Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 96: Luyện tập - Năm học 2004-2005

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 96: Luyện tập - Năm học 2004-2005

I. Mục tiêu bài học

- Củng cố kiến thức về cách tìm giá trị phân số của một số cho trước, cách biến đổi qua lại giữa phân số, số thập phân, phần trăm với nhau.

- Kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học, kĩ năng tìm giá trị phân số của một số cho trước.

- Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong tính toán và giải toán.

 II. Phương tiện dạy học

- GV: Một số lời giải khác.

- HS Ôn tập, chuẩn bị bài tập.

III. Tiến trình

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: KTBC

GV cho 1 HS lên làm bài 118 Sgk/52. GV hoàn chỉnh bài làm

Hoạt động 2: Luyện tập.

Bài 121

GV cho HS đọc bài và nêu yêu cầu của bài toán?

Vậy muốn tìm 3/5 của 102 ta làm như thế nào?

GV cho 1 HS lên trình bày, số còn lại làm tại chỗ, so sánh kết quả sau đó GV hoàn chỉnh.

GV chia nhóm cho HS thảo luận và trình bày kết qủa

Nhận xét, bổ sung

GV hoàn chỉnh.

Giá tiền mặt hàng của mỗi cửa hàng sau khi đã giảm giá tính như thế nào?

GV cho từng HS đứng tại chỗ nêu cách tính và kết quả.

Vậy cửa hàng nào đã tính giá đúng?

Số tiền lãi hàng tháng tính như thế nào và được bao nhiêu?

Số tiền lãi cả năm?

Vậy số tiền cả gốc lẫn lãi sau một năm là bao nhiêu? 1 HS lên giải, số còn lại theo dõi, nhận xét kết quả bài làm.

Quãng đường còn lại cách Hải Phòng bao nhiêu km

Lấy 102 . 3/5

HS lên làm bài, số còn lại làm trong nháp, nhận xét, bổ sung.

HS thảo luận và trình bày

Nhận xét, bổ sung.

Lấy giá cũ trừ đi 10% giá cũ

HS suy nghĩ và trình bày cách tính, kết quả.

Cửa hàng B; C; E

Lấy 1.000.000 nhân với 0,58%

Đựơc 5800 đồng

12 . 5800 = 69600 (đ)

1000000+69600 =1069600 (đ) Bài 118 Sgk/52

Số bi Tuấn cho Dũng là:

21. ( viên)

Vậy số bi Tuấn còn lại là:

21 – 9 = 12 (viên)

 Đ/số: 12 viên.

Bài 121 Sgk/52

Quãng đường xe lửa đã đi được là: (km)

Quãng đường còn lại là:

102 – 61,2 = 40,8 (km)

 Đ/số: 40,8 km

Bài 122 Sgk/53

Số kg hành là: 2 .

5%=(kg)

Số kg đường là:

 (kg)

Số kg muối là:

 (kg)

 Đ/số: 0,1kg; 0,002kg; 0,15kg

Bài 123 Sgk/53

Giá tiền mặt hàng của mỗi cửa hàng sau khi đã giảm 10% là:

Cửa hàng A là:

35000–35000.10%

=35000–3500 (đ)

Cửa hàng B là:

120000 – 120000.10%

= 120000 – 120000 = 108000 (đ)

Cửa hàng C là:

67000 – 67000.10%

= 67000 – 6700 = 60300 (đ)

Cửa hàng D là:

450000 – 450000.10%

450000 – 45000 = 405000 (đ)

Cửa hàng E là:

240000 – 240000.10%

= 240000 – 24000 = 216000 (đ)

Vậy các cửa hàng B; C; E đã tính giá đúng.

Bài 125 Sgk/53

Số tiền lãi mỗi tháng là:

1000000 . 0,58% = 5800 (đ)

Số tiền lãi cả năm là:

12 . 5800 = 69600 (đ)

Vậy sau một năm cà vốn lẫn lãi là:

1.000.000+69.600=1.069.600(đ)

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 248Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 96: Luyện tập - Năm học 2004-2005", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 17/4/05
Dạy : 18/4/05	Tiết 96	LIUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học 
Củng cố kiến thức về cách tìm giá trị phân số của một số cho trước, cách biến đổi qua lại giữa phân số, số thập phân, phần trăm với nhau.
Kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học, kĩ năng tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong tính toán và giải toán.
 II. Phương tiện dạy học 
GV: Một số lời giải khác.
HS Ôn tập, chuẩn bị bài tập.
III. Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC
GV cho 1 HS lên làm bài 118 Sgk/52. GV hoàn chỉnh bài làm
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 121
GV cho HS đọc bài và nêu yêu cầu của bài toán?
Vậy muốn tìm 3/5 của 102 ta làm như thế nào?
GV cho 1 HS lên trình bày, số còn lại làm tại chỗ, so sánh kết quả sau đó GV hoàn chỉnh.
GV chia nhóm cho HS thảo luận và trình bày kết qủa 
Nhận xét, bổ sung
GV hoàn chỉnh.
Giá tiền mặt hàng của mỗi cửa hàng sau khi đã giảm giá tính như thế nào?
GV cho từng HS đứng tại chỗ nêu cách tính và kết quả.
Vậy cửa hàng nào đã tính giá đúng?
Số tiền lãi hàng tháng tính như thế nào và được bao nhiêu?
Số tiền lãi cả năm?
Vậy số tiền cả gốc lẫn lãi sau một năm là bao nhiêu? 
1 HS lên giải, số còn lại theo dõi, nhận xét kết quả bài làm.
Quãng đường còn lại cách Hải Phòng bao nhiêu km
Lấy 102 . 3/5
HS lên làm bài, số còn lại làm trong nháp, nhận xét, bổ sung. 
HS thảo luận và trình bày
Nhận xét, bổ sung.
Lấy giá cũ trừ đi 10% giá cũ 
HS suy nghĩ và trình bày cách tính, kết quả.
Cửa hàng B; C; E
Lấy 1.000.000 nhân với 0,58%
Đựơc 5800 đồng
12 . 5800 = 69600 (đ)
1000000+69600 =1069600 (đ)
Bài 118 Sgk/52
Số bi Tuấn cho Dũng là:
21. ( viên)
Vậy số bi Tuấn còn lại là:
21 – 9 = 12 (viên)
 Đ/số: 12 viên.
Bài 121 Sgk/52
Quãng đường xe lửa đã đi được là: (km)
Quãng đường còn lại là:
102 – 61,2 = 40,8 (km)
 Đ/số: 40,8 km
Bài 122 Sgk/53
Số kg hành là: 2 . 
5%=(kg)
Số kg đường là:
 (kg)
Số kg muối là:
 (kg)
 Đ/số: 0,1kg; 0,002kg; 0,15kg
Bài 123 Sgk/53
Giá tiền mặt hàng của mỗi cửa hàng sau khi đã giảm 10% là:
Cửa hàng A là: 
35000–35000.10%
=35000–3500 (đ)
Cửa hàng B là: 
120000 – 120000.10%
= 120000 – 120000 = 108000 (đ)
Cửa hàng C là:
67000 – 67000.10% 
= 67000 – 6700 = 60300 (đ)
Cửa hàng D là:
450000 – 450000.10%
450000 – 45000 = 405000 (đ)
Cửa hàng E là: 
240000 – 240000.10% 
= 240000 – 24000 = 216000 (đ)
Vậy các cửa hàng B; C; E đã tính giá đúng.
Bài 125 Sgk/53
Số tiền lãi mỗi tháng là:
1000000 . 0,58% = 5800 (đ)
Số tiền lãi cả năm là:
12 . 5800 = 69600 (đ)
Vậy sau một năm cà vốn lẫn lãi là:
1.000.000+69.600=1.069.600(đ)
Hoạt động 3: Dặn dò
Về xem kĩ lý thuyết, các dạng bài tập đã chữa, chuẩn bị trước bài 15 tiết sua học.
+ Muốn tìm m/n của số a ta tính như thế nào?
+ BTVN: 124; 109 Sgk/52, 53

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET96.doc