Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 93: Tìm giá trị phân số của một số cho trước - Trần Thị Giao Linh

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 93: Tìm giá trị phân số của một số cho trước - Trần Thị Giao Linh

Hoạt động của Thầy trò Học sinh ghi

 1. Ví dụ. (10 phút)

HS

?

TB

?

TB

GV

?

KG

?

HS

GV

?

KG

 Cả lớp nghiên cứu ví dụ (SGK - Tr. 50)

Bài tập cho biết gì ? Yêu cầu gì ?

Cho biết: Tổng số HS là 45 em . Trong đó số HS thích đá bóng, 60% thích đá cầu, thích chơi bóng bàn, thích chơi bóng chuyền.

Yêu cầu: Tính số HS thích đá bóng, đá cầu, bóng bàn, bóng chuyền của lớp 6A.

Muốn tính số học sinh thích đá bóng ta làm thế nào ?

Ta phải tìm của 45

Muốn vậy, ta phải nhân 45 với , ta có thể sử dụng một trong hai cách đã làm ở kiểm tra bài cũ

Hãy tính 45 . rồi so sánh với kết quả trên ?

(45 : 3).2 = 30 (HS) Hoặc (45.2) : 3 = 30 (HS)

Tương tự hãy tính số học sinh thích đá cầu, bóng bàn, bóng chuyền ?

Trả lời. Nêu cách tính như bên.

Cách làm trên chính là tìm giá trị phân số của một số cho trước

Vậy muốn tìm phân số của một số cho trước ta làm thế nào ?

Muốn tìm phân số của một số cho trước ta lấy số cho trước nhân với phân số đó.

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 93: Tìm giá trị phân số của một số cho trước - Trần Thị Giao Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: Ngày dạy. Dạy lớp: 6A
 . 6B
  6C
 Tiết 94
 Tìm giá trị phân số của một số cho trước. 
 1. Mục tiêu.
 a. Kiến thức: - Học sinh nhận biết được và hiểu quy tắc tìm giá 
 trị phân số của một số cho trước.
 b.Kỹ năng: - Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số
 của một số cho trước 
 c. Thái độ: - Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài
 toán thực tiễn 
 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 a.Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ ghi quy tắc, đề bài kiểm tra, 
 các bài tập. Phiếu học tập.
	 b.Chuẩn bị của học sinh: - Dụng cụ học tập - Đọc trước bài. 
 3. Tiến trình bài dạy:
 a. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 * Câu hỏi: Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân 20..
 Từ cách làm trên hãy điền các từ thích hợp vào ô trống (...)
 Khi nhân một số nguyên với một phân số ta có thể :
 - Nhân số này với ... rồi lấy kết quả ... Hoặc 
 - Chia số này cho ... rồi lấy kết quả ... 
 * Yêu cầu trả lời:
 ã Hoàn thành sơ đồ: 
 (5 điểm )
 ã Khi nhân một số nguyên với một phân số, ta có thể:
 - Nhân số đó với tử rồi lấy kết quả chia cho mẫu hoặc
 - Chia số đó cho mẫu rồi lấy kết quả nhân với tử (5 điểm)
 b. Dạy bài mới (38 phút)
 (1 phút) Tính nhẩm 76% của 25 như thế nào ? Để trả lời cho câu 
 hỏi này ta nghiên cứu bài học hôm nay 
Hoạt động của Thầy trò
Học sinh ghi
 1. Ví dụ. (10 phút)
HS
?
TB
?
TB
GV
?
KG
?
HS
GV
?
KG
Cả lớp nghiên cứu ví dụ (SGK - Tr. 50)
Bài tập cho biết gì ? Yêu cầu gì ?
Cho biết: Tổng số HS là 45 em . Trong đó số HS thích đá bóng, 60% thích đá cầu, thích chơi bóng bàn, thích chơi bóng chuyền. 
Yêu cầu: Tính số HS thích đá bóng, đá cầu, bóng bàn, bóng chuyền của lớp 6A.
Muốn tính số học sinh thích đá bóng ta làm thế nào ?
Ta phải tìm của 45 
Muốn vậy, ta phải nhân 45 với , ta có thể sử dụng một trong hai cách đã làm ở kiểm tra bài cũ 
Hãy tính 45 . rồi so sánh với kết quả trên ?
(45 : 3).2 = 30 (HS) Hoặc (45.2) : 3 = 30 (HS)
Tương tự hãy tính số học sinh thích đá cầu, bóng bàn, bóng chuyền ?
Trả lời. Nêu cách tính như bên.
Cách làm trên chính là tìm giá trị phân số của một số cho trước 
Vậy muốn tìm phân số của một số cho trước ta làm thế nào ?
Muốn tìm phân số của một số cho trước ta lấy số cho trước nhân với phân số đó.
ã Ví dụ: SGK - Tr. 50
Giải
 Số học sinh lớp 6A thích bóng đá là: 45 . = 30 (Học sinh)
 Số học sinh thích đá cầu:
 45 . 60% = 27 (Học sinh)
 ?1 SGK - Tr. 51
Giải
Số học sinh thích bóng bàn là:
 45 . = 10 (học sinh)
Số học sinh thích bóng chuyền là: 45 . = 12 (Học sinh)
 2. Quy tắc. (10 phút)
GV
KG
GV
GV
HS
?
TB
?
HS
GV
HS
?
Qua ví dụ trên muốn tìm của số b ta làm thế nào ?
Tìm của b, ta tính b. (m, n ẻ N, n ạ 0)
Giải thích: b là số cho trước phải tìm giá trị của phân số 
Qua bài toán trên cũng nhắc nhở chúng ta: Ngoài việc học tập cần tham gia thể dục thể thao để khoẻ hơn.
Nêu ví dụ
Trả lời câu hỏi của đề bài ?
Tính nhẩm 76% của 25 ta lấy 25.76% = 19
Nhắc lại quy tắc: Tìm giá trị phân số của 1 số cho trước ?
Trả lời. 
áp dụng làm ?2 
Một em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét bài làm trên bảng. 
 ã Quy tắc: SGK - Tr. 51
Tìm của b, ta tính b. 
 (m, n ẻ N, n ạ 0)
 ã Ví dụ: của 14 là: 14. = 6
 ?2 (SGK - Tr. 51)
Giải
a, của 76 (cm) là: 
 76. = 57 (cm)
b, 62,5% của 96 tấn là: 
 96 . 62,5% = 60 (Tấn)
c, 0,25 của 1 giờ là: 
 1. 0,25 = 0,25 = (h)
c. Củng cố – luyện tập: (17 phút) 
GV
?
TB
HS
GV
?
 HS
GV
?
KG
?
HS
?
 TB
?
 TB
Yêu cầu HS ghiên cứu bài tập 115(SGK – 51).
Cho biết yêu cầu của bài tập 115?
Trả lời.
Hai em lên bảng tính, mỗi em 2 câu? 
Dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét bài làm trên bảng.
Cho HS nghiên cứu bài tập 116(SGK – 51).
Muốn so sánh 16% của 25 và 25% của 16 ta làm thế nào ?
Tính 16%. 25 và 
25 %. 16 rồi so sánh.
Hãy tính rồi so sánh ?
16%. 25 = 25 %. 16 = 4 
Tính nhanh một cách hợp lí 84% của 25 ?
25%.84 = .84 = 21
Tính 48% của 50?
50%.48 =.48 = 24.
Hướng dẫn HS sử dụng máy tính, phím % để tính, tìm kết quả .
áp dụng máy tính tính và trả lời kết quả bài tập 120
Chốt lại: Quy tắc
 Sử dụng máy tính.
ã Bài tập 115 (SGK - Tr. 51)
Giải
a, của 8,7 là: 8,7. = 5,8
b, của là: . = 
c, 2 của 5,1 là: 5,1. 2 = 11,9
d, 2 của 6 là: 6 . 2 = . = 
ã Bài tập 116 (SGK - Tr. 51)
 Giải
* So sánh 16% của 25 và 25% của 16
Ta có 16% của 25 là: 25 . = = 4 (1)
Ta có 25% của 16 là: 16 .= 16. = 4 (2)
So sánh (1) và (2) ta thấy:16%. 25 = 25 %. 16
* Tính nhanh:
a, 84% của 25 là : 25. 84% = 25%.84 = .84 = = 21
b, 48% của 50 là: 50.48% = 50%.48 = . 48 = = 24
ã Bài tập 120 (SGK - Tr. 52)
 Giải
* Sử dụng máy tính bỏ túi.
- Cách sử dụng - hướng dẫn:
 (SGK - Tr. 52)
* áp dụng
a, 3,7% của 13,5 là 0,4995
b, 6,5% của 52,61 là 3,41965
c, 17% của 2534 là 430,78 ; 29% của 2534 là 734,86
 47% của 2534 là 1190,96
d, 48% của 264 là 126,72 ; 48% của 395 là 189,6
 48% của 1836 là 881,28
d. Hướng dẫn Học sinh học bài ở nhà. (2 phút)
 - Học thuộc quy tắc. Xem lại các bài tập đã làm.
	 - BTVN: 117; 118; 119; 121 (SGK - Tr. 52)
	 - Tiết sau: Luyện tập.
 - Hướng dẫn giải bài tập 121. Tính quãng đường xe lửa đã đi.
 Quãng đường còn lại = Quãng đường HN HP – quãng 
 đường đã đi.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 93 so hoc 6.doc