A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập, HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán.
HS biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân.
Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho HS về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.
B. CHUẨN BỊ. Bảng phụ
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số:
6A:
6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khoanh tròn kết quả đúng:
Số nghịch đảo của -3 là:
3 ; ;
2. Chữa bài tập 111 SGK. 1. Đáp số:
2. Số nghịch đảo của là
Số nghịch đảo của 6 (hay ) là
Số nghịch đảo của là -12.
Số nghịch đảo của 0,31 (hay ) là .
Ngày giảng: 27/03/2011 TIẾT 94 LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN (CÓ SỬ DỤNG MTCT) Ngày soạn: /03/2011 A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập, HS được rèn luyện kĩ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân. HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số. - Kĩ năng : HS biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán. B. CHUẨN BỊ. Bảng phụ C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trng bài luyện tập 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ Bài 106 . . Hoàn thành. - Bài 107. Gọi 4 HS lên bảng chữa. Bài 108: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. - Yêu cầu HS làm bài 110 a, c, e. A = 11 C = Bài 106. mc: 36. QĐ: = Cộng: = Bài 107: a) + - mc: 25. = b) + - mc: 56. = c) - - mc: 36 = d) + - - mc: 8.3.13 = 312. = Bài 108: a) 1. b) = 1 Bài 110. A = 11 = = 5 C = = = E = = = 0. Dạng toán tìm x Bài 114 . - Nêu cách làm ? Bài 114 SBT. a) 0,5x - x = x - = x = x = d) Þ x = -2. 4.Củng cố. Củng cố các phép tính về phân số, số thập phân. 5. Hướng dẫn về nhà. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập: 11 SBT: 116, 118, 119 . ________________________________________________________________________________ Ngày giảng:/27/03/2011 TIẾT 95 LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN (CÓ SỬ DỤNG MTCT) Ngày soạn: /03/2011 A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập, HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. - Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán. HS biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân. Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho HS về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán. B. CHUẨN BỊ. Bảng phụ C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khoanh tròn kết quả đúng: Số nghịch đảo của -3 là: 3 ; ; 2. Chữa bài tập 111 SGK. 1. Đáp số: 2. Số nghịch đảo của là Số nghịch đảo của 6 (hay ) là Số nghịch đảo của là -12. Số nghịch đảo của 0,31 (hay ) là . 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Luyện tập Bài 112: Bảng phụ. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm: Quan sát vận dụng tính chất các phép tính để ghi kết quả ô trống. Các nhóm nhận xét lẫn nhau để rút kinh nghiệm. Bài 113. Tương tự như bài 112. Bài 114 . - Nêu nhận xét, cách giải. - 1HS lên bảng trình bày. Bài 119 . Bài 112. HS thảo luận theo nhóm bài 112. Kết quả: (36,05 + 2678,2) + 126 = 36,05 + (2678,2 + 126) = 36,05 + 2804,2 (theo a) = 2840,25 (theo c) (126 + 36,05) + 13,214 = 126 + (36,05 + 13,214) = 126 + 49,264 (theo b) = 175,264 (theo d). (678,27 + 14,02) + 2819,1 = (678,27 + 2819,1) + 14,02 = 3497,37 + 14,02 (theo e) = 3511,39 (theo g). 3497,37 - 678,27 = 2819,1 (theo e). Học sinh lên bảng thực hiện Bài 114. (-3,2). + (0,8 - 2 = = = = = Bài 119. = = = 4.Củng cố. 5. Hướng dẫn về nhà. - Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu chương III. Ngày giảng: 27/03/2011 TIẾT 96 TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC Ngày giảng: .../04/2011 A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Thái độ: Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn. B. CHUẨN BỊ. Bảng phụ, máy tính bỏ túi C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số: 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Bảng phụ: .4 : 5 . 4 :5 Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân 20. . Từ cách làm trên, hãy điền các từ thích hợp vào chỗ trống - Nhân số này với rồi lấy kết quả . Hoặc - Chia số này cho rồi lấy kết quả Học sinh lên bảng thực hiện : 5 . 4 .4 : 5 - Nhân số này với tử số rồi lấy kết quả chia cho mẫu số. Hoặc - Chia số này cho mẫu số rồi lấy kết quả nhân với tử số. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ví dụ Bảng phụ ghi đầu bài - Cho biết đầu bài cho gì, yêu cầu ta phải làm gì ? - Muốn tìm số HS lớp 6A thích bóng đá, phải tìm của 45 HS Þ nhân 45 với . ?.1 Tương tự làm các phần còn lại. - GV giới thiệu: Cách làm đó là tìm giá trị phân số của một số cho trước. Vậy muốn tìm phân số của một số cho trước ta làm thế nào ? HS đọc ví dụ. Học sinh trả lời Giải: Số HS thích bóng đá của lớp 6A là: 45. = 30 (HS). Số HS thích đá cầu là: 45. 60% = 45. = 27 (HS) Số HS thích chơi bóng bàn là: 45. 10 (HS) Số HS thích chơi bóng chuyền là: 45. (HS). 2. Quy tắc: Yêu cầu HS đọc quy tắc và giải thích kĩ công thức b. và nêu nhận xét tính thực hành: của b chính là .b (m,n Î N , n ¹ 0). - Yêu cầu HS làm ?2. Giáo viên thu vài phiếu kiểm tra, nhận xét và cho học sinh đối chiếu kết quả. * Quy tắc: SGK. Học sinh thực hiện trên phiếu học tập a) Ta có: 76. (cm). Vậy của 76 (cm) bằng 57 (cm) b) Ta có 96. 62,5 % = 96. (tấn) Vậy 62,5 % của 96 (tấn) bằng 60 (tấn) c) Ta có 1. 0,25 = 0,25 = (giờ) Vậy 0,25 của 1 (giờ) bằng (giờ) 4.Củng cố. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 115 b, c . Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên bảng thực hiện. Bài 116. Giáo viên hướng dân học sinh thực hiện Vậy Tính nhẩm 76% của 25 như thế nào Bài 115: Học sinh lên bảng b) Ta có Vậy của bằng c) Đổi Ta có Vậy của bằng Bài 116. Học sinh thực hiện dưới sự hướng dânx của giáo viên 16 % . 25 = 25 % . 16. a) 25. 84% = 25%. 84 = = 21. b) 50. 48% = 50%. 48 = = 24. Học sinh trả lời 76 % . 25 = 25 % . 76 = =19 Sử dụng máy tính bỏ túi - GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tìm giá trị phân số của một số cho trước. Giáo viên cho học sinh làm bài 120 và thông báo kết quả HS nghiên cứu cùng GV. Kết quả a) 0,4995 b) 3,41965 c) 430,78; 734,86; 1190,98 d) 126,72; 189,6; 881,28 5. Hướng dẫn về nhà. - Học lý thuyết. - Làm bài tập: 117, 118, 119.
Tài liệu đính kèm: