTVN: 124; 125; 126; 127(SBT - Tr. 23; 24).
 - Hướng dẫn giải bài tập 125(SBT – 24).
 Tính số táo Hạnh đã ăn => Số táo còn lại => Tính 4/9 số táo đó = Số táo Hoàng đã ăn => Số táo cần tìm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 96.doc