Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 90: Luyện tập - Trần Thị Giao Linh

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 90: Luyện tập - Trần Thị Giao Linh

 Hoạt động của Thầy trò Học sinh ghi

 Dạng 1. Cộng hai hỗn số.

GV

?

HS

?

HS

 Treo bảng phụ nội dung bài tập 99

Quan sát và cho biết bạn Cường đã tiến hành cộng hai hỗn số như thế nào ?

Bạn Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi tiến hành cộng hai phân số khác mẫu .

Có cách nào tính nhanh không ?

Hoạt động nhóm để thực hiện câu b • Bài tập 99 (SGK - Tr. 47)

 Giải

a, Bạn Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi tiến hành cộng hai phân số khác mẫu .

b, 3 + 2 = (3 + 2) + =

 = 5 + = 5

 

 Dạng 2. Nhân, chia hai hỗn số. (15 phút)

?

HS

GV

?

HS Thực hiện phép nhân hoặc chia hai hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số

2 em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở - Nhận xét

Treo bảng phụ: Bạn Hoàng làm phép nhân 4 .2 như sau:

4 .2 = . = = 8

Có cách nào tính nhanh hơn không ? Nếu có, hãy giải thích cách làm đó ?

Trả lời • Bài tập 101 (SGK - Tr. 47)

Giải

a, 5 . 3 = . = = = 20

b, 6 : 4 = : = = = = 1

• Bài tập 102 (SGK - Tr. 47)

Giải

Cách làm khác:

 4 .2 = .2 = 4.2 + 2. = 8 + = 8

 

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 5Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 90: Luyện tập - Trần Thị Giao Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	
Ngày dạy: Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: Dạy lớp: 6B
Tiết 90: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu :
 a. Về kiến thức:
 - Học sinh biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân) hai hỗn số. 
b. Về kỹ năng:
- Học sinh được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại: Viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm . Ngược lại: Viết các phần trăm dưới dạng số thập phân. 
 c. Về thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán. 
2. Chuẩn bị của GV và HS
 a. Chuẩn bị của GV : GA + Bảng phụ + Phiếu học tập
 b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài tập ở nhà
3. Tiến trình bài dạy:
 a. Kiểm tra bài cũ: ( 7')
* Câu hỏi: 
1, Định nghĩa phân số thập phân ? Nêu thành phần của số thập phân ? Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân, số thập phân và phần trăm: 
 ; .
2. Chữa bài tập 111 (SBT - Tr. 21)
 * Yêu cầu trả lời:
 1. HSKG:
 · Phân số thập phân: Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10. 
 Thành phần của số thập phân: Gồm hai phần
 + Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy.
 + Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy (6 điểm)
 · = = 0,4 = 40% ; = = 0,15 = 15% (4 điểm) 
 2. HSTB: Chữa bài tập 111 (SBT - Tr. 21)
 1h15ph = 1h = h ; 2h20ph = 2h = h ; 3h12ph = 3h = h (10 điểm) 
 Đặt vấn đề: 
b. Nội dung bài mới: ( 19')
Hoạt động của Thầy trò
Học sinh ghi
 Dạng 1. Cộng hai hỗn số. 
GV
?
HS
?
HS
Treo bảng phụ nội dung bài tập 99 
Quan sát và cho biết bạn Cường đã tiến hành cộng hai hỗn số như thế nào ?
Bạn Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi tiến hành cộng hai phân số khác mẫu .
Có cách nào tính nhanh không ? 
Hoạt động nhóm để thực hiện câu b
· Bài tập 99 (SGK - Tr. 47)
 Giải
a, Bạn Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi tiến hành cộng hai phân số khác mẫu .
b, 3 + 2 = (3 + 2) + = 
 = 5 + = 5
 Dạng 2. Nhân, chia hai hỗn số. (15 phút) 
?
HS
GV
?
HS
Thực hiện phép nhân hoặc chia hai hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số 
2 em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở - Nhận xét 
Treo bảng phụ: Bạn Hoàng làm phép nhân 4.2 như sau: 
4.2 = . = = 8
Có cách nào tính nhanh hơn không ? Nếu có, hãy giải thích cách làm đó ?
Trả lời 
· Bài tập 101 (SGK - Tr. 47)
Giải
a, 5. 3 = . = = = 20
b, 6 : 4 = : = = = = 1
· Bài tập 102 (SGK - Tr. 47)
Giải
Cách làm khác:
 4.2 = .2 = 4.2 + 2. = 8 + = 8 
c. Củng cố và luyện tập: (17 phút)
GV
HS
?
KG
GV
?
KG
?
TB
GV
?
?
KG
GV
Tính giá trị của các biểu thức sau: 
A = 8 - 
B = - 6 
Hai em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở - Nhận xét bài làm trên bảng 
Làm tiếp bài tập 103: Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2. Ví dụ: 37 : 0,5 = 37.2 = 74
 102 : 0,5 = 102.2 = 204
Hãy giải thích tại sao lại làm như vậy 
Vì 37 : 0,5 = 37 : = 37.2 = 74 
102 : 0,5 = 102 : = 102.2 = 204
Vậy a : 0,5 = a : = a.2
 Tương tự khi chia a cho 0,25 ; Cho 0,125 ta làm thế nào ?
a : 0,25 = a : = a.4
a : 0,125 = a : = a.8
Cho ví dụ minh hoạ 
32 : 0,25 = 32.4 = 128
124 : 0,125 = 124. 8 = 992
Chốt lại: Cần phải nắm vững cách viết một số thập phân ra phân số và ngược lại. Một vài số thập phân thường gặp mà được biểu diễn dưới dạng phân số đó là: 0,25 = ; 0,5 = 
0,75 = ; 0,125 = . Để thành thạo các bài tập về viết các phân số dưới dạng số thập phân rồi dùng kí hiệu % và ngược lại
Cho HS hoạt động nhóm đồng thời hai bài tập 104 và 105 (SGK - Tr. 47) 
Để viết một phân số dưới dạng số thập phân, phần trăm ta làm thế nào ?
Ta có thể viết phân số đó dưới dạng phân số thập phân, rồi chuyển dưới dạng số thập phân, phần trăm 
Ta có thể làm cách khác như sau: Chia tử cho mẫu . Ví dụ: = 7 : 25 = 0,28
Dạng 3. Tính giá trị biểu thức
· Bài tập 100 (SGK - Tr. 47)
Giải
A = 8 - = - 3
 = 4 - 3 = 3 - 3 = . Vậy A = 
B = - 6 
 = + 2
 = 4 + 2 = 6 . Vậy B = 6
· Bài tập 103 (SGK - Tr. 47)
Giải
a, Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2. 
 37 : 0,5 = 37.2 = 74 
Vì 37 : 0,5 = 37 : = 37.2 = 74
 102 : 0,5 = 102.2 = 204 
Vì 102 : 0,5 = 102 : = 102.2 = 204
Tổng quát: a : 0,5 = a : = a.2 ( a Î Z)
b, a : 0,25 = a : = a.4 
 a : 0,125 = a : = a.8
Ví dụ: 32 : 0,25 = 32.4 = 128
 124 : 0,125 = 124. 8 = 992
· Bài tập 104 (SGK - Tr. 47)
Giải
 = = 0,28 = 28% 
 = 4,75 = 475% 
 = 0,4 = 4%
· Bài tập 105 (SGK - Tr. 47)
Giải
7% = = 0,07 ; 45% = = 0,45
 216% = = 2,16
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2')
 Ôn lại các dạng bài vừa làm 
 BTVN: 111; 112; 113 (SGK - Tr. 49); 114; 116 (SBT - Tr. 22) 
 Hướng dẫn giải bài tập 114. Viết các số hạng trong tổng về cùng một dạng (số thập phân hoặc phân số) trước khi tìm x.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 90 so hoc 6.doc