A. MỤC TIÊU
• HS biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng ( hoặc nhân) hai hỗn số.
• HS được cũng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại: viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng ký hiệu phần trăm ( ngược lại: viết các phần trăm dưới dạng số thập phân).
• Rèn tính cẩn thận, chính sát khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
• GV: Bảng phụ ( hoặc máy chiếu, phim chiếu trong).
• HS: Bút viết bảng nhóm
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1:
KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph)
HS1:
- Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và vgược lại.
- Chữa bài tập 111(SBT)
Viết các số đo thời gian sau đây dướI dạng hỗn số và phân số với đơn vị là giờ: 1h 15ph; 2h20ph;3h12ph.
HS2:
- Định nghĩa phân số phập phân? Nêu thành phần của số thập phân?
- Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân, số thập phân và phần trăm: .
1h 15ph = h = h
2h 20ph = h = h
3h12ph = h = h
Tiết 91 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU HS biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng ( hoặc nhân) hai hỗn số. HS được cũng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại: viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng ký hiệu phần trăm ( ngược lại: viết các phần trăm dưới dạng số thập phân). Rèn tính cẩn thận, chính sát khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ ( hoặc máy chiếu, phim chiếu trong). HS: Bút viết bảng nhóm C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph) HS1: - Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và vgược lại. - Chữa bài tập 111(SBT) Viết các số đo thời gian sau đây dướI dạng hỗn số và phân số với đơn vị là giờ: 1h 15ph; 2h20ph;3h12ph. HS2: - Định nghĩa phân số phập phân? Nêu thành phần của số thập phân? - Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân, số thập phân và phần trăm: . 1h 15ph = h = h 2h 20ph = h = h 3h12ph = h = h Hoạt động 2 LUYỆN TẬP(37ph) Dạng 1: Cộng hai hỗn số. Bài 99(SGK trang 47) GV cho HS quan sát bài 99 trên máy chiếu: Khi cộng hai hỗn số 3 và bạn Cường làm như sau: a. Bạn Cường đã tiến hành cộng hai hỗn số như thế nào? b. Có cách nào tính nhanh không? Ở câu hỏi b giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm, kiểm tra vài nhóm trước lớp. Dạng 2: Nhân, chia hai hỗn số. Bài 101. Thực hiện phép nhân hoặc chia hai hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số. a) b) Bài 102. GV cho HS đọc bài 102 Bạn Hoàng làm phép nhân như sau: = Có cách nào tính nhanh hơn không? Nếu có, hãy giải thích cách làm đó? Dạng 3: Tính giá trị biểu thức: Baì 100(47SGK) A = B = GV gọi hai em lên bảng làm đồng thời. Bài 103 GV cho HS đọc bài 103(a). Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2. Ví dụ: 37 : 0,5 = 37.2 = 74 102 : 0,5 = 102.2 = 204 Hãy giải thích tại sao lại làm như vậy? Sau khi HS giải thích GV nâng lên tổng quát: Vậy a : 0,5 = a .2 Tương tự khi chia a cho 0,25; cho 0,125 em làm như thế nào? Em hãy cho ví dụ minh hoạ? GV chốt lại vấn đề: Cần phải nắm vững cách viết một số thập phân ra phân số và ngược lại. GV nêu 1 vài số thập phân thường gặp mà được biểu diễn dưới dạng phân số đó là: 0,25 = ; 0,75 = Để thành thạo các bài tập viết về các phân số dưới dạng số thập phân rồi dùng ký hiệu % và ngược lại. GV yêu cầu cả lớp cùng làm 2 bài tập 104; 105; . GV tổ chức cho 2 dãy trong làm bài 104 xong rồi làm bài 105. 2 dãy ngoài làm bài 105 xong rồi làm bài 104. GV hỏi: Để viết một phân số dưới dạng số thập phân, phần trăm em làm thế nào? GV giới thiệu cách làm khác: chia tử cho mẫu. GV cho HS nhận xét và chấm điểm bài làm của 2 em. Kiểm tra làm bài trên giấy trong từ 1® 3 em. HS: Bạn Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi tiến hành cộng hai phân số khác mẫu HS thảo luận trong nhóm học tập. Trả lời: a) b) HS làm bài tập, nêu cách làm: HS cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng làm đồng thời: A= B Nhận xét bài làm của bạn. HS: a : 0,5 = a : = a.2 Vì 37 : 0,5 = 37: = 37 . 2 = 74 102 : 0,5 = 102 : =102 . 2 = 204 a : 0,25 = a : = a . 4 a : 0,125 = a: a . 8 Ví dụ: 32 : 0,25 = 32 .4 =128 124: 125 = 124 .8 = 992 - HS làm bài trên giấy trong. - Hai em HS lên bảng chữa 2 bài đồng thời. HS: Ta có thể viết phân số đó dưới dạng phân số thập phân, rồi chuyển dưới dạng số thập phân, phần trăm. Bài 104 (SGK) Viết các phân số dưới dạng số thập phân và dùng ký hiệu %: Bài 105: Viết các phần trăm sau dưới dạng số thập phân: 7% = Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) · Ôn lại các dạng vừa làm. · Làm bài 111, 112, 113 ( SGK trang 22) HS khá: BT 114, 116 ( SBT trang 22).
Tài liệu đính kèm: